472765

Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

472765
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Số hiệu: 41/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang Người ký: Nguyễn Lưu Trung
Ngày ban hành: 04/03/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 41/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
Người ký: Nguyễn Lưu Trung
Ngày ban hành: 04/03/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/KH-UBND

Kiên Giang, ngày 04 tháng 3 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2021-2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

Thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2025”; Công văn số 1721/UBDT-DTTS ngày 09/12/2020 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2021-2025 (giai đoạn II). Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 21/10/2020 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15/02/2020 của Chính phủ về triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số (DTTS) và miền núi giai đoạn 2021-2030, trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Nâng cao nhận thức và ý thức pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh về Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Trẻ em, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới..., tạo sự đồng thuận trong xã hội, giúp cho đồng bào dân tộc thiểu số hiểu biết pháp luật, trên cơ sở đó, tạo được ý thức tự giác và tích cực xóa bỏ các hủ tục lạc hậu, thay đổi hành vi trong hôn nhân của đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, nâng cao chất lượng dân số, xây dựng hạnh phúc gia đình, bảo vệ giống nòi trong đồng bào dân tộc thiểu số.

2. Yêu cầu

Các nội dung của hoạt động trong kế hoạch cần cụ thể, khả thi, bám sát nội dung, nhiệm vụ của Đề án và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

Chú trọng vùng đồng bào dân tộc thiểu số có tỷ lệ hoặc nguy cơ tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống cao để xác định các hoạt động ưu tiên và tăng cường nguồn lực trong việc triển khai thực hiện.

Lồng ghép, kết hợp các hoạt động thực hiện Đề án với các chương trình, dự án, kế hoạch khác có liên quan đã, đang được triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh bảo đảm không chồng chéo, tiết kiệm, hiệu quả và thiết thực.

II. MỤC TIÊU CỤ THỂ

1. Nâng cao nhận thức và ý thức pháp luật, chuyển đổi hành vi trong hôn nhân của đồng bào dân tộc thiểu số góp phần giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

2. Phấn đấu đến năm 2025, có 100% cán bộ, công chức làm công tác dân tộc các cấp, cán bộ văn hóa - xã hội các xã, phường, thị trấn và người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (trừ các vị chức sắc, nhà tu hành) được tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng vận động, tư vấn, truyền thông thay đổi hành vi về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số.

3. Giảm tỷ lệ đáng kể tình trạng tảo hôn và kết hôn cận huyết thống đối với địa bàn vùng dân tộc thiểu số có tỷ lệ tảo hôn, kết hôn cận huyết thống cao. Phấn đấu đến năm 2025, ngăn chặn, can thiệp không còn tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Khảo sát, thu thập thông tin về thực trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống và đánh giá kết quả thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh.

Căn cứ kết quả điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội 53 dân tộc thiểu số để phân tích, tổng hợp, đánh giá và đề ra giải pháp, các nội dung triển khai thực hiện Đề án; thu thập thông tin, số liệu liên quan theo định kỳ hàng năm; đánh giá kết quả thực hiện định kỳ và trong giai đoạn thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. Thời gian thực hiện hàng năm, từ năm 2021 đến năm 2025.

2. Tổ chức tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi trong hôn nhân và tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống.

Tổ chức hội nghị tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nói chuyện chuyên đề, hoạt động tư vấn, trợ giúp pháp lý miễn phí tại cộng đồng, tại các ấp, khu phố; tuyên truyền, vận động thực hiện tốt các thiết chế văn hóa, hương ước, quy ước nếp sống văn hóa của từng vùng dân tộc thiểu số; lồng ghép các hoạt động tuyên truyền, vận động với các hoạt động lễ hội các cuộc họp, hội nghị, sinh hoạt của chính quyền, đoàn thể, hoạt động ngoại khóa trong các Trường Phổ thông dân tộc nội trú Trung học cơ sở, Trường Phổ thông dân tộc nội trú Trung học phổ thông và các câu lạc bộ, tổ, nhóm,...

Tập trung tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào ở địa bàn các xã, ấp, khu phố, vùng đồng bào dân tộc thiểu số có tỷ lệ tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống cao. Huy động sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội, đội ngũ người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động đồng bào xóa bỏ những hủ tục lạc hậu về hôn nhân trong đồng bào dân tộc thiểu số. Thời gian thực hiện hàng năm, từ năm 2021-2025.

3. Cung cấp thông tin, tài liệu, sản phẩm truyền thông liên quan về hôn nhân và gia đình.

Cung cấp các sản phẩm truyền thông cho cấp huyện, cấp xã và các đối tượng cụ thể để cung cấp thông tin, thực hiện công tác tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức, ý thức pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. Thời gian thực hiện hàng năm, từ năm 2021-2025.

4. Xây dựng mô hình điểm và nhân rộng mô hình đối với địa bàn vùng dân tộc thiểu số có tỷ lệ tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống cao.

Lựa chọn, xây dựng, triển khai thực hiện mô hình điểm, sau đó tổ chức, đánh giá, rút kinh nghiệm và nhân rộng trong những năm tiếp theo: Năm 2021, duy trì 01 mô hình điểm tại xã Định An, huyện Gò Quao; xây dựng mới 01 mô hình tại xã Phú Lợi, huyện Giang Thành và 01 mô hình tại Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Trung học phổ thông Kiên Giang. Các năm tiếp theo nhân rộng mô hình ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và tổng kết vào năm 2025. Thời gian thực hiện từ năm 2021 đến năm 2025.

5. Tổ chức các hoạt động nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ tham gia thực hiện Đề án.

Tổ chức hoặc lồng ghép tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình trong đồng bào dân tộc thiểu số; cung cấp tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn và các sản phẩm truyền thông, tài liệu pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình cho cán bộ công tác dân tộc ở cơ sở và người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. Thời gian thực hiện hàng năm, từ năm 2021-2025.

6. Hoạt động chỉ đạo, quản lý, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án.

Tăng cường quản lý, kiểm tra, phát hiện sớm các trường hợp có nguy cơ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống để có biện pháp kịp thời can thiệp và ngăn ngừa; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm quá trình tổ chức thực hiện Đề án. Thời gian tổ chức thực hiện hàng năm, từ năm 2021-2025.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước hiện hành; sử dụng kinh phí của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và ngân sách của địa phương đối ứng (Dự án 9).

2. Các nguồn tài chính hợp pháp khác: Nguồn kinh phí viện trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (nếu có).

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Dân tộc tỉnh:

Tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo cấp tỉnh; chủ trì, hướng dẫn triển khai thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh.

Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện hàng năm. Theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện Đề án, định kỳ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thực hiện Đề án về Ủy ban Dân tộc theo quy định.

2. Sở Tài chính:

Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và sở, ngành, cơ quan có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ kinh phí hàng năm theo kế hoạch đã được phê duyệt; kiểm tra, giám sát công tác giải ngân, hướng dẫn sử dụng, quản lý và thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí theo quy định.

3. Sở Y tế:

Chỉ đạo bộ phận chuyên môn và các Trung tâm Y tế tuyến huyện thực hiện lồng ghép các hoạt động tư vấn, can thiệp y tế trong các chương trình, đề án nhằm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số để thực hiện hiệu quả các mục tiêu của Kế hoạch này.

4. Sở Văn hóa và Thể thao:

Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh đưa các quy định về phòng, chống tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số vào trong các thiết chế văn hóa, xây dựng hương ước, quy ước, tiêu chuẩn ấp, khu phố văn hóa, gia đình văn hóa vùng dân tộc thiểu số để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch này.

5. Sở Thông tin và Truyền thông:

Chỉ đạo các cơ quan thông tin và báo chí đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền, giáo dục, thay đổi hành vi về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch này.

6. Sở Tư pháp:

Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh tổ chức hoặc lồng ghép mở các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ tham gia thực hiện Đề án. Cung cấp tài liệu, văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Trẻ em, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới..., để đưa vào nội dung tuyên truyền.

7. Sở Giáo dục và Đào tạo:

Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin, kiến thức pháp luật về hôn nhân và gia đình trong hệ thống trường học: Đưa nội dung giáo dục giới tính; các quy định pháp luật về hôn nhân và gia đình (như tuổi kết hôn, những điều cấm trong hôn nhân,...); về tác hại, hậu quả của tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống vào các Trường Phổ thông dân tộc nội trú Trung học cơ sở, Trường Phổ thông dân tộc nội trú Trung học phổ thông; tăng cường công tác hướng nghiệp, hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt Đoàn, Đội trong trường học để tuyên truyền, cung cấp thông tin, nâng cao nhận thức và ý thức pháp luật về hôn nhân và gia đình cho các em học sinh.

8. Các sở, ban, ngành có liên quan:

Theo chức năng nhiệm vụ của ngành, đơn vị phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động theo các mục tiêu của Kế hoạch này.

9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Tỉnh đoàn Kiên Giang, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội:

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh tổ chức lồng ghép các nội dung vào hoạt động của cơ quan, đơn vị về công tác tuyên truyền, vận động về giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số, phối hợp xây dựng mô hình điểm về phòng, chống tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đoàn viên, hội viên vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

Xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí hàng năm để tổ chức thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch này, phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế của địa phương; tăng cường quản lý, kiểm tra, phát hiện sớm các trường hợp có nguy cơ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, có giải pháp và biện pháp kịp thời ngăn ngừa, can thiệp có hiệu quả, không để xảy ra tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số.

Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Dân tộc tỉnh) bằng văn bản và qua email: bdt@kiengiang.gov.vn theo thời gian quy định.

Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc tỉnh) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

 


Nơi nhận:
- VPCP (A+B);
- Ủy ban Dân tộc;
-TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội);
- Báo Kiên Giang;
- Đài Phát thanh và Truyền hình KG;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP và CVNC;
- Lưu: VT, tthuy.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Lưu Trung

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản