467704

Kế hoạch 30/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP gắn với thực hiện nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) thành phố Cần Thơ năm 2021

467704
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Kế hoạch 30/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP gắn với thực hiện nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) thành phố Cần Thơ năm 2021

Số hiệu: 30/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ Người ký: Trần Việt Trường
Ngày ban hành: 03/02/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 30/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
Người ký: Trần Việt Trường
Ngày ban hành: 03/02/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/KH-UBND

Cần Thơ, ngày 03 tháng 02 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ GẮN VỚI THỰC HIỆN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2021

Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021; Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP với những nội dung chủ yếu như sau:

I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN

Qua thực hiện các Nghị quyết số 19/NQ-CP của Chính phủ và các Nghị quyết số 02/NQ-CP hàng năm từ năm 2014 đến nay, gắn với nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cp tỉnh (PCI) hàng năm của thành phố đã tạo được sự chuyn biến tích cực trong nhận thức và hành động của cán bộ, công chức và người lao động các s, ban ngành thành phố và UBND quận, huyện về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh thành phố, đẩy mạnh cải cách hành chính, rút ngn quy trình xử lý, giảm slượng và đơn giản hóa nội dung hồ sơ, giảm chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp; nhiều s, ban ngành và cơ quan đã chỉ định đầu mối chuyên trách việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP cũng như theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện. Chất lượng việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông” và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 được nâng cao. Thủ tục thuế, hải quan được ct giảm, thời gian và chi phí cho doanh nghiệp, đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử quốc gia được vận hành hiệu quả đáp ứng được yêu cu dịch vụ công mức độ 4. Môi trường đu tư, kinh doanh được cải thiện, thời gian cấp phép các thủ tục chuyên ngành trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy, xây dựng, thẩm định thiết kế công trình, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,… được giảm mạnh.

Công tác thu hút đầu tư và phát triển doanh nghiệp trên địa bàn thành phố có nhiều chuyển biến tích cực, trong năm 2020 mặc dù bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 và việc thực hiện giãn cách xã hội đã gây ra rt nhiều khó khăn cho hoạt động của các doanh nghiệp, tuy nhiên tốc độ phát triển doanh nghiệp vẫn có dấu hiệu tích cực, cụ thể cấp mới 1.590 lượt hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp với tổng vốn 12.614 tỷ đồng, đạt 99,4% KH về số lượng doanh nghiệp và đạt tăng 0,9% KH về vốn, tăng 7% về số lượng doanh nghiệp và bằng 96,4% về vốn so cùng kỳ, đạt bình quân gn 8 tỷ đng/doanh nghiệp, tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 s doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn thành phố là 9.160 doanh nghiệp. Tỷ lệ doanh nghiệp quay trở lại nền kinh tế so với doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh có thời hạn đạt 13%, tỷ lệ hộ kinh doanh đủ điều kiện đng ý chuyển sang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp so với doanh nghiệp thành lập mới chiếm 2,2%. Đồng thời, trong năm 2020, thành phố thu hút được 13 dự án1 mới nâng tổng số dự án trên địa bàn thành phố lên 192 dự án2. Các chuyển biến trên đã đóng góp tích cực vào sự phát triển của nền kinh tế cho thấy môi trường đầu tư kinh doanh của thành phố có nhiều chuyển biến, tạo được niềm tin trong cộng đồng doanh nghiệp.

Nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân (HĐND) thành phố, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năng sut lao động, UBND thành phố ban hành Kế hoạch này nối tiếp các Nghị quyết số 02/NQ-CP và các Nghị quyết số 19/NQ-CP (các năm 2014 - 2018) của Chính phvề cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; gn với nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) thành phố.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

Tập trung thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021; trin khai thực hiện đng bộ các giải pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cp tỉnh (PCI) của thành phố cho năm 2021, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, nhà đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh và trthành động lực của nền kinh tế; trong đó đặt trọng tâm vào các nội dung cải thiện cả về điểm số và thứ hạng môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh, đẩy mạnh cải cách hành chính, phấn đấu Cn Thơ được đánh giá là “Nhóm địa phương có chất lượng điều hành tốt”. Đặc biệt là tạo lập hệ thống hỗ trợ khởi sự kinh doanh, tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, n định, tự do sáng tạo cho doanh nghiệp khởi nghiệp, phát triển doanh nghiệp ngày càng tăng về quy mô, số lượng và chất lượng hoạt động.

2. Mc tiêu cthể:

a) Về cải thiện Môi trường kinh doanh: Tăng cường các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, giảm thời gian gia nhập thị trường, rút ngắn hơn nữa thời gian nộp thuế, bảo hiểm xã hội, cp phép xây dựng, tiếp cận tín dụng, tiếp cận điện năng, đăng ký tài sản, giải quyết tranh chấp hợp đồng, giải quyết phá sản doanh nghiệp, đăng quyền sở hữu công nghiệp, mức độ tham gia giao dịch trực tuyến, cơ hội việc làm trong các ngành thâm dụng tri thức, môi trường sinh thái bền vững nhm thu hút sự tham gia đầu tư, sản xut kinh doanh của các thành phần kinh tế.

b) Về nâng cao Năng lực cạnh tranh: Nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác phòng chống tham nhũng, kim soát tham nhũng, giảm chi phí không chính thức cho doanh nghiệp, các nhà đầu tư; nâng cao chất lượng qun lý hành chính đất đai, đy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết các thủ tục hành chính cho doanh nghiệp; cải thiện mạnh mẽ chất lượng đào tạo nghề đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp, các nhà đầu tư; phát triển mạnh mẽ doanh nghiệp nhỏ và vừa đặc biệt là doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, có ý tưởng đột phá trong sản xuất kinh doanh. Tập trung cải thiện thứ hạng và chỉ số thành phần năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) hàng năm; chuyển đổi mạnh mẽ cách thức quản lý nhà nước từ tiền kim sang hậu kiểm.

c) Về cải thiện các chsố Đổi mới sáng tạo: Nâng cao hơn nữa các chỉ số về Hạ tng thông tin, cht lượng nhân lực trình độ cao; tăng cường hợp tác giữa các cơ sở đào tạo và doanh nghiệp; hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng các giải pháp về ứng dụng công nghệ trong hoạt động sản xuất và kinh doanh, thúc đẩy tự do đổi mới sáng tạo gn với ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao hiệu quả thị trường hàng hóa, dịch vụ và cạnh tranh công bằng.

d) Về nâng cao công tác hỗ trợ logistics: Từng bước hoàn chỉnh hạ tầng nâng cao cht lượng dịch vụ logistics, triển khai các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu, mở rộng thị trường, khai thác có hiệu quả các thị trường xuất khẩu truyền thống, đảm bảo tăng trưởng xuất khẩu bền vững. Nâng cao năng lực cạnh tranh ngành dịch vụ logistics nhm tạo thuận lợi và giảm chi phí cho doanh nghiệp.

đ) Nâng cao năng lực cạnh tranh ngành du lịch: Từng bước đưa du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn của thành phố; đẩy mạnh liên kết, xây dựng nhiều tour - tuyến du lịch mới, hp dẫn với các tỉnh, thành phố ký kết phát triển du lịch,

3. Yêu cầu:

a) Tuyên truyền, phổ biến sâu rộng trong toàn thể cán bộ, công chức, cộng đng doanh nghiệp và các tầng lớp Nhân dân nhận thức đầy đủ, rõ ràng và thống nhất về mục tiêu của Kế hoạch này, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện công vụ.

b) Quán triệt chtrương Nhà nước kiến tạo, lấy doanh nghiệp là đối tượng phục vụ, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp đầu tư, kinh doanh và phát triển; xây dựng các giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh đng bộ bám sát Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2021 của Chính phủ và bộ chỉ s thành phn PCI của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

c) Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp; nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành; tăng cường công tác hậu kiểm; bảo vệ quyền sở hu tài sản hợp pháp và quyn tự do kinh doanh của người dân, doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Xây dựng chính sách đặc thù hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo và có tiềm năng tăng trưởng cao.

d) Các sở, ban ngành, UBND quận, huyện phân công cán bộ đầu mối theo dõi việc triển khai, thực hiện Kế hoạch này. Xây dựng các giải pháp rút ngắn hơn nữa thời gian giải quyết các thủ tục gồm cấp phép xây dựng, Tiếp cận điện năng, đăng ký tài sản, Thông quan hàng hóa,...

đ) Đy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin và các nghiên cứu khoa học phục vụ cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cnh tranh bn vững của thành phố. Tăng cường số lượng và nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, bảo đảm kịp thời, công khai, minh bạch và hiệu quả. Khuyến khích các doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, ứng dụng các giải pháp công nghệ vào hoạt động sản xut kinh doanh.

e) Đẩy mạnh phòng chống tham nhũng, lãng phí. Phát hiện xử lý nghiêm nhng cán bộ, công chức, viên chức có hành vi nhũng nhiễu, gây cản trở hoạt động đầu tư, kinh doanh hợp pháp của doanh nghiệp. Xử lý nghiêm minh và giải quyết thỏa đáng khiếu nại đi với các vụ việc vi phạm cạnh tranh, ô nhiễm môi trường, khai thác tài nguyên trái phép; đồng thời hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật, góp phn tạo lập môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đng.

g) Thực hiện thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật (không quá một lần/năm); công khai trước kế hoạch thanh, kim tra tránh chồng chéo, trùng lp; kết hợp thanh, kiểm tra liên ngành nhiu nội dung trong một đợt thanh tra, kiểm tra, trừ trường hợp thanh tra, kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật rõ ràng.

h) Yêu cầu 100% trường học, bệnh viện, công ty điện lực, công ty cấp, thoát nước, công ty vệ sinh môi trường, công ty viễn thông, bưu chính trên địa bàn đô thị phối hợp với các ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán để thu học phí, viện phí, tin điện,... bng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, ưu tiên giải pháp thanh toán trên thiết bị di động, thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ.

i) Các sở, ban ngành, UBND quận, huyện rà soát, khắc phục những hạn chế, vướng mc trong thực hiện phối hợp giữa các cơ quan theo hướng: (i) xác định rõ cơ quan, đơn vị đầu mối chủ trì; (ii) phân định minh bạch, cụ thquyền và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị đu mối và các cơ quan, đơn vị phối hợp. Đồng thời, đề xuất giải quyết các bất cập do quy định chưa cụ thể, chồng chéo, mâu thuẫn về quản lý nhà nước trong lĩnh vực đầu tư, đất đai, xây dựng và tài nguyên, môi trường; tng hợp các văn bản quy phạm pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực một cách đng bộ, minh bạch và thực hiện công khai đngười dân, doanh nghiệp dễ tra cứu, dễ hiểu và dễ tiếp cận các quy định pháp luật.

k) Tập trung chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số theo Quyết định s749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” đng bộ với thực hiện cải cách hành chính.

III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành, Chủ tịch UBND quận, huyện và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn phải trực tiếp chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh thuộc thm quyn và chịu trách nhiệm trước UBND thành phố về kết quả thực hiện. Đng thời, tập trung thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Khẩn trương xây dựng, sửa đổi bổ sung Chương trình/Kế hoạch thực hiện Kế hoạch của UBND thành phố về triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2021 của Chính phủ; gn với nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), hoàn thành trước ngày 30 tháng 02 năm 2021 vSở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp; trong đó xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện, cơ quan/đơn vị chủ trì thực hiện; đồng thời báo cáo kết quả triển khai thực hiện, cách thức giám sát, đánh giá tại cơ quan, đơn vị; trọng tâm là:

- Các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức gặp gỡ giải quyết phản ánh kiến nghị của doanh nghiệp; hoạt động vận động chuyển đổi hộ kinh doanh đủ điều kiện sang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp nhằm góp phần phát triển doanh nghiệp theo Nghị quyết s35/NQ-CP năm 2016 của Chính phủ về Hỗ trợ và Phát triển doanh nghiệp.

- Cải cách thủ tục hành chính, cải thiện chỉ số khởi sự kinh doanh, chỉ số tiếp cận đất đai, cấp phép xây dựng và các thủ tục có liên quan, tiếp cận điện năng, đăng ký sở hu trí tuệ và sử dụng tài sản, nộp thuế điện tử và bảo hiểm xã hội.

- Ứng dụng công nghệ thông tin trong cung cấp dịch vụ công; đẩy mạnh thanh toán qua Ngân hàng đi với các dịch vụ công như thuế, điện, nước, học phí, viện phí, chi trả các chương trình an sinh xã hội.

- Nâng cao chất lượng hạ tầng du lịch, y tế, chăm sóc sức khỏe, an ninh và an toàn, vệ sinh môi trường các điểm du lịch.

- Đẩy mạnh hoạt động logistics, chỉ đạo áp dụng các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, hiệu quả kinh doanh đi với các đơn vị cung cấp dịch vụ logistics, xây dựng các giải pháp thiết thực nhằm giảm chi phí cho chủ hàng.

b) Tổ chức tuyên truyền, quán triệt, phổ biến sâu rộng trong toàn thể cán bộ, công chức, cộng đng doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân nhận thức đầy đủ, rõ ràng và thống nhất về mục tiêu của Kế hoạch này của UBND thành phố, tổ chức phổ biến Luật, các văn bản quy phạm pháp luật về công tác phòng, chống tham nhũng, Htrợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, hỗ trợ khởi nghiệp, đất đai, tiếp cận tín dụng,... nâng cao nhận thức, trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức trong thực hiện công vụ. Kịp thời phát hiện và thay thế cán bộ, công chức chần chừ trong cải cách thủ tục hành chính, tháo bỏ rào cản, tạo thuận lợi cho đầu tư kinh doanh, hoặc có hành vi lạm dụng quyền, vị trí việc làm để tư lợi riêng.

c) Thực hiện hiệu qucơ chế một cửa, một cửa liên thông và áp dụng Hệ thng quản lý cht lượng ISO vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.

d) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra đồng bộ, tránh chồng chéo, gây ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp, đảm bảo quyền bình đẳng của các doanh nghiệp trước pháp luật.

đ) Rà soát, thống nhất đầu mối tiếp nhận và xử lý hồ sơ; hướng dẫn, giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, cho Nhân dân theo nguyên tắc khi cần yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì thông báo một lần bằng văn bản về toàn bộ nội dung cn phải sửa đổi, bổ sung đi với mỗi bộ hồ sơ. Thông báo rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung và lý do của việc yêu cu sửa đi, bổ sung. Kiên quyết xử lý nghiêm cán bộ vi phạm quy trình xử lý hồ sơ, gây phiền hà cho doanh nghiệp và người dân. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm về các vi phạm của công chức, viên chức trong phạm vi quản lý.

e) Chế độ báo cáo: Yêu cầu các sở, ban ngành thành phố, các cơ quan có liên quan và UBND quận, huyện thực hiện nghiêm chế độ báo cáo; định kỳ hàng quý (trước ngày 15 tháng cuối quý) và báo cáo năm trước ngày 15 tháng 12, tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện Quý và cả năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố. Trong trường hợp sở ngành, cơ quan, địa phương không báo cáo định kỳ, xem như người đứng đầu cơ quan không trin khai thực hiện trong kỳ đó.

Trong quá trình triển khai thực hiện, phải bảo đảm đúng quy định, quy chế phối hợp, quy chế nội bộ thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ và đoàn kết nội bộ trong từng cơ quan và giữa các cơ quan.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư (Thường trực Ban chỉ đạo):

a) Chủ trì theo dõi, kiểm tra và tổng hợp việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của các sở, ban ngành, cơ quan và địa phương; phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng UBND thành phố và các thành viên Ban chỉ đạo của thành phố thành lập Đoàn kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch này tại các Sở, ban ngành thành phố, UBND quận, huyện và cơ quan, đơn vị có liên quan; đề nghị xử lý nghiêm cán bộ, công chức và người đứng đầu thiếu trách nhiệm, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp.

b) Chủ trì phối hợp với cơ quan Thuế, sở, ban ngành thành phố và UBND quận, huyện triển khai, phbiến các văn bản có liên quan cho cộng đồng doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh qua mạng, sử dụng chữ ký số, hóa đơn điện tử,... trong hoạt động của doanh nghiệp. Tạo dựng môi trường thuận lợi hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp đi mới sáng tạo.

c) Tăng cường hơn na hoạt động Trung tâm hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Cần Thơ, xây dựng chính sách khuyến khích hộ kinh doanh cá thể chuyển đổi, đăng ký hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.

d) Cải thiện chỉ số khởi sự kinh doanh trên địa bàn, đẩy mạnh xã hội hóa, huy động linh hoạt các ngun lực từ mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, hạ tầng đô thị, các công trình trọng điểm.

3. Sở Nội vụ chủ trì: Nghiên cứu lồng ghép một số tiêu chí đánh giá việc thực thi Kế hoạch này vào nội dung khảo sát hàng năm vchỉ scải cách hành chính, Chỉ shài lòng về sự phục vụ hành chính. Đẩy mạnh thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước địa phương. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính.

4. Sở Tư pháp chủ trì: Thực hiện hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố; phối hợp với ngành tòa án, thi hành án và các cơ quan tư pháp thúc đẩy nhanh quá trình giải quyết tranh chấp hợp đồng, giải quyết phá sản cho doanh nghiệp.

5. Sở Công thương chủ trì:

a) Triển khai các giải pháp cải thiện chỉ số tiếp cận điện năng; tiếp tục thông tin giới thiệu và cung cấp các sản phẩm, thiết bị tiết kiệm năng lượng, phần mềm giám sát năng lượng đến các tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu trên địa bàn thành phố.

b) Tổ chức thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính theo đúng quy trình quản lý chất lượng ISO 9001:2008; tăng dần các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, mức độ 4; thực hiện các giải pháp hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất công nghiệp nông thôn gắn với phát triển công nghiệp chế biến nông, thủy sản trên địa bàn các quận, huyện; triển khai thực hiện “Xây dựng và định vị thương hiệu sản phm công nghiệp nông thôn”. Nâng cao năng lực hội nhập quốc tế của các địa phương và cộng đồng doanh nghiệp; tăng cường tuyên truyền, phổ biến thông tin về hội nhập quc tế, nhất là các cam kết theo các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, để thống nhất nhận thức và quán triệt trong thực thi.

c) Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo về hội nhập quốc tế của thành phố, gn việc cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.

d) Thực hiện các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi thuế (C/O) cho doanh nghiệp xuất khẩu trên địa bàn thành phố và các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long. Khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ hậu cn của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp theo hướng chuyên môn hóa, phân công lao động hợp lý trong chuỗi cung ứng.

6. Bảo Hiểm xã hội thành phố:

a) Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện giao dịch điện tử đối với các thủ tục kê khai, nộp và giải quyết chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp; phấn đấu giảm mạnh hơn na thời gian nộp bảo hiểm xã hội. Phát triển Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế, nâng cao chất lượng công tác giám định bảo hiểm y tế, đặc biệt là giám định điện tử nhm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng quỹ bảo hiểm y tế, đảm bảo quyền lợi bảo hiểm y tế cho người bệnh.

b) Thực hiện các giải pháp vận động, khuyến khích người nhận lương hưu, trợ cấp bảo him xã hội qua các phương tiện thanh toán không dùng tin mặt với mục tiêu đạt 50% số người nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, mai táng phí, tử tuất,... sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt ở khu vực đô thị.

7. Sở Xây dựng chủ trì: Thực hiện các giải pháp nâng cao Chỉ số cấp phép xây dựng, đẩy mạnh cải cách quy trình vcấp phép xây dựng và các thủ tục hành chính có liên quan đến quản lý xây dựng công trình. Đơn giản hóa thủ tục, giảm thời gian và chi phí cấp phép xây dựng. Phối hợp với Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy lồng ghép thtục thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy với thủ tục thẩm định thiết kế xây dựng; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận sở hữu công trình xây dựng.

8. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì:

a) Tổ chức truyền thông, quán triệt, phổ biến mục tiêu, ý nghĩa của Kế hoạch này đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, mọi tầng lớp Nhân dân và cộng đng doanh nghiệp hiu, tích cực hưởng ứng và triển khai thực hiện. Tăng cường theo dõi, giám sát của các cơ quan truyền thông, báo chí về kết quả thực hiện Chương trình. Đẩy mạnh hơn nữa công tác thực hiện dịch vụ công trực tuyến ở cấp độ 4, đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua Bưu chính công ích. Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng và triển khai Chính quyn điện tử.

b) Thc hiện hoàn thành các dự án công nghệ thông tin và bưu chính, viễn thông nhm đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước nhm nâng cao năng lực quản lý, điu hành phục vụ tốt cho phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.

c) Tham mưu thực hiện các giải pháp chuyển đổi số theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” đồng bộ với thực hiện cải cách hành chính; nhấn mạnh các giải pháp tăng mức độ sn sàng thích ứng với nền sản xuất mới trong thời kỳ Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Tập trung thực hiện: (i) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, trong đó phấn đấu áp dụng 100% cho dịch vụ công thiết thực đối với người dân (như các lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, an sinh xã hội); (ii) Đẩy mạnh tiến độ thanh toán không dùng tiền mặt và phát triển thương mại điện tử; (iii) Ứng dụng công nghệ thông tin đminh bạch hóa quy trình, thủ tục; huy động sự tham gia, đóng góp của doanh nghiệp và người dân vào xây dựng chính quyền; kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung phục vụ công tác quản lý nhà nước; (iv) Xây dựng và triển khai Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số giai đoạn 2021 - 2025.

9. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

a) Chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu kết hợp thủ tục đăng ký lao động và đăng ký bảo hiểm xã hội nhằm góp phần cải thiện chỉ số Khởi sự kinh doanh.

b) Thường xuyên cập nhật dữ liệu về an toàn vệ sinh lao động, lao động, việc làm vBộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bảo hiểm xã hội đthực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

c) Thực hiện tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người hưởng nhận các khoản trợ cấp qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, đảm bảo ít nhất trên địa bàn đô thị đạt 10% đến hết năm 2021 và 30% đến hết năm 2022.

d) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các tổ chức có liên quan đề xuất, triển khai các giải pháp nhm nâng cao kỹ năng cho sinh viên thuộc các trường trên địa bàn thành phố.

10. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì:

a) Tăng cường thực hiện các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, đăng ký quyn sở hữu công nghiệp, ứng dụng khoa học công nghệ thông qua việc triển khai 03 Chương trình, dự án về đổi mới công nghệ - năng suất chất lưng - sở hữu trí tuệ trên địa bàn thành phố.

b) Tham mưu UBND thành phố ban hành Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới công nghệ, thiết bị giai đoạn 2021 - 2030; Chương trình phát triển tài sản trí tuệ thành phố Cần Thơ đến năm 2030; Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030; Kế hoạch thực hiện đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc.

c) Đẩy mạnh hỗ trợ doanh nghiệp các dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ, ứng dụng, chuyn giao công nghệ vào sản xuất và đời sống; thúc đẩy phát triển các cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thông qua tăng cường các hoạt động của Trung tâm ứng dụng Tiến bộ khoa học và công nghệ, Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ, Vườn ươm công nghệ công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc.

d) Tập trung triển khai các giải pháp để tiếp thu và làm chủ công nghệ cốt lõi của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, đặc biệt quan tâm lĩnh vực trí tuệ nhân tạo. Nghiên cứu, cơ cu lại các chương trình thống đổi mới sáng tạo của thành phố nói riêng và quốc gia nói chung. Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 175/KH-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của UBND thành phố về Hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành phố đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.

11. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì:

a) Tiếp tục hỗ trợ, tạo mọi điu kiện thuận lợi về thủ tục đất đai để nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án. Tăng cường đối thoại với doanh nghiệp để kịp thời giải quyết những vướng mắc cho doanh nghiệp trong thủ tục hành chính đất đai.

b) Công khai, minh bạch thủ tục hành chính, qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất, phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư, phổ biến, tuyên truyền chính sách, pháp luật, qui định liên quan đến tài nguyên và môi trường.

c) Tham mưu các giải pháp: cải thiện công tác đăng ký tài sản, thu hút, hợp tác quốc tế lĩnh vực tài nguyên và môi trường, biến đổi khí hậu.

12. Sở Ngoại vụ chủ trì: Đẩy mạnh vận động chính trị, ngoại giao thúc đẩy các đi tác tạo thuận lợi cho các hoạt động đầu tư, thương mại của doanh nghiệp Việt Nam tại nước ngoài. Phi hợp các sở ngành liên quan đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch; tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài vào phát triển du lịch và lĩnh vực logistics của thành phố.

13. Công an thành phố:

a) Đẩy mạnh rà soát, cắt giảm hoặc đề xuất cắt giảm các thủ tục rườm rà, không cần thiết, tập trung vào một số lĩnh vực có liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xut, kinh doanh của các doanh nghiệp trong lĩnh vực cấp phép Phòng cháy Cha cháy, An ninh trật tự; công bố công khai, minh bạch thủ tục hành chính, thời gian giải quyết và niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính.

b) Đẩy nhanh tiến độ triển khai nhiệm vụ đơn giản hóa thủ tục hành chính, giy tờ công dân và các cơ sở dliệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020; xây dựng cơ sở dữ liệu vxử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông; ứng dụng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt trong thu phạt vi phạm hành chính.

c) Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh; xử lý nghiêm những doanh nghiệp vi phạm pháp luật, buôn lậu, trốn thuế, buôn bán hàng cấm, hàng giả, gian lận thương mại, vi phạm pháp luật về môi trường,... để đảm bảo bình đẳng và quyền lợi của các doanh nhân chân chính; không hình sự hóa quan hệ kinh tế, dân sự. Tạo môi trường lành mạnh, an toàn để doanh nghiệp kinh doanh theo đúng quy định pháp luật.

14. Cục Thuế thành phố chủ trì:

a) Tiếp tục tổ chức Hội nghị vận động chuyển đổi hộ kinh doanh đủ điều kiện sang hoạt động theo các loại hình doanh nghiệp.

b) Tiếp tục thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số nộp thuế; phấn đấu giảm mạnh thời gian nộp thuế (không bao gồm thời gian nộp Bảo hiểm xã hội) trong năm 2021 và những năm tiếp theo. Công khai cơ sở dữ liệu về hoàn thuế, bảo đảm kiểm tra 100% hồ sơ hoàn thuế thuộc diện phải kiểm tra, đảm bảo 100% hồ sơ khiếu nại của người nộp thuế được giải quyết đúng thời gian quy định của pháp luật. Công khai minh bạch các quy định của Luật quản lý thuế, các quy trình thanh tra, giải quyết khiếu nại và hoàn thuế giá trị gia tăng.

15. Cục Hải quan thành phố chủ trì:

a) Giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu.

b) Tiếp tục thực hiện phối hợp thu và nộp thuế điện tử 24/7 nhằm tạo điều kiện thuận lợi giúp doanh nghiệp nộp thuế thuận tiện và nhanh chóng.

c) Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, hiện đại hóa hải quan, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa.

d) Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giám sát hàng hóa và phương tiện vận tải chuyên chở hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh nằm trong sự giám sát của Hải quan.

đ) Nghiên cứu, xây dựng giải pháp kỹ thuật kết nối đồng bộ hệ thống VNACC/VCIS và tất cả các thủ tục hành chính về quản lý, kiểm tra chuyên ngành vào cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN

16. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì: Nghiên cu, đề xuất giải quyết khó khăn đối với doanh nghiệp nông nghiệp; phát triển vùng sản xuất tập trung có giá trị kinh tế cao và mang đặc trưng của vùng, xây dựng và mở rộng các mô hình sản xuất ứng dụng công nghệ cao, các mô hình nông nghiệp đô thị. Đổi mới các hình thức tổ chức sản xuất nông, lâm, thủy sản; phát triển chuỗi giá trị phù hp với địa phương, ngành hàng, sản phẩm. Nâng cao sức cạnh tranh và khả năng tiếp cận thị trường cho sản phẩm từ khu vực nông thôn, thúc đẩy xuất khẩu các sản phẩm có lợi thế. Đẩy mạnh triển khai Chương trình “mi xã một sản phẩm”. Giới thiệu, trưng bày, kết nối tiêu thụ sản phẩm OCOP tại các điểm du lịch trong và ngoài thành phố.

17. Đnghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ chỉ đạo các Ngân hàng thương mại trên địa bàn đẩy mạnh thanh toán điện tử, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép nạp tiền mặt vào ví điện tử không qua tài khoản ngân hàng; tập trung ưu tiên vốn tín dụng cho nông nghiệp nông thôn, sản xuất hàng xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và vừa, công nghiệp hỗ trợ, ứng dụng công nghệ cao; tiếp tục triển khai có hiệu quả chương trình kết ni doanh nghiệp - ngân hàng, tạo điu kiện cho doanh nghiệp, tchức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế được bình đẳng và thuận lợi trong việc tiếp cận vốn tín dụng theo cơ chế thị trường.

18. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

a) Nghiên cứu, phát triển sản phẩm du lịch chủ đạo như du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, du lịch nghỉ dưng, du lịch tâm linh,... định vị điểm đến có sức hấp dn cao.

b) Phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng phương án nâng cao chất lượng hạ tng du lịch, an ninh và an toàn, vệ sinh môi trường các khu, điểm du lịch.

19. Thanh tra thành phố: Thực hiện nghiêm các quy định trong Luật Thanh tra, các văn bản hướng dẫn thi hành; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và phi hợp với các sở ngành, UBND quận, huyện trong việc thực hiện Kế hoạch thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp, tránh tình trạng chồng chéo, trùng lắp trong hoạt động thanh tra gây phiền hà, khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 17 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ vviệc chn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đi với doanh nghiệp; Công văn số 2018/UBND-NC ngày 06 tháng 6 năm 2017 của UBND thành phố về việc chn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đi với doanh nghiệp, theo đó việc xây dựng, phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm không quá 01 ln/năm đi với doanh nghiệp, trong quá trình thanh tra, kiểm tra không làm cản trở hoạt động bình thường của doanh nghiệp.

20. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Hội chợ triển lãm:

a) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành các hoạt động xúc tiến; đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ xúc tiến xuất khẩu các mặt hàng chủ lực của thành phố; tập trung kêu gọi đầu tư vào danh mục các dự án mời gọi đầu tư của thành phố.

b) Phối hp các Bộ, ngành và tổ chức có liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả các hoạt động hội chợ trin lãm chuyên đề, hội chợ quốc tế, tổ chức các sự kiện,... nhm thu hút khách du lịch và nhà đầu tư, doanh nghiệp đến với thành phố.

21. Sở Giao thông Vận tải:

a) Thực hiện các giải pháp thiết thực, giảm chi phí logistics, hỗ trợ các đơn vị vận tải thực hiện kết ni, chia sthông tin giữa các chủ hàng, đơn vị vận tải để tăng tỷ lệ vận tải hai chiu, nâng cao hiệu quả của các đơn vị vận tải; đẩy mạnh phát triển kết cu hạ tng logistic; tham mưu đề xuất các dự án xúc tiến đầu tư thuộc lĩnh vực giao thông vận tải vào danh mục các dự án xúc tiến đầu tư của thành phố.

b) Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan có liên quan đề xuất mtuyến vận tải hành khách, hàng hóa bằng đường hàng không giữa các địa phương trong nước và một số nước lân cận với Cần Thơ.

c) Phối hợp với các Sở, ngành nghiên cu phát triển trung tâm Logistics hàng không tại khu vực quận Bình Thủy, chú trọng kết nối, thúc đẩy phát triển hoạt động vận chuyn hàng hóa của thành phố với các tỉnh thành trên cả nước.

22. Sở Giáo dục và Đào tạo: Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phát triển không gian khởi nghiệp sáng tạo tại các trường Cao đẳng, Đại học trên địa bàn thành phố. Khuyến khích các trường học xây dựng, chuẩn hóa cơ sdữ liệu, nâng cấp hạ tng kỹ thuật đkết ni, chia sẻ thông tin với ngân hàng, thực hiện thu học phí bng phương thức điện t không dùng tin mặt.

23. Sở Y tế: Triển khai đa dạng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt đtạo thuận lợi cho người dân trong việc khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế, giảm thời gian chờ đợi, tăng cường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cho người dân, triển khai việc chia sẻ dữ liệu hành chính gia các cơ quan quản lý nhà nước để hình thành hệ thống thông tin thng kê phục vụ quản lý điu hành. Thực hiện kim soát tt dịch bệnh Covid-19.

24. Chủ tịch UBND quận, huyện trực tiếp chỉ đạo, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND thành phố về việc thực hiện các Chương trình/Kế hoạch cải thiện môi trường đu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh; gắn với cải thiện Chỉ sPCI thành phố; xem đây là một nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu của địa phương. Đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới, khó khăn vướng mắc cần bổ sung, điều chỉnh, Giám đốc sở, Thủ trưng cơ quan liên quan chủ động đề xuất gửi văn bản đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hp, báo cáo UBND thành phố xem xét, quyết định./.

(Đính kèm Bảng phụ lục phân công nhiệm vụ cụ thể)

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT. Thành
y; TT. HĐND TP;
- TT. UBMTTQVN TP;
- CT, các PCT. UBND TP;
- VCCI Cần Thơ;
- VP. Thành
y;
- Đoàn thể thành phố;
- Cơ quan Tr
ung ương trên địa bàn;
- Cơ quan chuyên môn;
- Các ban ngành TP;
- UBND quận, huyện;
- VP. UBND TP (2,3);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, NTT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Việt Trường

 

PHỤ LỤC:

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ NĂM 2021
(Ban hành theo Kế hoạch số:
30/KH-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2021 của UBND thành phố Cần Thơ)

STT

Nội dung công việc cụ thể

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Ghi chú

01

Tham mưu UBND thành phố tổ chức Hội nghị phân tích Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) thành phố năm 2020

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Quý II/2021

 

02

Tổ chức tập huấn triển khai Luật Doanh nghiệp 2020 và Luật Đầu tư 2020

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Quí III/Năm 2021

 

03

Triển khai thực hiện Chương trình phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ đến năm 2025

Sở Công Thương

Năm 2020-2025

 

04

Tổ chức tuyên truyền bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

Sở Công Thương

Thường xuyên

 

05

Tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao Chỉ số cấp phép xây dựng, đẩy mạnh cải cách quy trình về cấp phép xây dựng và các thủ tục hành chính có liên quan đến quản lý xây dựng công trình. Đơn giản hóa thủ tục, giảm thời gian và chi phí cấp phép xây dựng. Phối hợp với Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy lồng ghép thủ tục thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy với thủ tục thẩm định thiết kế xây dựng; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận sở hữu công trình xây dựng.

Sở Xây dựng

Quý II/Năm 2021

 

06

Triển khai dịch vụ cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng và cấp phép xây dựng (mức 4)

Sở Xây dựng

Quý II/Năm 2021

 

07

Tăng cường quản lý hoạt động vận tải, thường xuyên kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp vận tải, yêu cầu thực hiện niêm yết giá cước vận tải theo quy định pháp luật; nâng cao chất lượng đào tạo cấp giấy phép lái xe tại các cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch trên địa bàn thành phố

Sở Giao thông Vận tải

Thường xuyên

 

08

Phối hợp mời gọi các hãng hàng không mở các đường bay mới (đi và đến) Cảng Hàng không quốc tế Cần Thơ

Sở Giao thông Vận tải

Thường xuyên

 

09

Tiếp tục triển khai kế hoạch số 175/KH-UBND ngày 12/12/2017 của UBND thành phố Cần Thơ về “Hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2025”

Sở Khoa học và Công nghệ

Năm 2020 - 2025

 

10

Thực hiện Chương trình đổi mới công nghệ, thiết bị giai đoạn 2021 - 2025

Sở Khoa học và Công nghệ

Năm 2021 - 2025

 

11

Thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ thành phố Cần Thơ đến năm 2030

Sở Khoa học và Công nghệ

Năm 2021 - 2030

 

12

Triển khai thực hiện dự án nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn năm 2021 - 2030

Sở Khoa học và Công nghệ

Năm 2021 - 2030

 

13

Triển khai thực hiện đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”

Sở Khoa học và Công nghệ

Năm 2021 - 2030

 

14

Triển khai thực hiện đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025”

Sở Khoa học và Công nghệ

Năm 2021 - 2025

 

15

Tăng cường hoạt động sàn giao dịch công nghệ ảo www.catex.vn

Sở Khoa học và Công nghệ

Quý IV/2021

 

16

Thực hiện hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố.

Sở Tư pháp

Thường xuyên

 

17

Tăng cường xúc tiến du lịch thông qua khuyến khích các công ty lữ hành quốc tế trải nghiệm du lịch tại Cần Thơ

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Thường xuyên

 

18

Nghiên cứu, phát triển sản phẩm du lịch chủ đạo như du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch tâm linh,… định vị điểm đến có sức hấp dẫn cao.

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Quý IV/Năm 2021

 

19

Tăng cường khai thác, phát triển Chợ ni Cái Răng, xây dựng giải pháp phát triển Chợ ni Cái Răng trở thành sản phẩm du lịch đặc thù của vùng ĐBSCL

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Quý IV/Năm 2021

 

20

Chỉ đạo rà soát các quy định của Luật đất đai, các Nghị định, Thông tư quy định chi tiết thi hành luật đất đai có liên quan đến các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, đặc biệt là thủ tục đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất của doanh nghiệp; đề xuất các phương án sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật về đất đai nhằm góp phần cải thiện các Chỉ số Đăng ký tài sản (A7) và Chỉ số Chất lượng quản lý hành chính đất đai (B3)

Sở Tài nguyên và Môi trường

Quý IV/Năm 2021

 

21

Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo hướng tạo môi trường thông thoáng, công khai, minh bạch và thuận lợi cho doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước đến đầu tư, kinh doanh tại thành phố. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính, nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công theo hướng đơn giản hóa, thuận lợi, minh bạch nhằm giảm thiểu thời gian, chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho cá nhân, doanh nghiệp; giảm phiền hà cho cá nhân và tổ chức

Sở Tài nguyên và Môi trường

Quý IV/Năm 2021

 

22

Chỉ đạo đẩy mạnh các hình thức công khai, minh bạch thông tin về đất đai để người dân và doanh nghiệp nắm được thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và bảng giá các loại đất 2020 - 2024; công khai quỹ đất sạch thu hút đầu tư; chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, số điện thoại đường dây nóng tiếp nhận và giải quyết phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức trên Cổng thông tin điện tử của Sở

Sở Tài nguyên và Môi trường

Quý III/Năm 2021

 

23

Chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ các dự án Xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai quận Thốt Nốt, huyện Thới Lai

Sở Tài nguyên và Môi trường

Quý IV/Năm 2021

 

24

Chỉ đạo Đề án Khai thác quỹ đất giai đoạn 2017-2021; tiếp tục đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các công trình trọng điểm trên địa bàn thành phố

Sở Tài nguyên và Môi trường

Quý IV/Năm 2021

 

25

Tổ chức Tọa đàm đối thoại giữa Chính quyền thành phố và Doanh nghiệp

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hội chợ trin lãm

02 lần/năm

 

26

Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành các hoạt động xúc tiến; đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ xúc tiến xuất khẩu các mặt hàng chủ lực của thành phố; tập trung kêu gọi đầu tư vào danh mục các dự án mời gọi đầu tư của thành phố.

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hội chợ trin lãm

Thường xuyên

 

27

Triển khai thực hiện Đề án thành lập khu công nghệ thông tin tập trung

Sở Thông tin và Truyền thông

Quý IV/Năm 2021

 

28

Tham mưu thực hiện các giải pháp chuyển đổi số theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”

Sở Thông tin và Truyền thông

Quý IV/Năm 2021

 

29

Triển khai thực hiện Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 08/01/2018 về việc thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 27/12/2016 của Thành ủy về đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực thành phố đến năm 2020 và những năm tiếp theo

Sở Nội vụ

Quý IV/Năm 2021

Đang thực hiện

30

Tổ chức tập huấn kiến thức về khai báo thuế, quyết toán thuế, các chính sách thuế mới cho doanh nghiệp nhỏ và vừa mới thành lập.

Cục thuế thành phố Cần Thơ

Thường xuyên

 

31

Tổ chức Diễn đàn kinh tế thường niên thành phố Cần Thơ năm 2021

Viện Kinh tế - Xã hội

Quý II/Năm 2021

 

32

Xây dựng Đề án “Tổ chức khảo sát, đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương thuộc thành phố Cần Thơ năm 2020

Viện Kinh tế - Xã hội

Quý III/Năm 2021

 

33

Thực hiện Dự án “Kiến tạo môi trường kinh doanh thuận lợi để thúc đẩy doanh nghiệp trong hệ thống thực phẩm thành phố Cần Thơ nâng cao hiệu quả sản xuất và cung cấp thực phẩm có giá trị dinh dưỡng và hàm lượng giá trị gia tăng cao trong điều kiện ảnh hưởng bởi Covid-19”

Viện Kinh tế - Xã hội

Quý IV/Năm 2021

 

34

Triển khai thực hiện Kế hoạch triển khai định hướng hành động công tác đối ngoại

Sở Ngoại vụ

Quý I - IV/ Năm 2021

 

35

Phối hợp thực hiện các hoạt động ngoại giao văn hóa năm 2021

Sở Ngoại vụ

Quý I - IV/ Năm 2021

 

36

Triển khai thực hiện Kế hoạch kết nối thông tin với các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước tại Việt Nam năm 2021

Sở Ngoại vụ

Quý I - IV/ Năm 2021

 

37

Triển khai thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện các Thỏa thuận đã ký với các tỉnh/thành phố nước ngoài năm 2021

Sở Ngoại vụ

Quý I - IV/ Năm 2021

 

 



1 07 dự án trong nước vốn đăng ký là 1.089 tỷ đồng, 06 dự án có vốn đầu tư nước ngoài vốn đăng ký 31,8 triệu USD

2 108 dự án trong nước vốn đăng ký là 115.560 tđồng, tổng diện tích là 2.911 ha; 84 dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài, với tổng vốn đăng ký đầu tu khoảng 752,3 triệu USD (chưa bao gồm dự án nhiệt điện ô Môn 2: 1,31 tỷ USD)

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản