440122

Kế hoạch 190/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2020

440122
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Kế hoạch 190/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2020

Số hiệu: 190/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
Ngày ban hành: 31/12/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 190/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
Ngày ban hành: 31/12/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 190/KH-UBND

Lạng Sơn, ngày 31 tháng 12 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH LẠNG SƠN NĂM 2020

Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 15/6/2016 của UBND tỉnh về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Triển khai toàn diện, đồng bộ, có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ; Kế hoạch Cải cách hành chính giai đoạn 2011-20201 và Kế hoạch Cải cách hành chính giai đoạn 2016-20202 của UBND tỉnh, trong đó chú trọng cải cách, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, góp phần cải thiện Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) và Chỉ số Cải cách hành chính của tỉnh (PAR INDEX).

b) Đẩy mạnh cải cách thể chế, hoàn thiện cơ chế, chính sách để cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh và góp phần phòng, chống tham nhũng, lãng phí.

c) Nâng cao chất lượng cải cách thủ tục hành chính (TTHC) trên địa bàn tỉnh. Công khai, minh bạch TTHC; tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết TTHC; đề xuất phương án đơn giản hóa, cắt giảm các quy định, TTHC rườm rà, chồng chéo, không còn phù hợp nhằm nâng cao chất lượng TTHC trong các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương. Tiếp tục triển khai, thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị.

d) Rà soát, sắp xếp tổ chức, bộ máy tinh gọn, phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quản lý đa ngành, đa lĩnh vực, hoạt động hiệu lực, hiệu quả gắn với hoàn thiện bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

đ) Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đổi mới phương thức tuyển dụng, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức gắn với chấn chỉnh thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ, quy định rõ trách nhiệm của người đứng đầu và tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

e) Tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; khai thác, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất hiện có của ngành đảm bảo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

g) Triển khai hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), khảo sát, đánh giá việc ứng dụng CNTT trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; xây dựng Chính quyền điện tử gắn với cải cách hành chính; nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc của cơ quan nhà nước phục vụ người dân và doanh nghiệp; tạo môi trường làm việc hiện đại, công khai, minh bạch và thân thiện trong hoạt động của cơ quan nhà nước.

h) Tăng cường kiểm tra, nâng cao kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công vụ, quy tắc ứng xử của công chức, viên chức, trong đó quan tâm đến kiểm tra việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ của người đứng đầu trong thực hiện nhiệm vụ.

2. Yêu cầu

a) Công tác CCHC phải là nhiệm vụ trọng tâm, khâu đột phá trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và quản lý của các cấp, các ngành.

b) Các nhiệm vụ trong Kế hoạch CCHC năm 2020 được gắn kết với các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

c) Nội dung Kế hoạch CCHC năm 2020 tiếp tục gắn với việc thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng, Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 về “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 về “Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”; Nghị quyết số 101-NQ/TU ngày 12/12/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lạng Sơn về nhóm các nhiệm vụ trọng tâm tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện năm 2020; các Nghị quyết, chương trình, chỉ thị, kết luận của Tỉnh ủy Lạng Sơn và tỉnh hình thực tiễn của tỉnh.

II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020

1. Công tác chỉ đạo, điều hành, thông tin, tuyên truyền và kiểm tra CCHC

a) Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC

- Tiếp tục chỉ đạo triển khai đồng bộ các nội dung CCHC hoàn thành các nhiệm vụ theo Chương trình tổng thể CCHC của tỉnh giai đoạn 2011-2020 và Kế hoạch năm 2020 đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ đề ra, tiếp tục, quán triệt thực hiện nghiêm túc các kết luận, chỉ thị của Chính phủ, Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao trách nhiệm người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính.

- Tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 theo Quyết định số 20/QĐ-BCĐCCHC ngày 20/12/2019 của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

- Triển khai xác định Chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện; đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị. Thực hiện việc tự đánh giá, xác định chỉ số CCHC cấp tỉnh theo quy định của Bộ Nội vụ.

- Chủ động đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả CCHC. Tăng cường khảo sát, đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức và thực hiện việc chấm điểm đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC hàng năm đối với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho công chức phụ trách công tác CCHC tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã.

b) Công tác tuyên truyền CCHC

- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC. Quan tâm tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích trong giải quyết TTHC cho người dân; tuyên truyền rộng rãi kết quả thực hiện công tác CCHC đối với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố và xếp hạng chỉ số CCHC tỉnh Lạng Sơn năm 2019, tiếp tục phát huy những thành tích đã đạt được, có Kế hoạch khắc phục đối với những nội dung còn hạn chế, bị đánh giá thấp tại chỉ số CCHC năm 2019.

- Đa dạng hóa hình thức tuyên truyền, kết hợp tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng và qua các hoạt động nghiệp vụ thường xuyên của cơ quan, các tổ chức đoàn thể; duy trì các chuyên mục CCHC, cải cách TTHC trên Báo Lạng Sơn và Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; lồng ghép các nội dung CCHC qua các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng; qua các hội nghị tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật;...

- Tuyên truyền rộng rãi các hình thức hỗ trợ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC, nhất là các hình thức hỗ trợ trực tuyến thông qua mạng xã hội, phần mềm tiện ích...; đổi mới phương thức tiếp nhận và giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân, đảm bảo nhanh chóng, thiết thực, hiệu quả, phù hợp với từng đối tượng.

c) Công tác thanh tra, kiểm tra CCHC

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc triển khai các nội dung CCHC gắn với việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính và nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong thực hiện công tác CCHC ở các cấp, các ngành; nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành kỷ luật, kỷ cương của cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.

- Đổi mới phương pháp thanh tra, kiểm tra, đảm bảo đúng nguyên tắc không trùng lặp, chồng chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian; không làm cản trở hoạt động của các cơ quan, đơn vị và hoạt động của doanh nghiệp.

2. Cải cách thể chế

a) Triển khai thực hiện kịp thời các luật, luật sửa đổi, bổ sung có hiệu lực trong năm 2020; rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn của tỉnh cho phù hợp với các luật, luật sửa đổi, bổ sung có hiệu lực trong năm 2020.

b) Thực hiện đúng các quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất và tính khả thi của văn bản, đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước.

c) Thực hiện tự kiểm tra và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền; đôn đốc, theo dõi việc xử lý văn bản trái pháp luật của UBND các cấp; thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật để kịp thời sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành.

d) Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản về tổ chức và hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp ở địa phương; kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế văn bản khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định.

đ) Tiếp tục xây dựng, từng bước hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL về công tác phân công, phân cấp, ủy quyền quản lý nhà nước trên các lĩnh vực giữa các cấp chính quyền tại địa phương theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ.

e) Rà soát, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật nhằm tháo gỡ các rào cản về cơ chế, chính sách, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp hoạt động, kinh doanh, sản xuất; bảo đảm công khai và tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận các văn bản pháp quy.

3. Cải cách thủ tục hành chính

a) Hoàn thành các nội dung cải cách TTHC theo Quyết định số 1430/QĐ-UBND ngày 31/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh và tổng kết Đề án cải cách thủ tục hành chính tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020.

b) Xây dựng, triển khai, thực hiện có hiệu quả Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC để đề xuất, kiến nghị sửa đổi, loại bỏ quy định hành chính, TTHC, gây phiền hà cho các tổ chức, cá nhân trên tất cả các lĩnh vực; cắt giảm tối đa thời hạn giải quyết đối với các TTHC có quy định từ 03 ngày trở lên.

c) Đa dạng hóa các hình thức giải quyết TTHC; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải quyết TTHC.

d) Tổ chức triển khai, thực hiện tốt các nội dung theo Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 05/10/2018 của UBND tỉnh về triển khai, thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

đ) Ban hành và triển khai thực hiện tốt kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC, cải cách TTHC năm 2020; kiểm soát chặt chẽ việc quy định về TTHC ngay từ quá trình soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

e) Rà soát công bố, niêm yết, công khai kịp thời các TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế và kiểm tra, giám sát việc thực hiện các TTHC, bảo đảm sự thống nhất trong áp dụng TTHC.

g) Tổ chức thực hiện tốt công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.

h) Tổ chức thực hiện tiếp nhận và trả kết quả đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan Trung ương đóng tại địa phương tại Bộ phận một cửa các cấp.

i) Tiếp tục tuyên truyền về mục đích ý nghĩa công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC nhằm huy động các cá nhân, tổ chức tích cực tham gia giám sát việc thực hiện TTHC của các cơ quan hành chính tại địa phương.

4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính

a) Tiếp tục kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn và hiệu quả, giảm bớt đầu mối, giảm tổ chức trung gian, trọng tâm là sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII.

b) Triển khai đầy đủ và kịp thời các nội dung sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, tiếp tục nghiên cứu, đề xuất phương án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh; sắp xếp, sáp nhập các thôn, tổ dân phố có quy mô số hộ gia đình chưa đảm bảo quy mô theo quy định phù hợp với điều kiện và đặc điểm từng địa phương.

c) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phân cấp theo quy định tại Quyết định 62/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 của UBND tỉnh quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn sau 01 năm triển khai thực hiện.

d) Ban hành kế hoạch và tổ chức kiểm tra tình hình hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đảm bảo hoạt động theo đúng chức năng quản lý nhà nước.

5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

a) Đổi mới phương pháp tuyển dụng, nâng ngạch cán bộ, công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, đảm bảo công khai, minh bạch; xây dựng Quy chế tổ chức tuyển dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

b) Xây dựng Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm các sở, ban, ngành theo quy định tại Quyết định 2047/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 2705/QĐ-BNV ngày 26/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Phê duyệt bổ sung danh mục vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Lạng Sơn.

c) Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức và triển khai có hiệu quả Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030”; gắn công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức với việc bố trí theo vị trí việc làm, chức danh, yêu cầu nhiệm vụ và quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý. Quan tâm đào tạo bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã chưa đạt chuẩn theo quy định.

d) Triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung của Đề án tinh giản biên chế; sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư sau sát nhập các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

đ) Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút người có trình độ cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn theo Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 của UBND tỉnh.

e) Nâng cao tinh thần, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính và thực hiện văn hóa công vụ; thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.

6. Cải cách tài chính công

a) Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lý sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ.

b) Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2017 của Chính phủ. Trong đó, quan tâm rà soát các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện vận dụng cơ chế tài chính như Công ty TNHH hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; triển khai thực hiện quy trình quy định để chuyển đổi đơn vị sự nghiệp thành công ty cổ phần đối với các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện; thực hiện đổi mới hình thức và phương thức cung cấp dịch vụ công trên địa bàn tỉnh.

c) Tiếp tục tổ chức thực hiện các chính sách thuế, thu nhập, tiền lương, tiền công, chính sách an sinh xã hội tại địa phương... Nâng cao hiệu quả phân bổ và sử dụng các nguồn lực tài chính gắn với quá trình điều hành ngân sách; tiếp tục đổi mới cơ chế phân cấp quản lý NSNN, hoạt động lập và phân bổ dự toán NSNN; từng bước hoàn thiện khung hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ngân sách trung hạn.

d) Tiếp tục triển khai thực hiện các quy định của trung ương trong việc đổi mới cơ chế phân bổ nguồn lực, quản lý, cấp phát ngân sách nhà nước, đảm bảo đầu tư cho các dịch vụ công cơ bản, thiết yếu và đối với các đơn vị sự nghiệp công lập ở các địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc ít người.

đ) Tiếp tục triển khai thực hiện quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.

e) Tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối các cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan Đảng, đoàn thể, các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh gửi cấp có thẩm quyền theo quy định.

7. Hiện đại hóa nền hành chính

a) Về ứng dụng Công nghệ thông tin

- Tiếp tục duy trì, hoàn thiện, nâng cấp hạ tầng, hệ thống trang thiết bị CNTT trên địa bàn tỉnh. Tích hợp Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia, đồng bộ, liên thông từ cấp tỉnh đến cấp huyện, xã.

- Đảm bảo hoạt động Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử thành viên của các cơ quan, đơn vị. Đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin theo Quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước; duy trì, hoàn thiện Cổng thông tin điện tử hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh.

- Xây dựng các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các cơ quan nhà nước; triển khai, xây dựng phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh. Tiếp tục triển khai Trục liên thông, tích hợp dữ liệu (LGSP) cấp tỉnh để phục vụ kết nối liên thông cơ sở sở liệu giữa các ngành, lĩnh vực.

- Hoàn thành triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục thực hiện trong năm; nâng cao chất lượng dịch vụ bưu chính công ích; triển khai Đề án xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2019-2025; cập nhật Khung Kiến trúc chính quyền điện tử 2.0 của tỉnh, đảm bảo phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; xây dựng Đề án Đô thị thông minh giai đoạn 2020-2025.

- Tiếp tục phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng theo lộ trình, nhằm đảm bảo việc trao đổi, lưu trữ và xử lý văn bản điện tử trong các cơ quan hành chính nhà nước.

b) Về áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001-2015

- Tiếp tục duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001-2015; tổ chức kiểm tra việc áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001-2015 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.

- Tổ chức đào tạo (tập trung đào tạo thực hiện đánh giá nội bộ, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001) trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.

- Thông tin, tuyên truyền các văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, của Bộ Khoa học và Công nghệ, của UBND tỉnh về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước bằng nhiều hình thức.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các thành viên Ban chỉ đạo CCHC tỉnh

a) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tại cơ quan, đơn vị được phân công phụ trách và cơ quan, đơn vị nơi công tác.

b) Kịp thời đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong chỉ đạo việc tổ chức phối hợp các cơ quan có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC, báo cáo UBND tỉnh.

2. Sở Nội vụ (cơ quan thường trực): Có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch, kịp thời báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện.

3. Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố

a) Xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác CCHC năm 2020 tại cơ quan, đơn vị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực được giao, đồng thời quán triệt và triển khai đầy đủ, kịp thời, hiệu quả các nội dung Kế hoạch của UBND tỉnh và các nhiệm vụ CCHC trọng tâm được giao chủ trì năm 2020.

b) Phân công, bố trí nhân sự cho triển khai công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị; bố trí kinh phí cho triển khai các nội dung của công tác CCHC.

c) Đẩy mạnh tuyên truyền CCHC, kiểm tra việc triển khai công tác CCHC gắn với thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức trong thực thi công vụ đối với các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý.

d) Tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và xây dựng Chương trình Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 theo Kế hoạch của UBND tỉnh.

đ) Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình và kết quả thực hiện công tác CCHC về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nội vụ theo quy định.

(Kèm theo phụ lục các nhiệm vụ trọng tâm về CCHC năm 2020)

Trên đây là Kế hoạch Cải cách hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2020, UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, chủ tịch UBND các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Phòng TM và CN Việt Nam (VCCI);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các Ban Đảng tỉnh; MTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Các cơ quan TW đặt tại địa phương;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Lạng Sơn, Đài PTTH tỉnh;
- C, PCVP UBND tỉnh, các phòng chuyên môn, HCQT, TT TH-CB;
- Lưu: VT, NC (HTMĐ)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Thưởng

 



1 Quyết định số 254/QĐ-UBND ngày 08/3/2012 của UBND tỉnh

2 Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 15/6/2016 của UBND tỉnh.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản