226544

Kế hoạch 24/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 do tỉnh Nam Định ban hành

226544
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Kế hoạch 24/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 do tỉnh Nam Định ban hành

Số hiệu: 24/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định Người ký: Bùi Đức Long
Ngày ban hành: 07/04/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 24/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
Người ký: Bùi Đức Long
Ngày ban hành: 07/04/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/KH-UBND

Nam Định, ngày 07 tháng 04 năm 2014

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2020

Căn cứ Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020; Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện, như sau:

I. MỤC TIÊU.

1. Mục tiêu chung.

Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành, gia đình, cộng đồng và toàn xã hội trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình; từng bước ngăn chặn và giảm dần số vụ bạo lực gia đình.

2. Các mục tiêu cụ thể.

- Đến năm 2015 đạt trên 85% và đến năm 2020 đạt trên 95% số hộ gia đình được tiếp cận thông tin về phòng, chống bạo lực gia đình.

- Đến năm 2015 đạt trên 50% và đến năm 2020 đạt trên 90% số cán bộ tham gia phòng, chống bạo lực gia đình các cấp được tập huấn về phòng, chống bạo lực gia đình.

- Đến năm 2015 đạt trên 60% và đến năm 2020 đạt trên 90% số cán bộ lãnh đạo chính quyền, đoàn thể cấp xã được tập huấn nâng cao năng lực phòng, chống bạo lực gia đình.

- Đến năm 2015 đạt trên 30% và đến năm 2020 đạt 100% cơ quan cấp tỉnh có liên quan đến hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình có báo cáo viên cấp tỉnh về phòng, chống bạo lực gia đình.

- Đến năm 2015 đạt trên 70% và đến năm 2020 đạt trên 95% số nạn nhân bạo lực gia đình được tiếp cận các hoạt động hỗ trợ về phòng ngừa bạo lực gia đình, tư vấn pháp lý, chăm sóc y tế, bảo vệ sự an toàn cho nạn nhân.

- Đến năm 2015 đạt trên 90% và đến năm 2020 đạt trên 95% số người có hành vi bạo lực gia đình được tiếp cận các hoạt động hỗ trợ về phòng ngừa, giáo dục chuyển đổi hành vi.

- Đến năm 2015 đạt trên 60% và đến năm 2020 đạt trên 90% số xã, phường, thị trấn nhân rộng mô hình phòng, chống bạo lực gia đình.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.

1. Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức và quản lý.

- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra của các cấp ủy Đảng, chính quyền đối với công tác phòng, chống bạo lực gia đình. Đưa mục tiêu về phòng, chống bạo lực gia đình vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm ở địa phương.

- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước; củng cố hệ thống tổ chức bộ máy, kiện toàn và đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác phòng, chống bạo lực gia đình các cấp.

- Xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp liên ngành phù hợp trong công tác phòng, chng bạo lực gia đình. Nghiên cứu việc hình thành mạng lưới cộng tác viên, tình nguyện viên phòng, chống bạo lực gia đình cơ sở. Đánh giá các mô hình phòng, chng bạo lực gia đình; nghiên cứu chuyển các mô hình hoạt động có hiệu quả thành nhiệm vụ thường xuyên. Biểu dương, khen thưởng cá nhân, tập thcó thành tích xuất sắc trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình.

- Xây dựng và đưa vào sử dụng cơ sở dữ liệu về gia đình và phòng, chng bo lực gia đình.

- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện pháp luật, chính sách về phòng, chng bạo lực gia đình; xử lý kịp thời các hành vi bạo lực gia đình theo quy định của pháp luật; tổ chức các đoàn kiểm tra liên ngành, kiểm tra theo chuyên đề về phòng, chống bạo lực gia đình.

- Thực hiện sơ kết tình hình thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phòng, chng bạo lực gia đình vào năm 2015 và tng kết vào năm 2020.

2. Tuyên truyền, giáo dục, vận động nâng cao nhận thức về phòng, chống bạo lực gia đình.

Đổi mới nội dung, đa dạng hóa hình thức tuyên truyền về phòng, chng bạo lực gia đình. Hng năm, tổ chức các chiến dịch, sự kiện truyền thông, vận động v phòng, chống bạo lực gia đình. Tổ chức các hoạt động truyền thông, vận động trực tiếp tại gia đình, cộng đồng về phòng, chống bạo lực gia đình. Nghiên cứu, xây dựng chương trình, chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, tiểu phẩm, kịch bản sân khấu về phòng, chống bạo lực gia đình. Chú trọng nội dung truyền thông giáo dục, vận động về đạo đức, lối sống văn hóa trong gia đình, trách nhiệm ca các thành viên gia đình trong thực hiện bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình. Ưu tiên đi tượng tuyên truyền là nam giới và những gia đình thuộc nhóm có nguy cơ xảy ra bạo lực gia đình.

3. Phòng ngừa bạo lực gia đình, hỗ trnạn nhân bạo lc gia đình.

- Nghiên cứu, xây dựng mạng lưới cộng tác viên, tình nguyện viên phòng, chng bạo lực gia đình cộng đồng. Xây dựng, duy trì, phát triển hộp thư, số điện thoại tiếp nhận thông tin về bạo lực gia đình, địa chỉ tin cậy ở cộng đồng.

- Cung cp dịch vụ tư vn, trợ giúp pháp lý chăm sóc sức khỏe cho nạn nhân bạo lực gia đình. Trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện việc chăm sóc y tế ban đầu, tư vn về sức khỏe cho nạn nhân bạo lực gia đình; tùy theo điều kiện, khnăng thực tế, bố trí nơi tạm lánh cho nạn nhân bạo lực gia đình trong thi gian không quá một ngày theo yêu cầu của nạn nhân bạo lực gia đình.

- Nhân rộng các mô hình đạt hiệu quả trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình ở cộng đồng. Nghiên cứu, xây dựng các mô hình dịch vụ hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, người có nguy cơ cao gây bạo lực gia đình; mô hình phòng, chng khủng hoảng tâm thần cho người có nguy cơ cao gây bạo lực gia đình. Đy mạnh hoạt động đào tạo ngh, giới thiệu việc làm cho người là nạn nhân bạo lực gia đình, người có nguy cơ cao gây bạo lực gia đình nhưng chưa có việc làm.

4. Can thiệp, xử lý vi phạm.

- Can thiệp, xử lý kịp thời các vụ bạo lực gia đình.

- Tổ chức góp ý, phê bình tại cộng đồng dân cư đối với người gây bạo lực gia đình; áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người gây bạo lực gia đình.

- Thực hiện thí điểm xét xử lưu động các vụ án về bạo lực gia đình tại địa bàn xảy ra vụ việc.

5. Đẩy mạnh xã hội hóa.

- Khuyến khích các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, cộng đng, gia đình, người dân tham gia công tác phòng, chng bạo lực gia đình; cung cấp dịch vụ hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.

- Tăng cường vận động các nguồn lực cho công tác phòng, chống bạo lực gia đình.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN.

- Kinh phí thực hiện Chương trình được bố trí từ nguồn chi ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách hiện hành.

- Các sở, ngành, đoàn thể, cơ quan có liên quan và các địa phương huy động nguồn lực tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định đthực hiện chương trình.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Chtrì, phối hợp, hướng dẫn các sở ban ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai các hoạt động thực hiện Chương trình, bảo đảm gắn kết chặt chẽ với các chiến lược, chương trình liên quan.

- Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày 29/01/2013 của UBND tỉnh về việc Thực hiện Chiến lược phát trin gia đình Việt Nam đến năm 2020 tnh Nam Định và các chương trình, đề án khác có liên quan. Bồi dưỡng, tập huấn, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác phòng, chng bạo lực gia đình đặc biệt là cấp cơ s. Xây dựng và sdụng có hiệu quả cơ sở dliệu về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình. Nghiên cứu việc xây dựng và duy trì đội ngũ cộng tác viên, tình nguyện viên tham gia phòng, chng bạo lực gia đình ở cơ s.

- Tiếp tục thực hiện Đán Tuyên truyền, giáo dục các giá trị đạo đức, lối sng trong gia đình Việt Nam giai đoạn 2010-2020; các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục các kỹ năng ứng xử trong gia đình, ứng phó với căng thng, xử lý tình huống khi có bạo lực gia đình, tổ chức cuộc sng gia đình.

- Thực hiện lồng ghép các nội dung công tác gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình với thực hiện phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sng văn hóa" và thực hiện Đề án phát triển văn hóa nông thôn tnh Nam Định đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định s 1988/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tnh.

- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa, Ththao và Du lịch theo quy định.

2. Sở Y tế.

Ch trì, phối hợp với các s, ngành liên quan hưng dẫn các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc thực hiện chăm sóc y tế, tư vấn về sức khỏe cho nạn nhân bạo lực gia đình; thực hiện thống kê, báo cáo các trường hợp bệnh nhân là nạn nhân bạo lực gia đình. Ban hành, hướng dn chẩn đoán, quy trình chữa trị nghiện rượu và một số rối loạn tâm thần do rượu.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.

Hướng dẫn đưa các mục tiêu của Chương trình vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí ngân sách đthực hiện Chương trình.

4. Sở Thông tin và Truyền thông.

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng địa phương xây dựng các chuyên trang, chuyên mục đ tuyên truyền về phòng, chng bạo lực gia đình; đẩy mạnh và đổi mới các hoạt động phổ biến, tuyên truyền chtrương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình.

5. SLao động - Thương binh và Xã hội.

Ch trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các s, ban ngành liên quan tổ chức đào tạo nghvà giới thiệu việc làm cho đi tượng có nguy cơ cao gây bạo lực gia đình. Lồng ghép nội dung phòng, chng bạo lực gia đình vào nội dung tuyên truyền về Luật Bình đẳng giới, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật người cao tuổi. Hướng dẫn các Trung tâm Bảo trợ xã hội thực hiện việc chăm sóc, tư vấn tâm lý, bố trí nơi tạm lánh và hỗ trợ các điu kiện cn thiết cho nạn nhân bạo lực gia đình.

6. SGiáo dục và Đào tạo.

Ch trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sban ngành liên quan chỉ đạo việc lồng ghép các kiến thức phòng, chng bạo lực gia đình vào chương trình giáo dục, đào tạo phù hợp với các cấp học, bậc học.

7. Công an tnh.

Ch trì, phối hợp với các s, ngành liên quan hướng dẫn quy trình, phát hiện, ngăn chặn, điều tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật v phòng, chng bạo lực gia đình. Thiết lập cơ chế can thiệp khẩn cấp nhm ngăn chặn và xử lý kịp thời các trường hợp bạo lực gia đình. Phi hợp, tạo điu kiện cho cơ quan quản lý nhà nước về gia đình thực hiện nhiệm vụ thống kê v phòng, chng bạo lực gia đình.

8. Sở Tư pháp.

Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sban ngành liên quan hướng dẫn, thường xuyên kiểm tra đối với tổ chức và hoạt động trợ giúp pháp lý cho nạn nhân bạo lực gia đình.

9. Đài phát thanh và Truyền hình, Báo Nam Định

Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục và nâng cao chất lượng tuyên truyền về phòng, chống bạo lực gia đình. Biểu dương tập th, cá nhân có sáng kiến, đóng góp tích cực trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình; lên án nhng tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình.

10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ ntỉnh, Hội Ngưi cao tuổi, Hội Cựu chiến binh và các tổ chức thành viên khác của Mặt trận:

Tham gia thực hiện Kế hoạch của UBND tnh trong phạm vi hoạt động của mình; phối hợp cùng các cơ quan liên quan tuyên truyền giáo dục hội viên thực hiện phòng, chống bạo lực gia đình; vận động hội viên đăng ký làm địa chỉ tin cậy ở cộng đồng; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình; xây dựng và nhân rộng các mô hình hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.

11. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phòng, chống bạo lực gia đình của địa phương; đưa các mục tiêu, nội dung của Chương trình vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; bố trí kinh phí và chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương triển khai thực hiện Chương trình, kế hoạch phòng, chống bạo lực gia đình của địa phương.

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã:

+ Phối hợp với Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện cho các tổ chức hòa giải ở cơ sở thực hiện có hiệu quả việc hòa giải mâu thuẫn, tranh chấp giữa các thành viên gia đình.

+ Tổ chức các hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn xã, phát hiện và ngăn chặn các hành vi bạo lực gia đình ngay từ thôn, xóm; tổ chức tốt việc góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư đối với người có hành vi bạo lực gia đình theo quy định của pháp luật.

+ Chỉ đạo và tổ chức việc thu thập thông tin về bạo lực gia đình, thực hiện báo cáo thống kê về bạo lực gia đình theo quy định. Khi phát hiện hoặc nhận được tin báo về bạo lực gia đình, kịp thời xử lý hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý.

- Hằng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá và định kỳ sơ kết, tổng kết việc thực hiện chương trình trên địa bàn gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp báo cáo theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 của tỉnh Nam Định; Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo dõi, tổng hợp việc thực hiện của các cấp, các ngành, định kỳ báo cáo UBND tỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ VHTTDL;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Hội, đoàn thể tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Lưu VP1, VP7.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Bùi Đức Long

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản