480612

Kế hoạch 1961/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án \"Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025\" trên địa bàn tỉnh Kon Tum

480612
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Kế hoạch 1961/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án \"Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025\" trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Số hiệu: 1961/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Y Ngọc
Ngày ban hành: 14/06/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1961/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
Người ký: Y Ngọc
Ngày ban hành: 14/06/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1961/KH-UBND

Kon Tum, ngày 14 tháng 6 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2019-2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

Thực hiện Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025" (sau đây viết tắt là Đề án); Quyết định số 546/QĐ-UBDT ngày 09 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Dân tộc ban hành Kế hoạch triển khai Đề án và các Văn bản hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc1; Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án, đảm bảo chất lượng, hiệu quả và phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.

- Xây dựng và phát triển hệ thống thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhằm góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng dân tộc thiểu số với các địa bàn trong tỉnh và cả nước; chủ động phòng chống các tình huống gây mất an ninh, trật tự vùng đồng bào dân tộc, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc.

2. Yêu cầu

- Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin đảm bảo tính khả thi, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, văn hóa, phong tục tập quán của đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.

- Chú trọng việc lồng ghép việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc và các dự án, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, tận dụng tối đa các cơ sở hạ tầng, trang thiết bị sẵn có, sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu đến năm 2023

- Thiết lập hệ thống thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận chủ trương, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thông tin khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và an ninh trật tự. Từng bước kết nối, chia sẻ thông tin với các hệ thống thông tin từ trung ương đến địa phương để cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho đồng bào dân tộc thiểu số.

- Đến năm 2023, 100% người có uy tín, 90% đồng bào dân tộc thiểu số nắm được chủ trương, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; 80% đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ và thị trường; 90% đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin, kiến thức về y tế, phòng chống các bệnh đặc thù; 90% đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về pháp luật và các chính sách về bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng, phòng chống thiên tai; 90% đồng bào dân tộc thiểu số nắm bắt thông tin về an ninh, trật tự để chủ động đảm bảo giữ gìn ổn định cuộc sống vùng dân tộc thiểu số.

- Bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số: đảm bảo 30% các lễ hội, phong tục tập quán của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh được bảo tồn dưới dạng cơ sở dữ liệu số hóa, đa phương tiện (Multi-media) và được phổ biến, giới thiệu đến với cộng đồng trong và ngoài nước.

- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc, bảo đảm khả năng kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận thông tin.

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để đồng bào dân tộc thiểu số chủ động, không bị bất ngờ trong mọi tình huống gây mất an ninh, trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

2. Mục tiêu đến hết năm 2025

- Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc và các ứng dụng hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số. Phấn đấu 100% đồng bào dân tộc thiểu số nắm được chủ trương, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; được tiếp cận đầy đủ thông tin về y tế, giáo dục, khoa học công nghệ, thị trường. Các thông tin về lễ hội, phong tục tập quán, sản phẩm, vật phẩm tiêu biểu của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh được phổ biến, giới thiệu đến với cộng đồng trong và ngoài nước. Thúc đẩy đồng bào dân tộc ứng dụng công nghệ thông tin góp phần phát triển kinh tế xã hội, giữ vững an ninh trật tự vùng dân tộc thiểu số.

- Bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số: đảm bảo 50% các lễ hội, phong tục tập quán của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh được bảo tồn dưới dạng cơ sở dữ liệu số hóa, đa phương tiện (Multi-media) và được phổ biến, giới thiệu đến với cộng đồng trong và ngoài nước.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận thông tin, chú trọng các lĩnh vực kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng

- Xây dựng bộ dữ liệu về các dân tộc thiểu số, tập trung vào các lĩnh vực lịch sử, văn hóa, lễ hội, phong tục tập quán, các sản phẩm truyền thống.

- Triển khai hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin thuận lợi trên thiết bị di động thông minh để cung cấp thông tin việc làm phù hợp với trình độ, nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số.

- Tiếp tục thực hiện hiệu quả công tác quản lý, khai thác và vận hành Trang Thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Kon Tum, Trang Thông tin điện tử các Sở, ngành thuộc tỉnh, Trang Thông tin điện tử UBND các huyện, thành phố, mạng xã hội… nhằm hỗ trợ phổ biến đường lối chính sách, pháp luật, giáo dục về giới tính, quyền phụ nữ, quyền trẻ em cho đồng bào dân tộc thiểu số.

- Thực hiện hiệu quả Đề án khám, chữa bệnh từ xa giai đoạn 2020-20252 nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của Nhân dân các dân tộc trên địa bàn tỉnh.

- Thực hiện hiệu quả Đề án quản lý hạn hán trên địa bàn tỉnh3, tập trung theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai, phục vụ tốt công tác cứu nạn cứu hộ trên địa bàn tỉnh nói chung, vùng đồng bào dân tộc thiểu số nói riêng.

- Xây dựng và phát triển Bộ từ điển tiếng dân tộc điện tử; Trước mắt, triển khai đối với 04 thứ tiếng là Ba Na, Gia Rai, Xơ Đăng, Giẻ-Triêng.

2. Nâng cấp nền tảng công nghệ thông tin phục vụ việc quản lý nhà nước về công tác dân tộc từ tỉnh đến cơ sở

- Xây dựng hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh: Thu thập, cập nhật thông tin, số liệu phản ánh thực trạng tình hình dân số và chất lượng dân số, phân bố dân cư, tiếp cận cơ sở hạ tầng, tình hình sản xuất, thu nhập và chi tiêu, nghèo đói, bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống, phòng chống tệ nạn xã hội, tiếp cận các dịch vụ y tế, giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, tình hình tôn giáo, di cư tự do, khiếu kiện, an ninh nông thôn… của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh nhằm phục vụ tốt hoạt động quản lý nhà nước về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh; đảm bảo khả năng tích hợp, đồng bộ, truy xuất, chia sẻ, trao đổi dữ liệu với hệ thống thông tin ở Trung ương.

- Thiết kế, nâng cấp hệ thống hạ tầng trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc ở cấp tỉnh.

- Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo kết nối đồng bộ, thông suốt và có khả năng chia sẻ, trao đổi thông tin đảm bảo an toàn, thuận tiện giữa cơ quan công tác dân tộc các cấp.

- Ứng dụng có hiệu quả thư viện điện tử về công tác dân tộc do Ủy ban Dân tộc triển khai nhằm tiết kiệm thời gian xử lý thông tin; cung cấp nguồn thông tin đa dạng, phong phú cho người làm công tác dân tộc.

- Ưu tiên đầu tư cho các dự án nghiên cứu phát triển, chuyển giao công nghệ về phần mềm phù hợp với các định hướng phát triển của Đề án và tình hình thực tế của địa phương.

3. Đào tạo, tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về việc ứng dụng công nghệ thông tin cho đồng bào dân tộc thiểu số

- Tổ chức đào tạo, tập huấn, phổ cập các kiến thức về công nghệ thông tin nhằm nâng cao nhận thức cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo vùng dân tộc thiểu số, người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số, hỗ trợ người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin để tuyên truyền cho đồng bào dân tộc thiểu số; nâng cao nhận thức, chất lượng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động sản xuất của đồng bào dân tộc thiểu số.

- Triển khai hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp về phát triển thương mại điện tử tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-20254 nói chung, vùng đồng bào dân tộc thiểu số nói riêng; tăng cường hỗ trợ đồng bào triển khai hoạt động thương mại điện tử trên sàn giao dịch điện tử.

- Tuyên truyền, tập huấn, hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tìm kiếm, sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin và dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 do các cơ quan nhà nước cung cấp.

- Nâng cao chất lượng, hiệu quả và đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, thông tin phổ biến kiến thức về công nghệ thông tin.

4. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách

- Rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền có chính sách khuyến khích, hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin đản bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

- Thực hiện đồng bộ, thống nhất quy định của pháp luật, chính sách của Nhà nước, hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương về hỗ trợ đào tạo cho đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin; khuyến khích, hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ lao động, sản xuất; vận động, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư đóng góp vào bộ dữ liệu dân tộc thiểu số phù hợp với điều kiện, tình hình thực tiễn của tỉnh.

- Ban hành các văn bản chỉ đạo nhằm tăng cường sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan hành chính nhà nước nói chung, trong cơ quan làm công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh nói riêng.

5. Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông cho cán bộ làm công tác dân tộc

- Triển khai các hình thức đào tạo phù hợp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công nghệ thông tin trong lĩnh vực công tác dân tộc.

- Bồi dưỡng, tập huấn, tổ chức các lớp đào tạo cho cán bộ, công chức và viên chức làm công tác dân tộc qua Hệ thống đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến của Ủy ban Dân tộc, nội dung về kiến thức và kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn, an ninh thông tin.

IV. KINH PHÍ VÀ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch bố trí từ ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, phân cấp hiện hành và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương hàng năm, kết hợp huy động các nguồn hợp pháp khác triển khai thực hiện Kế hoạch này.

2. Khuyến khích huy động nguồn kinh phí từ vốn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các nguồn vốn xã hội hóa khác; tăng cường sử dụng nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án liên quan đã được phê duyệt và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ.

3. Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, đối tác công tư, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể theo quy định pháp luật hiện hành.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Sở, ban, ngành có liên quan5: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, chủ động xây dựng Kế hoạch và lồng ghép nguồn lực từ các chương trình, đề án liên quan triển khai thực hiện đảm bảo kịp thời, hiệu quả, hoàn thành mục tiêu đề ra.

(Nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo)

2. Ban Dân tộc tỉnh

- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương triển khai các nội dung Kế hoạch; tổ chức lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch với các chương trình, đề án có liên quan.

- Hàng năm, phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị liên quan xây dựng dự toán kinh phí triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong dự toán chi thường xuyên.

- Làm cơ quan đầu mối có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; Định kỳ sơ kết, tổng kết, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch theo quy định.

3. Sở Tài chính: Phối hợp với Ban Dân tộc, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị, địa phương liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này theo quy định của Luật ngân sách nhà nước; các quy định có liên quan và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương hàng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

4. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp Ban Dân tộc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin, dịch vụ công nghệ thông tin, phát triển nhân lực công nghệ thông tin, giám sát, bảo đảm an toàn thông tin theo nội dung của Kế hoạch.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực tế của địa phương, chủ động xây dựng Kế hoạch và phối hợp với đơn vị có liên quan triển khai thực hiện; bố trí kinh phí và lồng ghép với các chương trình, dự án liên quan tại địa phương nhằm đảm bảo hoàn thành mục tiêu đề ra.

Căn cứ nội dung Kế hoạch, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố khẩn trương triển khai thực hiện; định kỳ hàng năm (trước ngày 10 tháng 12) và đột xuất (khi có yêu cầu), báo cáo kết quả thực hiện về Ban Dân tộc để tổng hợp báo cáo chung. Quá trình triển khai thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo về Ban Dân tộc để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh phù hợp./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Ủy ban Dân tộc (b/c);
- Thường trực Tỉnh uỷ (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành liên quan6;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.NTMD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Y Ngọc

 

PHỤ LỤC.

DANH MỤC NHIỆM VỤ
 (Kèm theo Kế hoạch số: 196 /KH-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

TT

Nội dung

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

I

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận thông tin, chú trọng các lĩnh vực kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng

 

 

 

1

Xây dựng bộ dữ liệu về các dân tộc thiểu số, tập trung vào các lĩnh vực lịch sử, văn hóa, lễ hội, phong tục tập quán, các sản phẩm truyền thống

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Ban Dân tộc; Các đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

2022-2025

-

Số hóa dữ liệu văn hóa phi vật thể các DTTS đã được sưu tầm, nghiên cứu trên địa bàn tỉnh

 

 

2022-2025

-

Phục dựng, phục hồi các loại hình di sản văn hóa phi vật thể

 

 

2022-2025

-

Thực hiện công tác tuyên truyền nhằm nâng cao tiếp cận, ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực văn hóa trong vùng đồng bào DTTS

 

 

2022-2025

2

Triển khai hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin thuận lợi trên thiết bị di động thông minh để cung cấp thông tin việc làm phù hợp với trình độ, nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Ban Dân tộc; Các đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

2022-2025

3

Tiếp tục thực hiện hiệu quả công tác quản lý, khai thác và vận hành Trang Thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Kon Tum, Trang Thông tin điện tử các Sở, ngành thuộc tỉnh, mạng xã hội… nhằm hỗ trợ phổ biến đường lối chính sách, pháp luật, giáo dục về giới tính, quyền phụ nữ, quyền trẻ em cho đồng bào dân tộc thiểu số.

Ban Dân tộc

Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

2021-2025

4

Thực hiện hiệu quả Đề án khám, chữa bệnh từ xa giai đoạn 2020-2025 theo Quyết định số 2628/QĐ-BYT ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Sở Y tế

Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

2021-2025

5

Thực hiện Đề án quản lý hạn hán trên địa bàn tỉnh (theo Quyết định số 1161/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2020 của UBND tỉnh), tập trung theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai, phục vụ tốt công tác cứu nạn cứu hộ trên địa bàn tỉnh nói chung, vùng đồng bào dân tộc thiểu số nói riêng

Sở Tài nguyên Môi trường

Sở Nông nghiệp và PTNT; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

2021-2025

6

Xây dựng và phát triển Bộ từ điển tiếng dân tộc điện tử (triển khai đối với 04 thứ tiếng là Ba Na, Gia Rai, Xơ Đăng, Giẻ-Triêng)

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

2022-2025

II

Nâng cấp nền tảng công nghệ thông tin phục vụ việc quản lý nhà nước về công tác dân tộc từ tỉnh đến địa phương

 

 

 

1

Xây dựng hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Kon Tum đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh và quy định pháp luật hiện hành.

Ban Dân tộc

Sở Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan

2021-2025

2

Nâng cấp hệ thống hạ tầng trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc của tỉnh.

Ban Dân tộc

Sở Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan

2022-2025

III

Đào tạo, tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về việc ứng dụng công nghệ thông tin cho đồng bào dân tộc thiểu số

 

 

 

1

Tổ chức đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, phổ cập các kiến thức về công nghệ thông tin nhằm nâng cao nhận thức cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo vùng dân tộc thiểu số, người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số, hỗ trợ người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin để tuyên truyền cho đồng bào dân tộc thiểu số; nâng cao nhận thức, chất lượng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động sản xuất của đồng bào dân tộc thiểu số;

Tuyên truyền, tập huấn, hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tìm kiếm, sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin và dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 do các cơ quan nhà nước cung cấp.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

2022-2025

2

Triển khai hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp về phát triển thương mại điện tử tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025 (Theo Kế hoạch số 3045/KH-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh); tăng cường hỗ trợ đồng bào triển khai hoạt động thương mại điện tử trên sàn giao dịch điện tử.

Sở Công thương

Các đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

2021-2025

IV

Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách

 

 

 

1

Rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền có chính sách khuyến khích, hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin đản bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương

Ban Dân tộc

Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

2021-2025

2

Thực hiện đồng bộ, thống nhất quy định của pháp luật, chính sách của Nhà nước, hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương về hỗ trợ đào tạo cho đồng bào ứng dụng công nghệ thông tin; khuyến khích, hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ lao động, sản xuất; vận động, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư đóng góp vào bộ dữ liệu dân tộc thiểu số phù hợp với điều kiện, tình hình thực tiễn của tỉnh

Ban Dân tộc

Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

 

2

Ban hành các văn bản chỉ đạo nhằm tăng cường sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan hành chính nhà nước nói chung, trong cơ quan làm công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh nói riêng

Ban Dân tộc

Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

2021-2025

V

Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông cho cán bộ làm công tác dân tộc

 

 

 

1

Bồi dưỡng, tập huấn, tổ chức các lớp đào tạo cho cán bộ, công chức và viên chức làm công tác dân tộc (qua Hệ thống đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến của Ủy ban Dân tộc, các hình thức bồi dưỡng, tập huấn khác phù hợp…), nội dung về kiến thức và kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn, an ninh thông tin

Ban Dân tộc

Các đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

2021-2025

 



1 Tại Công văn số 650/UBDT-TTTT ngày 12-7-2017 về việc phối hợp xây dựng Hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc; Công văn số 935/UBDT-TTTT ngày 11-9-2017 về việc triển khai xây dựng Hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc; Công văn số 119/UBDT-TTTT ngày 12-02-2018 về việc triển khai xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc.

2 Theo Quyết định số 2628/QĐ-BYT ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế

3 Theo Quyết định số 1161/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2020 của UBND tỉnh.

4 Theo Kế hoạch số 3045/KH-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh.

5 Ban Dân tộc; Thông tin và Truyền thông; Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Công thương; Tài nguyên và Môi trường; Lao động - Thương binh và Xã hội; Y tế; Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Giáo dục và Đào tạo; Tư pháp.

6

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản