333354

Kế hoạch 2784/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình tỉnh Cao Bằng đến năm 2020

333354
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Kế hoạch 2784/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình tỉnh Cao Bằng đến năm 2020

Số hiệu: 2784/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng Người ký: Trịnh Hữu Khang
Ngày ban hành: 29/09/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2784/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
Người ký: Trịnh Hữu Khang
Ngày ban hành: 29/09/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2784/KH-UBND

Cao Bằng, ngày 29 tháng 9 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐỜI SỐNG GIA ĐÌNH TỈNH CAO BẰNG ĐẾN NĂM 2020

Thực hiện Quyết định số 1028/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình giáo dục đời sng gia đình đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1028/QĐ-TTg), Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 theo Quyết định số 1028/QĐ-TTg.

b) Tạo sự chuyển biến quan trọng về nhận thức, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị về công tác gia đình; tạo sự đồng thuận trong cộng đồng xã hội và thành viên gia đình thực hiện mục tiêu xây dựng gia đình Việt Nam thật sự là tổ ấm của mỗi người, là tế bào lành mạnh của xã hội.

2. Yêu cầu

a) Quá trình triển khai phải bám sát nội dung, cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 theo Quyết định số 1028/QĐ-TTg.

b) Lồng ghép thực hiện kế hoạch với các nội dung Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” ở địa phương, cơ quan, đơn vị, đảm bảo tính hiệu quả, thiết thực.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Giáo dục đời sống gia đình nhằm cung cấp cho các thành viên trong gia đình những kiến thức chung về đời sống gia đình; những điều cần thiết chuẩn bị cho hôn nhân và gia đình; giáo dục đời sống gia đình đối với gia đình trẻ, gia đình độ tuổi trung niên, gia đình người cao tuổi, góp phần xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc và phát triển bền vững, đóng góp tích cực cho sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Mc tiêu cthể

Phấn đấu đến năm 2020 đạt các chỉ tiêu sau:

a) Có 80% hộ gia đình trở lên được tiếp cận thông tin về giáo dục đời sống gia đình.

b) Có 80% học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục tham dự các buổi sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sng gia đình.

c) Trên 50% thanh niên khu vực nông thôn, miền núi và vùng sâu, vùng xa được tham gia các sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình.

d) Đạt 100% cán bộ, chiến sỹ độ tuổi thanh niên trong các lực lượng vũ trang được tham gia các sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình.

đ) Có 60% đơn vị, tổ chức cấp cơ sở của Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội phụ nữ và Công đoàn có tổ chức sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình cho đoàn viên, hội viên và công đoàn viên.

III. NHIỆM VỤ

1. Tổ chức các hoạt động thông tin, truyền thông, nâng cao nhận thức của chính quyền các cấp, các đơn vị, tổ chức, cơ sgiáo dục và các thành viên gia đình về tầm quan trọng của gia đình và nội dung giáo dục đời sống gia đình thông qua việc đy mạnh các hoạt động giáo dục, đa dạng về hình thức, phong phú về nội dung, đặc biệt là dịp kỷ niệm các ngày lễ về gia đình.

2. Nâng cao năng lực và trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác giáo dục đời sống gia đình; xây dựng, ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn giáo dục đời sống gia đình, gắn với các thiết chế văn hóa và thông tin ở cơ sở và các Trung tâm giáo dục cộng đồng.

3. Xây dựng, biên soạn và cung cấp các tài liệu giáo dục đời sống gia đình cho cơ sở. Chú trọng cung cấp nội dung giáo dục đời sống gia đình dưới nhiều hình thức, vào thời điểm phù hợp đến các thành viên gia đình; tập trung ưu tiên đối tượng thanh niên.

4. Tổ chức các hoạt động sinh hoạt theo chuyên đề nội dung giáo dục đời sống gia đình trong các đoàn thể quần chúng, các cơ sở giáo dục và đào tạo, các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang, các công ty, nhà máy.

5. Hình thành mạng lưới cộng tác viên, tuyên truyền viên ở cơ sở. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, knăng, phương pháp tuyên truyền, vận động cho đội ngũ cán bộ làm công tác gia đình, đội ngũ báo cáo viên các cấp từ tỉnh đến cơ sở.

6. Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho công tác gia đình. Ưu tiên nguồn lực và các hoạt động vùng nông thôn, vùng khó khăn, miền núi, đồng bào dân tộc; tạo điều kiện đcác cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp hỗ trợ người lao động tham gia học tập nội dung giáo dục đời sống gia đình.

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện

a) Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng và chính quyền các cấp đối với việc giáo dục đời sống gia đình. Nâng cao năng lực, trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác gia đình thông qua việc xây dựng, ban hành các văn bản chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn giáo dục đời sống gia đình.

b) Lồng ghép việc triển khai và tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình giáo dục đời sống gia đình với việc thực hiện Chương trình hành động số 51-CTr/TU ngày 07 tháng 10 năm 2014 của Tỉnh ủy Cao Bằng, thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 09/6/2014 Hội nghị lần thứ chín Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững của đất nước; Chỉ thị số 45-CT/TU ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Cao Bằng về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện “Xây dựng gia đình thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020; phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và các hoạt động xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh ở địa phương, cơ quan, đơn vị.

c) Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện pháp luật, chính sách về công tác gia đình nói chung và giáo dục đời sng gia đình nói riêng.

2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động

Đa dạng hóa hình thức truyền thông, vận động về xây dựng gia đình, giáo dục đời sống gia đình. Nêu gương người tốt, việc tốt; phê phán hành vi bạo lực gia đình, những thủ tục ảnh hưởng đến đời sống gia đình; cảnh báo các nguy cơ và hậu quả tiêu cực về mất cân bằng giới tính khi sinh đi với gia đình và xã hội.

3. Tăng cường công tác phối hợp trong giáo dục đi sống gia đình

a) Đẩy mạnh các hoạt động phối hợp liên ngành giữa các ngành, các đoàn thể trong việc lồng ghép nội dung giáo dục đời sống gia đình với thực hiện nhiệm vụ chính trị, xây dựng đời sống văn hóa.

b) Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, sinh hoạt chuyên đề, trao đổi kinh nghiệm thực tiễn giáo dục đời sống gia đình.

4. Xã hội hóa các hoạt động giáo dục đi sống gia đình

a) Đề cao tính chủ động và trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc hỗ trợ gia đình phát triển bền vững, lồng ghép thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu liên quan đến lĩnh vực gia đình thuộc phạm vi trách nhiệm của ngành, đoàn thvà địa phương.

b) Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng dân cư, các tổ chức đoàn thể, dòng họ, cá nhân vào việc hỗ trợ nguồn lực để giáo dục đời sống gia đình; hoặc tạo điều kiện cho đoàn viên, hội viên, người lao động và cộng đồng tham gia, học tập nội dung giáo dục đời sống gia đình.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

a) Từ ngân sách Nhà nước cho công tác gia đình theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành; từ nguồn tài trợ, huy động xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

b) Căn cứ nhiệm vụ được phân công, các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch hoạt động và dự toán kinh phí thực hiện vào dự toán ngân sách hằng năm của cơ quan, đơn vị mình theo quy định của pháp luật về ngân sách, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh. Theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả hoạt động, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định.

b) Chủ trì xây dựng, cung cấp tài liệu hướng dẫn cơ sở triển khai thực hiện nội dung giáo dục đời sng gia đình trên địa bàn tỉnh.

c) Tổ chức các lp tập huấn, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác gia đình về kiến thức, kỹ năng tuyên truyền, vận động, giáo dục đời sống gia đình.

d) Phối hợp với các Sở, ngành, đoàn thể liên quan tổ chức cung cấp nội dung, tổ chức các hoạt động giáo dục đời sống gia đình ở cơ sở, đặc biệt tại các vùng khó khăn.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo

a) Chủ trì, phi hợp với các ngành liên quan, các địa phương chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh đưa nội dung giáo dục đời sống gia đình vào hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt chuyên đề cho giáo viên, học sinh, sinh viên.

b) Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các ban, ngành, đoàn thể liên quan hướng dẫn các hoạt động giáo dục đời sống gia đình tại các Trung tâm học tập cộng đồng, kết hợp với các thiết chế văn hóa cơ sở và các tổ chức khuyến học.

3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để người cao tuổi, người khuyết tật và các đối tượng chính sách xã hội tham gia các hoạt động giáo dục đời sống gia đình; tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu tác hại của bất bình đẳng giới và bạo lực gia đình.

b) Hướng dẫn lồng ghép nội dung giáo dục đời sng gia đình vào chương trình học tập của các cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh.

4. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

Chủ trì, phi hp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức truyền thông tuyên truyền thực hiện nghiêm Luật Hôn nhân và gia đình; đẩy mạnh thực hiện phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong tình hình mới” gắn với phong trào “Toàn dân tham gia bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới quốc gia trong tình hình mới”; phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi bạo lực gia đình. Lồng ghép nội dung giáo dục đời sống gia đình vào các buổi sinh hoạt tại đơn vị cho cán bộ, chiến sỹ trong lực lượng vũ trang, ưu tiên đối tượng là chiến sỹ mới.

5. Ban Dân tc tỉnh

Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai các hoạt động truyền thông và sinh hoạt chuyên đề về nội dung giáo dục đời sống gia đình phù hợp với truyền thống văn hóa của các dân tộc.

6. SThông tin và Truyền thông

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tuyên truyền và chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh tăng cường công tác truyền thông về giáo dục đời sống gia đình.

7. Báo Cao Bằng, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

Tổ chức các hoạt động tuyên truyền về phòng, chống bạo lực gia đình. Tăng thời lượng, tần suất, mở chuyên trang, chuyên mục về giáo dục đời sống gia đình.

8. Các Sở, ban, ngành

Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, có trách nhiệm triển khai thực hiện, đưa các mục tiêu, nội dung của Kế hoạch vào chương trình công tác hằng năm của đơn vị.

9. Đnghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Tỉnh Đoàn thanh niên, Liên đoàn Lao động tỉnh và các tổ chức thành viên khác trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia tổ chức triển khai các hoạt động của Kế hoạch; đy mạnh công tác truyền thông, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của các hội viên, đoàn viên, công đoàn viên về giáo dục đời sống gia đình; lồng ghép nội dung giáo dục đời sống gia đình vào các hoạt động của phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.

10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đời sống gia đình; đưa các mục tiêu, nội dung của Kế hoạch này vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Bố trí ngân sách và chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương triển khai thực hiện kế hoạch.

b) Chỉ đạo việc lồng ghép nội dung sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, Trung tâm học tập cộng đồng, hệ thống Trung tâm văn hóa, thể thao cơ sở; tạo điều kiện đ phát triển và duy trì hoạt động các loại hình Câu lạc bộ về gia đình.

c) Hình thành mạng lưới cộng tác viên, tuyên truyền viên giáo dục đời sống gia đình ở cơ sở; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ công tác gia đình cho đội ngũ cán bộ, báo cáo viên và công tác viên cấp huyện, cấp xã và cơ sở.

d) Tăng cường truyền thông về giáo dục đời sống gia đình trên hệ thống đài truyền thanh.

đ) Theo dõi, tổ chức kiểm tra giám sát việc thực hiện Kế hoạch tại cơ sở.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo dõi, tổng hợp việc thực hiện của các cấp, các ngành, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.

 


Nơi nhận:
- Bộ VHTTDL;
- TT. Tỉnh ủy;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTT
Q Việt Nam tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND t
nh;
- Các Sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Thông tin, VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, VX (TT).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trịnh Hữu Khang

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản