337322

Kế hoạch 5108/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

337322
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Kế hoạch 5108/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu: 5108/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Lê Văn Bình
Ngày ban hành: 16/12/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 5108/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
Người ký: Lê Văn Bình
Ngày ban hành: 16/12/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5108/KH-UBND

Ninh Thuận, ngày 16 tháng 12 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

Thực hiện Quyết định số 05/QĐ-TTg ngày 05/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016 - 2020.

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Mc đích:

a) Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh; tổ chức các hoạt động hỗ trợ, thực hiện việc lồng ghép trong quá trình xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật, chương trình và dự án của địa phương góp phần thực hiện thành công Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh.

b) Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp chính quyền, sự phối hợp của các sở, ban, ngành, đoàn th, sự tham gia của mọi cá nhân, từng gia đình và cộng đồng đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động. Huy động tối đa mọi nguồn lực để thực hiện có hiệu quả công tác an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu: Kế hoạch được triển khai đồng bộ, hiệu quả, có sự tham gia của tất cả các đơn vị, địa phương, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh nhằm giảm tần suất tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp xuống mức thấp nhất từ đó góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nói chung và từng đơn vị, địa phương nói riêng.

II. Nội dung kế hoạch:

1. Mục tiêu tổng quát:

a) Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về an toàn lao động, vệ sinh lao động; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ y tế về chẩn đoán, khám phát hiện, điều trị bệnh nghề nghiệp.

b) Phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thông qua các biện pháp: cải thiện điều kiện làm việc, giảm ô nhiễm môi trường lao động; chăm sóc sức khỏe người lao động; nâng cao nhận thức, đảm bảo sự tuân thủ pháp luật về an toàn - vệ sinh lao động.

c) Bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe của người lao động, tài sản của Nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân góp phần vào sự phát triển bền vững của địa phương.

2. Mục tiêu cụ thể:

a) Giảm tối thiểu tần suất tai nạn lao động chết người, đặc biệt trong các ngành, lĩnh vực có nguy cơ cao về tai nạn lao động như: khai thác khoáng sản, xây dựng, chế biến vật liệu xây dựng, điện.

b) 100% số vụ tai nạn lao động chết người, tai nạn lao động nặng được khai báo, điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật.

c) Trung bình hàng năm tăng thêm 3% đến 5% doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động.

d) 100% người lao động làm nghề, công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động và cán bộ làm công tác an toàn vệ sinh lao động tại doanh nghiệp, cơ sở lao động được huấn luyện an toàn vệ sinh lao động.

đ) Bình quân hằng năm giảm 20% số người lao động mắc mới bệnh nghề nghiệp phổ biến, đảm bảo 100% người lao động làm việc ở nơi có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp cao được khám, phát hiện bệnh nghề nghiệp.

e) Hằng năm tăng 10% số doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh tổ chức đo, kiểm tra môi trường lao động.

g) 100% doanh nghiệp vừa và nhỏ được tuyên truyền, phổ biến thông tin phù hợp về an toàn, vệ sinh lao động.

h) 100% người lao động đã xác định bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được điều trị, chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng; 100% người lao động làm các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được hưởng các chế độ, chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật.

l) Phấn đấu 90% người lao động được trang bị các phương tiện bảo vệ cá nhân thiết yếu; 90% doanh nghiệp, cơ sở sử dụng lao động trang bị phương tiện sơ cấp cứu, cứu hộ cần thiết để phòng ngừa, đối phó, ứng cứu sự cố và tai nạn lao động trong quá trình làm việc.

3. Nội dung hoạt động:

a) Các hoạt động nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý Nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động, bao gồm:

- Thực hiện công tác huấn luyện nâng cao năng lực quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động cho cán bộ cấp huyện, thành phố, cấp xã, phường, thị trấn.

- Điều tra, thống kê, tổng hợp, đánh giá tình hình tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động; xây dựng và kiện toàn cơ sở dữ liệu về an toàn, vệ sinh lao động.

- Trang bị máy, thiết bị giám sát môi trường lao động, các thiết bị làm việc để tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động tại địa phương.

- Triển khai, hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ áp dụng hệ thống quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp.

b) Các hoạt động nâng cao nghiệp vụ y tế lao động, phòng, chống bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức khỏe người lao động tại nơi làm việc, bao gồm:

- Triển khai các mô hình phòng, chống bệnh nghề nghiệp phổ biến; nâng cấp các cơ sở khám, điều trị và phục hồi chức năng lao động cho người bị tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.

- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực nghiệp vụ chẩn đoán, giám định, điều trị và phục hồi chức năng cho người bị tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.

- Tổ chức tập huấn kỹ năng giám sát môi trường lao động; hỗ trợ về nghiệp vụ y tế, huấn luyện sơ cấp cứu cho người làm công tác y tế tại các doanh nghiệp cơ sở, tổ chức chăm sóc sức khỏe cho người lao động tại nơi làm việc.

- Tăng cường công tác thanh, kiểm tra và các hoạt động tư vấn đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ để thúc đẩy cải thiện điều kiện lao động, giảm thiểu ô nhiễm môi trường làng nghề và nông thôn.

c) Các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện, tư vấn về an toàn, vệ sinh lao động, bao gồm:

- Triển khai các hoạt động hưởng ứng Tháng hành động an toàn - vệ sinh lao động vào tháng 5 hàng năm theo Quyết định số 87/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

- Triển khai huấn luyện, tuyên truyền về an toàn, vệ sinh lao động; tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cải thiện điều kiện làm việc cho người sử dụng lao động và người lao động về an toàn, vệ sinh lao động.

- Nâng cao hiệu quả các phong trào quần chúng làm công tác an toàn, vệ sinh lao động trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Triển khai hoạt động thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Xây dựng, in ấn, phát hành các ấn phẩm thông tin, tuyên truyền; xây dựng các chuyên mục, phóng sự về chương trình an toàn, vệ sinh lao động trên các báo, Đài Phát thanh - Truyền hình; tổ chức các hội thảo chuyên đề, tọa đàm; Tổ chức các cuộc thi về ATVSLĐ; tổ chức hội nghị tổng kết để đánh giá kết quả hoạt động của chương trình và khen thưởng cho các đơn vị có thành tích xuất sắc trong công tác triển khai thực hiện các hoạt động về an toàn, vệ sinh lao động.

4. Thời gian, phạm vi thực hiện:

a) Thời gian: Từ năm 2016 - 2020.

b) Phạm vi: Chương trình được thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh.

5. Kinh phí thực hiện:

a) Tổng nguồn kinh phí hỗ trợ của Nhà nước để thực hiện Chương trình dự kiến là: 1.800 triệu đồng (phụ lục kèm theo), trong đó:

- Nguồn kinh phí được cấp từ ngân sách Trung ương thông qua Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016 - 2020: 1.500 triệu đồng.

- Nguồn kinh phí địa phương: 300 triệu đồng.

b) Kinh phí đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân tham gia.

c) Các nguồn kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.

6. Gii pháp thực hiện:

a) Về chính sách, cơ chế

- Cơ chế phối hợp: Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, các địa phương; sự phối hợp giữa người sử dụng lao động và người lao động.

- Tạo điều kiện thuận lợi để người sử dụng lao động, người lao động chủ động thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; cải thiện điều kiện lao động; áp dụng hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động tiên tiến; xây dựng văn hóa an toàn trong lao động.

- Khuyến khích các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân tham gia và đóng góp nguồn lực, kinh nghiệm để triển khai các hoạt động cải thiện điều kiện lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động.

- Thực hiện chính sách hỗ trợ thông tin, giáo dục, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động.

- Thực hiện công tác xã hội hóa các dịch vụ trong lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động, đặc biệt là các hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, quan trắc môi trường lao động.

- Thực hiện lồng ghép các hoạt động của Chương trình an toàn, vệ sinh lao động với các Chương trình mục tiêu việc làm, đào tạo nghề.

- Thực hiện đồng bộ các hệ thống giám sát, đánh giá hiệu quả việc thực hiện Chương trình.

b) Về thông tin, tuyên truyền

- Tiếp tục quán triệt và tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước về công tác an toàn, vệ sinh lao động trong thời kỳ mới.

- Tăng cường các hoạt động thông tin, tuyên truyền để người sử dụng lao động, người lao động và tổ chức khác có liên quan tham gia triển khai và hưởng ứng các hoạt động của Chương trình.

- Tiếp tục đổi mới nội dung và đa dạng hóa các hình thức thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, ý thức và trách nhiệm của người sử dụng lao động, người lao động và cộng đồng về công tác an toàn, vệ sinh lao động.

c) Về hợp tác với các địa phương: Tăng cường hợp tác trao đổi, chia sẻ thông tin kinh nghiệm trong công tác quản lý an toàn, vệ sinh lao động.

d) Về Khoa học và công nghệ: Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động để phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại, trong các ngành, nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghnghiệp.

III. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Chủ trì phối hp với các Sở, ban, ngành, địa phương lập kế hoạch tổ chức trin khai thực hiện Chương trình; định kỳ tng hợp, báo cáo tình hình thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Hàng năm xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch.

2. SY tế

- Hàng năm, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai hoạt động nâng cao nghiệp vụ y tế lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động.

- Theo dõi, tổng hợp, cung cấp thông tin về công tác vệ sinh lao động; thống kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về vệ sinh lao động, bệnh nghề nghiệp.

3. Sở Tài chính

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội bố trí ngân sách của địa phương để triển khai thực hiện chương trình theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn đối với việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia.

- Chủ trì hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các dự án của chương trình.

- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng văn bản hướng dẫn kiểm tra, giám sát việc thực hiện chương trình.

4. Sở Kế hoch và Đầu tư

Phối hợp với Sở Tài chính và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối và bố trí kinh phí hàng năm cho chương trình.

5. SNông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì, phối hợp với Hội nông dân, Liên minh hợp tác xã và các cơ quan liên quan hướng dẫn, tuyên truyền các biện pháp phòng chống nhiễm khuẩn nghề nghiệp trong chăn nuôi, trồng trọt và đảm bảo an toàn trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, các máy, thiết bị sản xuất trong nông nghiệp.

- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động trong các đơn vị, doanh nghiệp thuộc ngành quản lý.

6. Sở Công thương

- Tăng cường kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện công tác an toàn lao động trong các cơ sở kinh doanh xăng dầu, khí gas, khí hóa lỏng, các chợ, trung tâm thương mại.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra chặt chẽ hoạt động quản lý và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, hoạt động khai thác khoáng sản tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

7. Sở Xây dựng

Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm các quy định về an toàn lao động trong thi công xây dựng trên địa bàn, đặc biệt là các công trình xây dựng có người lao động làm việc trên cao và có các loại máy, thiết bị phục vụ thi công có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.

8. Sở Giao thông - Vận tải

Tăng cường kiểm tra, hưng dẫn thực hiện công tác an toàn lao động tại các công trình xây dựng cầu đường, các công trình giao thông trọng điểm thuộc quyền quản lý. Tăng cường kiểm tra công tác quản lý chất lượng công trình trong các khâu: Khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, nghiệm thu bàn giao, bảo hành và bảo trì công trình.

9. Sở Thông tin - Truyền thông

Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tấn, báo, đài phối hợp với các cơ quan chuyên môn trên địa bàn tỉnh tuyên truyền sâu rộng về Chương trình an toàn, vệ sinh lao động và các biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình hoạt động, sản xuất, kinh doanh.

10. Đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh:

- Chỉ đạo, hướng dẫn Liên đoàn lao động các huyện, thành phố, công đoàn ngành, công đoàn cơ sở triển khai các biện pháp nâng cao hiệu quả phong trào quần chúng làm công tác an toàn, vệ sinh lao động và nâng cao năng lực hoạt động của đội ngũ làm công tác an toàn vệ sinh trong các đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh.

- Hướng dẫn Liên đoàn Lao động các huyện, thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động của các đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.

11. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Chỉ đạo các cơ quan chức năng, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; thường xuyên kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động thuộc địa bàn quản lý và kịp thời xử lý các hành vi vi phạm.

- Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn thực hiện tốt công tác thống kê, báo cáo định kỳ tình hình tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng liên quan đến người lao động làm việc trên địa bàn.

12. Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh,

- Tổ chức thực hiện đúng các quy định của Luật an toàn, vệ sinh lao động; đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất, kinh doanh để cải thiện điều kiện, môi trường lao động.

- Tích cực tham gia các hoạt động triển khai thực hiện Chương trình an toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016 - 2020 theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan chức năng.

Giao sở Lao động - Thương binh và Xã hội đôn đốc việc triển khai thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương; định kỳ 6 tháng (trước ngày 30/6), một năm (trước ngày 10/12) tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016 - 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận. Yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ LĐTBXH (b/c);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh (b/c);
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- VPUB: CVP; PVP (HXN), NC;
- Lưu: VT, KGVX. NVT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Bình

 

BẢNG DỰ TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 5108/KH-UBND ngày 16/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đng

TT

Nguồn kinh phí

Kế hoạch phân bkinh phí theo các năm (triệu đồng)

Tổng

2016

2017

2018

2019

2020

1

Các hoạt động nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về an toàn - vệ sinh lao động.

50

80

80

120

120

450

Ngân sách Trung ương

50

80

80

120

120

450

Ngân sách địa phương

 

 

 

 

 

 

2

Tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện, tư vấn và hỗ trợ áp dụng các biện pháp kỹ thuật an toàn - vệ sinh lao động

120

160

160

180

180

800

Ngân sách Trung ương

80

100

100

110

110

500

Ngân sách địa phương

40

60

60

70

70

300

3

Các hoạt động phòng, chống bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức khỏe người lao động tại nơi làm việc.

80

100

100

110

110

500

Ngân sách Trung ương

80

100

100

110

110

500

Ngân sách địa phương

 

 

 

 

 

 

4

Hoạt động thanh, kiểm tra, giám sát báo cáo về các hoạt động của Chương trình Quốc gia AT-VSLĐ đến năm 2020.

10

10

10

10

10

50

 

Ngân sách Trung ương

10

10

10

10

10

50

 

Ngân sách địa phương

 

 

 

 

 

 

Tng cộng

260

350

350

420

420

1.800

Ngân sách Trung ương

220

290

290

350

350

1.500

Ngân sách địa phương

40

60

60

70

70

300

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản