329415

Kế hoạch 4604/KH-UBND điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2016

329415
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Kế hoạch 4604/KH-UBND điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2016

Số hiệu: 4604/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai Người ký: Huỳnh Nữ Thu Hà
Ngày ban hành: 05/10/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 4604/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
Người ký: Huỳnh Nữ Thu Hà
Ngày ban hành: 05/10/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
GIA LAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4604/KH-UBND

Gia Lai, ngày 05 tháng 10 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI NĂM 2016

Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 -2020;

Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2016, với một số nội dung như sau:

1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích: Xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo, nhất là hộ nghèo, cận nghèo đồng bào dân tộc thiểu số đến thời điểm cuối năm 2016 theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020, để làm cơ sở thực hiện các chính sách an sinh xã hội, giảm nghèo năm 2017 và các năm tiếp theo.

2. Yêu cầu: Việc điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo được thực hiện tại tất cả các hộ dân cư trên địa bàn tỉnh, phải đảm bảo chính xác, dân chủ, công khai, công bằng, đúng quy trình và thời gian quy định, có sự tham gia của các cấp, các ngành, của người dân và cộng đồng, bảo đảm đúng đối tượng, không bỏ sót và phản ánh đúng thực trạng đời sống của nhân dân.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Các tiêu chí về hộ nghèo, hộ cận nghèo:

- Các tiêu chí về chuẩn nghèo, chuẩn cận nghèo, mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội bản, hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sng trung bình thực hiện theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.

- Các tiêu chí về hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo, hộ nghèo phát sinh, hộ cận nghèo phát sinh, hộ tái nghèo, hộ tái cận nghèo, hộ nghèo thuộc chính sách bo trợ xã hội, hộ nghèo thuộc chính sách ưu đãi người có công, hộ nghèo dân tộc thiểu số thực hiện theo quy định tại Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.

2. Đối tượng, phạm vi: Toàn bộ hộ gia đình trên địa bàn tnh.

3. Phương pháp: Thực hiện rà soát thông qua các phương pháp đánh giá, chm điểm tài sản, thu thập thông tin đặc điểm, điều kiện sống của hộ gia đình để ước lượng thu nhập và xác định mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo. Điều tra viên trực tiếp đến hộ gia đình để thu thập thông tin.

4. Quy trình điều tra, rà soát:

Quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 được thực hiện theo Điều 6, Thông tư số 17/2016/TT-BLDTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, bao gồm 07 bước như sau:

- Bước 1: Xác định, lập danh sách các hộ gia đình cần điều tra, rà soát.

- Bước 2: Tổ chức điều tra, rà soát; lập danh sách phân loại hộ gia đình qua điều tra, rà soát.

- Bước 3: Tổ chức họp dân thống nht kết quả điều tra, rà soát.

- Bước 4: Niêm yết công khai danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

- Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định kết quđiều tra, rà soát của Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Bước 6: Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

- Bước 7: Báo cáo kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.

Căn cứ hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và tình hình thực tế của tỉnh Gia Lai, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn bổ sung các địa phương triển khai điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.

5. Thời gian thực hiện:

- Thời điểm tổ chức điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 được thực hiện từ đầu tháng 10 năm 2016 đến hết ngày 31/12/2016.

- Trước ngày 11/11/2016, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo sơ bộ kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Trước ngày 06/12/2016, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo chính thức kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp.

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm đôn đốc các địa phương thực hiện điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hướng dẫn các địa phương thực hiện hệ thống biểu mẫu báo cáo và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 của tỉnh trước ngày 15/12/2016.

6. Kinh phí thực hiện:

- Kinh phí thực hiện tổ chức điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo hàng năm và cập nhật cơ sở dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn do ngân sách địa phương bố trí theo quy định về chế độ tài chính hiện hành.

- Trên cơ sở nguồn kinh phí được cấp để thực hiện chương trình giảm nghèo năm 2016, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cân đối, hỗ trợ thêm kinh phí cho các địa phương thực hiện điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh:

a) Thành lập Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Gia Lai năm 2016 (gọi tắt là Ban Chỉ đạo) như sau:

- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách lĩnh vực Văn hóa - Xã hội làm Trưởng Ban Chỉ đạo;

- Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm Phó Trưng Ban thường trực;

- Phó Giám đốc Sở Lao động; - Thương binh và Xã hội phụ trách lĩnh vực giảm nghèo làm Ủy viên thường trực;

- Đại diện lãnh đạo các cơ quan sau làm thành viên Ban Chỉ đạo: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài Chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc tỉnh, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, sở Tư pháp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyn thông, Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Gia Lai, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thống kê tnh, Sở Khoa học và Công nghệ và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo:

- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cho cấp huyện và cấp xã;

- Chỉ đạo tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn toàn tỉnh;

- Theo dõi, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo thực hiện công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn theo đúng quy trình và thời hạn quy định;

- Kim tra và phúc tra kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của cấp huyện trong thường hợp thấy kết quả rà soát chưa phù hợp với tình hình thực tế của địa phương hoặc có đơn thư khiếu nại;

- Tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 trên địa bàn tỉnh:

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện cập nhật kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo vào phần mềm quản lý.

2. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

- Giúp Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Gia Lai năm 2016 thực hiện các nhiệm vụ được giao;

- Hưng dẫn quy trình điều tra, rà soát, thiết lập và in ấn biểu mẫu điều tra, báo cáo thng nhất trên địa bàn tỉnh trên cơ sở các quy định tại Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH và hướng dẫn điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Kịp thời tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Trưởng Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tnh Gia Lai năm 2016 xem xét, xử lý nhng vấn đề khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 trên địa bàn tỉnh;

- Phối hợp cùng với SThông tin và Truyền thông tổ chức tuyên truyền cho các ngành, các cấp và người dân biết và hiểu về chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020 theo quy định của Chính phủ: ý nghĩa, mục đích, yêu cầu của điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016.

3. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông:

- Phối hợp cùng với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức tuyên truyền cho các ngành, các cấp và ngưi dân biết và hiếu về chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020 theo quy định của Chính phủ; ý nghĩa, mục đích, yêu cầu của điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016; chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tuyên truyền về cuộc điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và công tác giảm nghèo, chú trọng việc phát hiện, nêu gương điển hình tiên tiến trong giảm nghèo.

- Hưng dn các địa phương tuyên truyền, thông tin về công tác giảm nghèo bền vững và cuộc điều tra rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016.

4. Trách nhiệm của các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Gia Lai năm 2016:

- Cử lãnh đạo của cơ quan chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, giám sát công tác tổ chức điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 của các địa phương theo địa bàn được phân công ở Phụ lục 1 kèm theo Kế hoạch này, đảm bảo tiến độ và chất lượng theo yêu cầu;

- Kịp thời xử lý những vấn đề phát sinh theo đúng trách nhiệm, quyền hạn; thường xuyên báo cáo tình hình về kết quả điều tra, rà soát và những vấn đề phát sinh, những khó khăn, vướng mắc cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tnh, Trưng Ban Chỉ đạo xin ý kiến chỉ đạo.

5. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp huyện:

- Thành lập Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp huyện, giao Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội làm cơ quan thường trực và bổ sung thành viên là cơ quan liên quan cùng cp:

- Xây dựng kế hoạch và bố trí kinh phí để tổ chức điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn;

- Phổ biến, tuyên truyền mục đích, ý nghĩa, yêu cầu của công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm trên các phương tiện truyền thông; khuyến khích các hộ gia đình chủ động đăng ký tham gia:

- Tổ chức tập hun nghiệp vụ cho lực lượng trực tiếp tham gia rà soát và các giám sát viên:

- Chỉ đạo tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn theo đúng quy trình và đúng thời hạn quy định;

- Kiểm tra và tổ chức phúc tra kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của cấp xã trong trường hợp thấy kết qurà soát chưa phù hợp với tình hình thực tế của địa phương hoặc có đơn thư khiếu nại;

- Phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Chđạo Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận và cấp giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn theo quy định tại Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo ở địa phương và công tác cấp giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Tổ chức thực hiện cập nhật thông tin hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn vào phần mềm quản lý, làm cơ sở thực hiện các chính sách an sinh xã hội và đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo hàng năm.

6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội thành viên tham gia phối hợp tuyên truyền, tổ chức thực hiện và giám sát công tác điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 trên địa bàn toàn tỉnh.

Căn cứ kế hoạch này, các sở, ban ngành của tỉnh có liên quan; Ban Chỉ đạo điều tra rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 của tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương triển khai thực hiện; kịp thời phản ánh những vấn đề phát sinh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ LĐTBXH (để b/c);
- T/T Tỉnh ủy, T/T HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Các hội, đoàn thể của tỉnh;
- Cục Thống kê tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH tỉnh (để tuyên truyền);
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT. TH. KGVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Nữ Thu Hà

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG PHÂN CÔNG ĐỊA BÀN KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch số 4604/KH-UBND ngày 05/10/2016 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Đơn vị

Địa bàn theo dõi, giám sát

1

2

3

01

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Huyện Kbang

02

Sở Tài chính

Huyện Kông Chro

03

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Huyện Mang Yang

04

Sở Công Thương

Huyện Krông Pa

05

S Giao thông vận tải

Huyện Chư Prông

06

Sở Xây dựng

Huyện Đức Cơ

07

Sở Giáo dụcĐào tạo

Thành phố Pleiku

08

Sở Y tế

Thị xã An Khê

09

Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch

Huyện la Grai

10

Sở Thông tin và Truyền thông

Huyện Đak Đoa

11

S Tư pháp

Huyện Chư Sê

12

Sở Khoa học và Công nghệ

Huyện Chư Păh

13

Sở Tài Nguyên và Môi trường

Huyện Ia Pa

14

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Huyện Đak Pơ

15

Ban Dân tộc tỉnh

Huyện Phú Thiện

16

Cục Thống kê tỉnh

Thị xã Ayun Pa

17

Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh

Huyện Chư Pưh

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản