382631

Kế hoạch 439/KH-UBND về ứng phó sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2018

382631
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Kế hoạch 439/KH-UBND về ứng phó sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2018

Số hiệu: 439/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Nguyễn Đắc Tài
Ngày ban hành: 11/01/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 439/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
Người ký: Nguyễn Đắc Tài
Ngày ban hành: 11/01/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 439/KH-UBND

Khánh Hòa, ngày 11 tháng 01 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

ỨNG PHÓ SỰ CỐ, BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2018

Để đảm bảo các điều kiện cho việc triển khai Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch ứng phó sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2018, cụ thể như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích

- Đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin quan trọng trên địa bàn tỉnh; đảm bảo khả năng thích ứng một cách chủ động, linh hoạt và giảm thiểu các nguy cơ, đe dọa mất an toàn thông tin trên mạng; đề ra các giải pháp ứng phó khi gặp sự cố mất an toàn thông tin mạng.

- Đảm bảo các nguồn lực và các điều kiện cần thiết để sẵn sàng triển khai kịp thời, hiệu quả các phương án ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng.

2. Yêu cầu

- Căn cứ trên kết quả khảo sát, đánh giá các nguy cơ, sự cố mất an toàn thông tin mạng của các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh để đưa ra phương án đối phó, ứng cứu sự cố tương ứng, kịp thời, phù hợp.

- Có phương án đối phó, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng phải đặt ra được các tiêu chí để có thể nhanh chóng xác định được tính chất, mức độ nghiêm trọng của sự cố khi sự cố xảy ra.

- Xác định cụ thể các nguồn lực đảm bảo, giải pháp tổ chức thực hiện và kinh phí để triển khai các nội dung của Kế hoạch, đảm bảo khả thi, hiệu quả.

II. Nhiệm vụ triển khai

1. Triển khai các nhiệm vụ khi chưa có sự cố xảy ra

1.1. Tuyên truyền, phổ biến Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2017 và các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thông tin mạng.

- Nội dung thực hiện: Tổ chức tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng, tài liệu tuyên truyền, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các trang thông tin điện tử của các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố về Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2017 và các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thông tin mạng.

- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Công an tỉnh và các đơn vị liên quan khác.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.

1.2. Triển khai các chương trình huấn luyện, diễn tập

- Nội dung thực hiện: Huấn luyện, diễn tập các phương án đối phó, ứng cứu sự cố tương ứng với các kịch bản, tình huống sự cố cụ thể; huấn luyện, diễn tập nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ phối hợp, ứng cứu, chống tấn công, xử lý mã độc, khắc phục sự cố; tham gia huấn luyện, diễn tập vùng, miền, quốc gia, quốc tế.

- Đơn vị thực hiện: Cơ quan chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông); Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa.

- Đơn vị phối hợp: Đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thông tin (các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Công an tỉnh); cơ quan điều phối quốc gia (Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam - VNCERT); các đơn vị liên quan khác.

- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2018.

1.3. Triển khai phòng ngừa sự cố, giám sát phát hiện sớm sự cố

- Nội dung thực hiện: Giám sát, phát hiện sớm các nguy cơ, sự cố; kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng và rà quét, bóc gỡ, phân tích, xử lý mã độc; phòng ngừa sự cố, quản lý rủi ro; nghiên cứu, phân tích, xác minh, cảnh báo sự cố, rủi ro an toàn thông tin mạng, phần mềm độc hại; xây dựng, áp dụng quy trình, quy định, tiêu chuẩn an toàn thông tin; tuyên truyền, nâng cao nhận thức về nguy cơ, sự cố, tấn công mạng.

- Đơn vị thực hiện: Cơ quan chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông); Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa; đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thông tin (các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Công an tỉnh).

- Đơn vị phối hợp: Cơ quan điều phối quốc gia (Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam - VNCERT); các đơn vị liên quan khác.

- Thời gian thực hiện: Định kỳ hàng quý.

1.4. Triển khai các điều kiện sẵn sàng đối phó, ứng cứu, khắc phục sự cố

- Nội dung thực hiện: Trang bị, nâng cấp trang thiết bị, công cụ, phương tiện, gia hạn bản quyền phần mềm phục vụ ứng cứu, khắc phục sự cố; chuẩn bị các điều kiện bảo đảm, dự phòng các nguồn lực và tài chính để sẵn sàng đối phó, ứng cứu, khắc phục khi sự cố xảy ra; tổ chức hoạt động của Đội ứng cứu sự cố; thuê dịch vụ kỹ thuật và tổ chức, duy trì Đội chuyên gia ứng cứu sự cố; tổ chức và tham gia các hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố.

- Đơn vị thực hiện: Cơ quan chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông); Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa; đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thông tin (các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Công an tỉnh).

- Đơn vị phối hợp: Cơ quan điều phối quốc gia (Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam - VNCERT); các đơn vị liên quan khác.

- Thời gian thực hiện: 6 tháng và hàng năm.

1.5. Đánh giá các nguy cơ, sự cố an toàn thông tin mạng

- Nội dung thực hiện: Tổ chức đánh giá hiện trạng và khả năng bảo đảm an toàn thông tin mạng của các hệ thống thông tin; đánh giá, dự báo các nguy cơ, sự cố tấn công mạng có thể xảy ra với các hệ thống thông tin; đánh giá, dự báo các hậu quả, thiệt hại, tác động có thể nếu có xảy ra sự cố; đánh giá về hiện trạng phương tiện, trang thiết bị, công cụ hỗ trợ, nhân lực, vật lực phục vụ đối phó, ứng cứu, khắc phục sự cố (bao gồm của cả nhà thầu đã ký hợp đồng cung cấp dịch vụ nếu có).

- Đơn vị thực hiện: Đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thông tin (các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Công an tỉnh).

- Đơn vị phối hợp: Cơ quan chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông); Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa; các nhà thầu cung cấp dịch vụ an toàn thông tin mạng (nếu có); các đơn vị liên quan khác.

- Thời gian thực hiện: Định kỳ hàng quý.

1.6. Xây dựng phương án đối phó, ứng cứu đối với một số tình huống sự cố cụ thể.

- Nội dung thực hiện: Đối với mỗi hệ thống thông tin, chương trình ứng dụng, cần xây dựng tình huống, kịch bản sự cố cụ thể và đưa ra phương án đối phó, ứng cứu sự cố tương ứng. Trong phương án đối phó, ứng cứu phải đặt ra được các tiêu chí để có thể nhanh chóng xác định được tính chất, mức độ nghiêm trọng của sự cố khi sự cố xảy ra. Các cơ quan quản lý, vận hành hệ thống thông tin, chương trình ứng dụng phải xây dựng phương án đối phó, ứng cứu sự cố.

Việc xây dựng phương án đối phó, ứng cứu sự cố cần đảm bảo các nội dung sau:

a) Phương pháp, cách thức để xác định nhanh chóng, kịp thời nguyên nhân, nguồn gốc sự cố nhằm áp dụng phương án đối phó, ứng cứu, khắc phục sự cố phù hợp.

- Sự cố do bị tấn công mạng;

- Sự cố do lỗi của hệ thống, thiết bị, phần mềm, hạ tầng kỹ thuật hoặc do lỗi đường điện, đường truyền, hosting...;

- Sự cố do lỗi của người quản trị, vận hành hệ thống;

- Sự cố liên quan đến các thảm họa tự nhiên như bão, lụt, động đất, hỏa hoạn v.v...

b) Phương án đối phó, ứng cứu, khắc phục sự cố đối với một hoặc nhiều tình huống sau:

- Tình huống sự cố do bị tấn công mạng:

+ Tấn công từ chối dịch vụ;

+ Tấn công giả mạo;

+ Tấn công sử dụng mã độc;

+ Tấn công truy cập trái phép, chiếm quyền điều khiển;

+ Tấn công thay đổi giao diện;

+ Tấn công mã hóa phần mềm, dữ liệu, thiết bị;

+ Tấn công phá hoại thông tin, dữ liệu, phần mềm;

+ Tấn công nghe trộm, gián điệp, lấy cắp thông tin, dữ liệu;

+ Tấn công tổng hợp sử dụng kết hợp nhiều hình thức;

+ Các hình thức tấn công mạng khác.

- Tình huống sự cố do lỗi của hệ thống, thiết bị, phần mềm, hạ tầng kỹ thuật:

+ Sự cố nguồn điện;

+ Sự cố đường kết nối Internet;

+ Sự cố do lỗi phần mềm, phần cứng, ứng dụng của hệ thống thông tin;

+ Sự cố liên quan đến quá tải hệ thống;

+ Sự cố khác do lỗi của hệ thống, thiết bị, phần mềm, hạ tầng kỹ thuật.

- Tình huống sự cố do lỗi của người quản trị, vận hành hệ thống:

+ Lỗi trong cập nhật, thay đổi, cấu hình phần cứng;

+ Lỗi trong cập nhật, thay đổi, cấu hình phần mềm;

+ Lỗi liên quan đến chính sách và thủ tục an toàn thông tin;

+ Lỗi liên quan đến việc dừng dịch vụ vì lý do bắt buộc;

+ Lỗi khác liên quan đến người quản trị, vận hành hệ thống.

- Tình huống sự cố liên quan đến các thảm họa tự nhiên như bão, lụt, động đất, hỏa hoạn v.v...

c) Công tác tổ chức, điều hành, phối hợp giữa các lực lượng, giữa các tổ chức trong đối phó, ngăn chặn, ứng cứu, khắc phục sự cố.

d) Phương án về nhân lực, trang thiết bị, phần mềm, phương tiện, công cụ, và dự kiến kinh phí để thực hiện, đối phó, ứng cứu, xử lý đối với từng tình huống sự cố cụ thể.

- Đơn vị thực hiện: Đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thông tin (các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Công an tỉnh).

- Đơn vị phối hợp: Cơ quan chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông); Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa; các nhà thầu cung cấp dịch vụ an toàn thông tin mạng (nếu có); các đơn vị liên quan khác.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.

2. Triển khai các nhiệm vụ khi có sự cố xảy ra

2.1. Tiếp nhận, phân tích, ứng cứu ban đầu và thông báo sự cố

a) Tiếp nhận, xác minh sự cố

- Nội dung thực hiện: Theo dõi, tiếp nhận, phân tích các cảnh báo, dấu hiệu sự cố có thể từ các nguồn bên trong và bên ngoài. Khi phân tích, xác minh sự cố đã xảy ra, cần tổ chức ghi nhận, thu thập chứng cứ, xác định nguồn gốc sự cố.

- Đơn vị thực hiện: Đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thông tin (các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Công an tỉnh).

- Đơn vị phối hợp: Cơ quan chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông); Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa; cơ quan điều phối quốc gia (Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam - VNCERT); các đơn vị liên quan khác.

b) Triển khai các bước ưu tiên ứng cứu ban đầu

- Nội dung thực hiện: Sau khi đã xác định sự cố xảy ra, đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thông tin căn cứ vào bản chất, dấu hiệu của sự cố tổ chức triển khai các bước ưu tiên ban đầu để xử lý sự cố theo kế hoạch ứng phó sự cố đã được cấp thẩm quyền phê duyệt hoặc theo hướng dẫn của cơ quan chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh hoặc cơ quan điều phối quốc gia.

- Đơn vị thực hiện: Đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thông tin (các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Công an tỉnh).

- Đơn vị phối hợp: Cơ quan chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông); Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa; cơ quan điều phối quốc gia (Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam - VNCERT); các đơn vị liên quan khác.

c) Triển khai lựa chọn phương án ứng cứu

- Nội dung thực hiện: Căn cứ theo kế hoạch ứng phó sự cố đã được cấp thẩm quyền phê duyệt hoặc theo hướng dẫn của cơ quan chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh hoặc cơ quan điều phối quốc gia để lựa chọn phương án ngăn chặn và xử lý sự cố; báo cáo, đề xuất chủ quản hệ thống thông tin, Ban Chỉ đạo Ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Khánh Hòa xin ý kiến chỉ đạo nếu cần.

- Đơn vị thực hiện: Đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thông tin (các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Công an tỉnh).

- Đơn vị phối hợp: Cơ quan chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông); Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa; cơ quan điều phối quốc gia (Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam - VNCERT); các đơn vị liên quan khác.

d) Chỉ đạo xử lý sự cố (nếu cần)

- Nội dung thực hiện: Căn cứ theo báo cáo, đề xuất của đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thông tin, Ban Chỉ đạo Ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Khánh Hòa phối hợp chủ quản hệ thống thông tin và tham khảo ý kiến cơ quan điều phối quốc gia (nếu cần) thực hiện chỉ đạo cơ quan chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh, triệu tập Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa triển khai công tác ứng cứu, xử lý sự cố; chỉ đạo, phân công hoạt động phát ngôn, cung cấp thông tin. Trong quá trình ứng cứu, tùy thuộc vào diễn biến tình hình thực tế, Ban Chỉ đạo Ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Khánh Hòa có thể quyết định bổ sung thành phần tham gia Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa, chỉ đạo điều chỉnh phương án ứng cứu sự cố.

- Đơn vị thực hiện: Ban Chỉ đạo Ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Khánh Hòa.

- Đơn vị phối hợp: Chủ quản hệ thống thông tin.

đ) Báo cáo sự cố

- Nội dung thực hiện: Sau khi đã triển khai các bước ưu tiên ứng cứu ban đầu, đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thông tin tổ chức thông báo, báo cáo sự cố đến các tổ chức, cá nhân liên quan bên trong và bên ngoài cơ quan, tổ chức theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 20/2017/TT-BTTTT ngày 12 tháng 9 năm 2017 và quy định nội bộ (nếu có).

- Đơn vị thực hiện: Đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thông tin (các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Công an tỉnh).

- Đơn vị phối hợp: Cơ quan chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông); Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa; cơ quan điều phối quốc gia (Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam - VNCERT); các đơn vị liên quan khác.

e) Điều phối công tác ứng cứu

- Nội dung thực hiện: Căn cứ vào tính chất sự cố, đề nghị hỗ trợ của đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thông tin và cơ quan chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh, Ban Chỉ đạo Ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Khánh Hòa và cơ quan điều phối quốc gia thực hiện công tác điều phối, giám sát cơ chế phối hợp, chia sẻ thông tin theo phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của mình để huy động nguồn lực ứng cứu sự cố.

- Đơn vị thực hiện: Ban Chỉ đạo Ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Khánh Hòa, cơ quan điều phối quốc gia (Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam - VNCERT).

- Đơn vị phối hợp: Đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thông tin (các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Công an tỉnh); cơ quan chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông); Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa; các đơn vị liên quan khác.

2.2. Triển khai ứng cứu, ngăn chặn và xử lý sự cố

- Nội dung thực hiện: Triển khai thu thập chứng cứ, phân tích, xác định phạm vi, đối tượng bị ảnh hưởng; phân tích, xác định nguồn gốc tấn công, tổ chức ứng cứu và ngăn chặn, giảm thiểu tác động, thiệt hại đến hệ thống thông tin.

- Đơn vị thực hiện: Đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thông tin (các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Công an tỉnh); Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa.

- Đơn vị phối hợp: Cơ quan chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông); cơ quan điều phối quốc gia (Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam - VNCERT); các đơn vị liên quan khác.

2.3. Xử lý sự cố, gỡ bỏ và khôi phục

a) Xử lý sự cố, gỡ bỏ

- Nội dung thực hiện: Sau khi đã triển khai ngăn chặn sự cố, đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thông tin, cơ quan chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh, Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa triển khai tiêu diệt, gỡ bỏ các mã độc, phần mềm độc hại, khắc phục các điểm yếu an toàn thông tin của hệ thống thông tin.

- Đơn vị thực hiện: Đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thông tin (các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Công an tỉnh); Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa.

- Đơn vị phối hợp: Cơ quan chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông), cơ quan điều phối quốc gia (Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam - VNCERT).

b) Khôi phục

- Nội dung thực hiện: Đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thông tin chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai các hoạt động khôi phục hệ thống thông tin, dữ liệu và kết nối; cấu hình hệ thống an toàn; bổ sung các thiết bị, phần cứng, phần mềm bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin.

- Đơn vị thực hiện: Đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thông tin (các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Công an tỉnh).

- Đơn vị phối hợp: Cơ quan chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông), Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa, cơ quan điều phối quốc gia (Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam - VNCERT).

c) Kiểm tra, đánh giá hệ thống thông tin

- Nội dung thực hiện: Đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thông tin và các đơn vị liên quan triển khai kiểm tra, đánh giá hoạt động của toàn bộ hệ thống thông tin sau khi khắc phục sự cố. Trường hợp hệ thống chưa hoạt động ổn định, cần tiếp tục tổ chức thu thập, xác minh lại nguyên nhân và tổ chức các bước tương ứng tại Khoản 2.2 và Khoản 2.3 của Kế hoạch này để dứt điểm, khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống thông tin.

- Đơn vị thực hiện: Đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thông tin (các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Công an tỉnh).

- Đơn vị phối hợp: Cơ quan chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông), Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa, cơ quan điều phối quốc gia (Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam - VNCERT); các đơn vị khác liên quan.

2.4. Tổng kết, đánh giá

- Nội dung thực hiện: Đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thông tin bị sự cố phối hợp với cơ quan chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh và Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa triển khai tổng hợp toàn bộ các thông tin, báo cáo, phân tích có liên quan đến sự cố, công tác triển khai phương án ứng cứu sự cố, báo cáo chủ quản hệ thống thông tin, Ban Chỉ đạo Ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Khánh Hòa và cơ quan điều phối quốc gia; tổ chức phân tích nguyên nhân, rút kinh nghiệm trong hoạt động xử lý sự cố và đề xuất các biện pháp bổ sung nhằm phòng ngừa, ứng cứu đối với các sự cố tương tự trong tương lai.

- Đơn vị thực hiện: Đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thông tin (các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Công an tỉnh).

- Đơn vị phối hợp: Cơ quan chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông), Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa, Ban Chỉ đạo Ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Khánh Hòa, cơ quan điều phối quốc gia (Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam - VNCERT).

III. Kinh phí thực hiện

Các cơ quan được giao thực hiện các nhiệm vụ tại Mục II của Kế hoạch này chủ động xây dựng dự toán kinh phí chi tiết, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp để gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, cấp kinh phí thực hiện các nhiệm vụ.

IV. Tổ chức thực hiện

1. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Công an tỉnh.

- Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nội dung Kế hoạch này và tình hình thực tế tại cơ quan, địa phương mình ban hành Kế hoạch ứng phó sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng của cơ quan, địa phương mình, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả và tiết kiệm, tránh hình thức, lãng phí.

- Thực hiện bố trí cán bộ, công chức công tác đảm bảo an toàn thông tin tại cơ quan, địa phương mình; kịp thời thông báo về Sở Thông tin và Truyền thông khi có sự thay đổi cán bộ, công chức tham mưu công tác đảm bảo an toàn thông tin mạng của cơ quan, đơn vị hoặc đang là thành viên tham gia Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa.

- Tích cực phối hợp với cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

- Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan chuyên trách về ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh, có trách nhiệm xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng phó sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh hàng năm, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Theo dõi, đôn đốc, phối hợp với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Công an tỉnh trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi, xem xét và chỉ đạo.

- Sở Thông tin và Truyền thông là thành viên mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia, thực hiện trách nhiệm, quyền hạn theo quy định tại Thông tư số 20/2017/TT-BTTTT ngày 12 tháng 9 năm 2017.

3. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí cho các cơ quan, đơn vị để thực hiện các nội dung theo Kế hoạch này.

4. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, địa phương gửi văn bản về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, thay thế cho phù hợp./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đắc Tài

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản