435883

Kế hoạch 6149/KH-UBND năm 2019 về bình ổn thị trường hàng hóa thiết yếu năm 2020 trên địa bàn do tỉnh Bình Dương ban hành

435883
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Kế hoạch 6149/KH-UBND năm 2019 về bình ổn thị trường hàng hóa thiết yếu năm 2020 trên địa bàn do tỉnh Bình Dương ban hành

Số hiệu: 6149/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương Người ký: Mai Hùng Dũng
Ngày ban hành: 02/12/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 6149/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
Người ký: Mai Hùng Dũng
Ngày ban hành: 02/12/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6149/KH-UBND

Bình Dương, ngày 02 tháng 12 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA THIẾT YẾU NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Thực hiện Chỉ thị số 12/CT-BCT ngày 21/10/2019 của Bộ Công Thương về việc thực hiện các giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu, bình ổn thị trường cuối năm 2019 và dịp Tết Nguyên đán Canh Tý 2020.

Nhằm bảo đảm cân đối cung - cầu hàng hóa phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân, góp phần bình ổn giá cả thị trường và thực hiện công tác an sinh xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Bình ổn thị trường hàng hóa thiết yếu năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:

I. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA THIẾT YẾU NĂM 2019.

Ngày 26/11/2018, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch số 5713/KH-UBND về Bình ổn thị trường hàng hóa thiết yếu năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Trong đó, giao nhiệm vụ cho Sở Công Thương phối hợp cùng các sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp tham gia bình ổn tổ chức dự trữ và triển khai hàng hóa thiết yếu gồm các mặt hàng:

- Lương thực (gạo, nếp); thực phẩm tươi sống (thịt heo, thịt bò, gia cầm, cá, trứng gà, trứng vịt, rau, củ, quả, ); thực phẩm chế biến (đường, sữa, dầu ăn, bột ngọt, nước chấm, bia, nước giải khát, bánh mứt, kẹo,....)

- Mặt hàng xăng dầu;

- Thuốc trị bệnh cho người (thuốc thông thường, sản xuất trong nước).

1. Kết quả đạt được.

Trong năm 2019, trên địa bàn tỉnh có 12 doanh nghiệp đã tham gia thực hiện bình ổn thị trường gồm: Chi nhánh Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh Co.op mart Bình Dương (Siêu thị Co.op mart I và II); Công ty TNHH EB Bình Dương (Siêu thị Big C Bình Dương và Dĩ An); Công ty TNHH TTTM Lotte Việt Nam (Siêu thị Lotte); Công ty TNHH Một thành viên Đông Hưng (Siêu thị Aeon Citi mart); Chi nhánh Công ty TNHH Mega Market Việt Nam tại Bình Dương (Siêu thị MM Mega Market); Công ty CP DV TM Tổng hợp Vincommerce (Siêu thị Vinmart Mỹ Phước và Dĩ An); Tổng Công ty Thương mại xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP; Công ty Cổ phần Thương mại Du lịch Bình Dương; Chi nhánh Công ty TNHH Một thành viên Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (Cửa hàng thực phẩm Vissan Bình Dương); Công ty TNHH Phạm Tôn; Công ty TNHH Ba Huân và Công ty Cổ phần chăn nuôi Cphần Việt Nam chi nhánh Bình Dương đã tổ chức dự trữ và bán hàng bình ổn thị trường theo đúng kế hoạch, ổn định được giá cả thị trường hàng hóa phong phú, đảm bảo chất lượng, phục vụ tốt cho nhân dân, trong đó các doanh nghiệp tham gia bình ổn đã thực hiện bán hàng thiết yếu đạt doanh thu khoảng 2.286/2.074 tỷ đồng, vượt 10,2 % so với kế hoạch; trong đó, giai đoạn trước, trong và sau Tết Nguyên đán Kỷ Hợi 2019 đạt doanh thu với doanh thu khoảng 1.422,6/1.263,5 tỷ, vượt 12,6% so với kế hoạch.

Ngoài việc tổ chức bán hàng bình ổn tại các siêu thị hiện hữu, các siêu thị như: Co.op mart, Aeon Citimart, Lotte, Vinmart còn thực hiện 38 điểm bán hàng lưu động tại các phiên chợ vui của chương trình đưa hàng Việt về nông thôn và các xã nông thôn phía Bắc của tỉnh nhất là các khu đông dân cư tập trung, điểm liên xã trên địa bàn các huyện, thị xã: Thuận An, Tân Uyên, Bắc Tân Uyên, Phú Giáo, Bàu Bàng, Dầu Tiếng với doanh thu gần 02 tỷ đồng.

Về mặt hàng xăng dầu: Tổng Công ty Thương mại xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP và Công ty xăng dầu Sông Bé TNHH Một thành viên đảm bảo cung ứng xăng dầu cho tất cả các đại lý của công ty, không để xảy ra tình trạng thiếu hụt, khan hiếm hàng hóa.

Về mặt hàng thuốc trị bệnh cho người (sản xuất trong nước): Sở Y tế chủ trì phối hợp cùng các ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố và Công ty Cổ phần Dược Becamex thực hiện bình ổn giá thuốc trị bệnh thông thường sản xuất trong nước đối với các nhà thuốc tại bệnh viện, trạm y tế xã của các huyện, thị xã, thành phố và gần 250 cửa hàng bán lẻ, giá bán các loại thuốc này theo quy định của Sở Y tế.

2. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác bình ổn thị trường.

Các doanh nghiệp chủ động dự trữ hàng hóa phục vụ Tết Nguyên đán sớm, do đó, lượng hàng hóa dồi dào, mặt hàng phong phú, đáp ứng nhu cầu mua sắm của nhân dân, không để xảy ra tình trạng khan hiếm hàng hóa, tăng giá đột biến.

UBND các huyện, thị xã, thành phố đã chỉ đạo các xã, phường, thị trấn tạo điều kiện bố trí địa điểm bán hàng lưu động, các phiên chợ vui, chương trình đưa hàng Việt về nông thôn đối với các doanh nghiệp tham gia bình ổn thị trường. Đồng thời đã xây dựng kế hoạch bố trí, sắp xếp các điểm bán hàng phục vụ trong dịp Tết Nguyên đán tại chợ truyền thống trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.

Các sở ngành có liên quan thường xuyên phối hợp kiểm tra, kiểm soát thị trường, nhất là việc niêm yết giá cả các mặt hàng bình ổn của các đơn vị tham gia.

Về mặt hàng xăng dầu: Tổng Công ty Thương mại xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP và Công ty xăng dầu Sông Bé TNHH Một thành viên đảm bảo đủ lượng xăng dầu để cung ứng kịp thời cho các đại lý, không để xảy ra tình trạng khan hiếm giả tạo.

Nhìn chung, công tác phối hợp các sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố cùng các doanh nghiệp tham gia bình ổn đã triển khai Kế hoạch, dự trữ hàng hóa bình ổn thị trường năm 2019 đạt kết quả tốt.

Đã chủ động nắm tình hình giá cả thị trường, dự trữ hàng hóa sớm, cung ứng hàng hóa kịp thời, không để xảy ra tình trạng sốt giá ảo. Trong năm 2019, giá cả thị trường các mặt hàng thiết yếu tương đối ổn định, không tăng giá, góp phần kiềm chế lạm phát, thực hiện công tác an sinh xã hội phục vụ nhu cầu mua sắm của nhân dân.

Tuy nhiên, công tác bình ổn thị trường còn một số khó khăn như sau:

- Các huyện phía Bắc của tỉnh như: Dầu Tiếng, Phú Giáo, Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên hiện chưa có siêu thị nên chưa có nơi dự trữ hàng hóa bình ổn thị trường để phục vụ người dân tại chỗ. Nếu có trường hợp xảy ra biến động, khan hiếm hàng hóa thì việc điều động, vận chuyển hàng hóa từ các siêu thị hiện hữu đến các huyện để bình ổn thị trường sẽ mất thời gian.

- Mạng lưới bán hàng hóa thiết yếu, bình ổn thị trường (siêu thị mini, cửa hàng tiệc ích) chưa được mở rộng đều khắp ở các huyện phía Bắc; việc tổ chức bán hàng lưu động riêng lẽ của các siêu thị chưa được thường xuyên, liên tục vì sức mua của người dân ở nông thôn còn thấp không bù đắp cho chi phí.

II. KẾ HOẠCH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA THIẾT YẾU NĂM 2020.

1. Mục tiêu.

Hàng hóa dự trữ để bình ổn thị trường phải đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm. Mức dự trữ hàng hóa phải bảo đảm cân đối cung cầu hàng hóa trên thị trường của tỉnh đối với một số mặt hàng thiết yếu phục vụ sản xuất và tiêu dùng của nhân dân, tránh tình trạng khan hiếm hàng giả tạo, bảo đảm an sinh xã hội, cải thiện đời sống nhân dân và chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh.

Gắn với việc thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.

Kiểm soát giá cả nhằm giữ vững mặt bằng giá các mặt hàng thiết yếu, giảm chi phí trung gian, hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp trên nguyên tắc không bị lỗ. Đảm bảo giá cả luôn giảm từ 5 - 10% so với giá thị trường theo từng thời điểm.

Tổ chức tốt hệ thống phân phối từ tỉnh xuống huyện, thị xã, thành phố nhằm kích thích tiêu dùng của nhân dân.

Thông tin, tuyên truyền rộng rãi chương trình bình ổn hàng thiết yếu đến các xã, phường, thị trấn cho nhân dân biết.

Vận động thêm các doanh nghiệp hoạt động thương mại, các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa thiết yếu tham gia chương trình bình ổn thị trường bằng hình thức tổ chức bán hàng lưu động hoặc tham gia các Phiên chợ vui, chương trình đưa hàng Việt nông thôn.

2. Thời gian triển khai.

Tập trung dự trữ hàng hóa thiết yếu và thực hiện bình ổn giá từ ngày ban hành Kế hoạch, trong đó, tập trung cho giai đoạn trước, trong và sau Tết Nguyên đán Canh Tý (từ ngày 01/12/2019 đến ngày 29/2/2020), sau đó tiếp tục triển khai trong các tháng còn lại của năm 2020.

3. Dự trữ các mặt hàng thiết yếu.

Các mặt hàng thiết yếu phục vụ nhân dân năm 2020 bao gồm lương thực (gạo, nếp...); thực phẩm chế biến (đường, sữa, bột ngọt, dầu ăn, nước chấm, nước gii khát, bánh mứt, kẹo...); thực phẩm tươi sống (thịt gia súc, gia cầm, trứng gà, trứng vịt, rau củ, quả...); mặt hàng xăng dầu; thuốc trị bệnh cho người với tổng giá trị hàng hóa dự kiến là 4.167,5 tỷ đồng (không tính xăng dầu, thuốc trị bệnh), trong đó giai đoạn trước trong và sau Tết Nguyên đán Canh Tý dự kiến là 1.463,3 tỷ đng, có 12 doanh nghiệp (10 siêu thị) tham gia:

- Chi nhánh Liên Hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh Co.op Mart Bình Dương:

a/ Siêu thị Co.op mart I:

+ Cả năm: 375,896 tỷ đồng;

+ Trước, trong và sau Tết Nguyên đán: 150,938 tỷ đồng.

b/ Siêu thị Co.op mart II:

+ Cả năm: 117,931 tỷ đồng;

+ Trước, trong và sau Tết Nguyên đán: 46,830 tỷ đồng.

- Công ty TNHH TTTM Lotte Việt Nam - Bình Dương (Siêu thị Lotte):

+ Cả năm: 160,825 tỷ đồng;

+ Trước, trong và sau Tết Nguyên đán: 52,834 tỷ đồng.

- Công ty TNHH Một thành viên Đông Hưng (Siêu thị Aeon Citimart BD):

+ Cả năm: 60,368 tỷ đồng.

+ Trước, trong và sau Tết Nguyên đán: 21,165 tỷ đồng.

- Công ty TNHH EB Bình Dương (Siêu thị BigC Bình Dương và Siêu thị BigC Dĩ An):

+ Cả năm: 692,442 tỷ đồng;

+ Trước, trong và sau Tết Nguyên đán: 337,020 tỷ đồng.

- Chi nhánh Công ty TNHH Mega Market Việt Nam tại Bình Dương (Siêu thị MM Mega Market):

+ Cả năm: 407,478 tỷ đồng;

+ Trước, trong và sau Tết Nguyên đán: 124,926 tỷ đồng.

- Công ty CP DV TM Tổng hợp Vincommerce chi nhánh Bình Dương:

a/ Siêu thị Vinmart Mỹ Phước:

+ Cả năm: 188,616 tỷ đồng;

+ Trước, trong và sau Tết Nguyên đán: 47,154 tỷ đồng.

b/ Siêu thị Vinmart Dĩ An:

+ Cả năm: 188,616 tỷ đồng;

+ Trước, trong và sau Tết Nguyên đán: 47,154 tỷ đồng.

c/ Siêu thị Vinmart Dĩ An 2:

+ Cả năm: 325,974 tỷ đồng;

+ Trước, trong và sau Tết Nguyên đán: 47,154 tỷ đồng.

- Tổng Công ty Thương mại xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP:

+ Cả năm: 55 tỷ đồng (5000 tấn gạo).

- Công ty Cổ phần Thương mại Du lịch Bình Dương:

+ Cả năm: 135 tỷ đồng (bình quân mỗi tháng khoảng 50.000 thùng bia, nước giải khát);

+ Trước, trong và sau Tết Nguyên đán: 58,5 tỷ đồng (khoảng 180.000 thùng bia, nước giải khát).

- Chi nhánh Công ty TNHH Một thành viên Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (Cửa hàng thực phẩm Vissan Bình Dương):

+ Cả năm: 44,978 tỷ đồng;

+ Trước, trong và sau Tết Nguyên đán: 3,740 tỷ đồng.

- Công ty Cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam chi nhánh Bình Dương.

+ Cả năm: 1.374,8 tỷ đồng;

+ Trước, trong và sau Tết Nguyên đán: 510,9 tỷ đồng.

- Công ty TNHH Phạm Tôn (thịt gia cầm).

+ Cả năm: 22 tỷ đồng;

+ Trước, trong và sau Tết Nguyên đán: 8 tỷ đồng.

- Công ty TNHH Ba Huân (trứng gia cầm).

+ Cả năm: 17,6 tỷ đồng;

+ Trước, trong và sau Tết Nguyên đán: 7 tỷ đồng.

(Bảng tổng hợp Kế hoạch chi tiết kèm theo)

Về nguồn cung thịt gia súc, gia cầm, trứng: Dự kiến số lượng gia súc, gia cầm sẽ cung ứng ra thị trường Tết Nguyên đán tại địa phương như sau:

+ Thịt trâu, bò: 1.929,6 tấn/tháng;

+ Thịt heo: 6.432 tấn/tháng; bình ổn thị trường mặt hàng thịt heo được đảm bảo phục vụ nhu cầu của người dân (60.000 con/tháng, 90.000 - 100.000 con/tháng giai đoạn trước, trong và sau Tết Nguyên đán Canh Tý)

+ Thịt gia cầm: 3.216 tấn/tháng;

+ Trứng gia cầm: 48.000.000 quả/tháng.

Đối với chợ truyền thống: Dự trữ hàng hóa thiết yếu tại các chợ truyền thống để phục vụ nhu cầu mua sắm của người dân giai đoạn trước, trong và sau Tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020 trên địa bàn các huyện, thị xã thành phố dự kiến như sau:

STT

Chợ

Lương thực (Kg)

Thực phẩm chế biến (Kg)

Thực phẩm tươi sống (Kg)

Giá trị (tỷ đồng)

1

Thủ Dầu Một

610.000

698.000

46.000

50,1

2

Thuận An

64.000

660.000

33.000

26,4

3

Dĩ An

60.000

638.000

30.000

24,2

4

Bến Cát

56.000

121.000

41.000

9,3

5

Tân Uyên

36.000

126.000

21.000

8,2

6

Bắc Tân Uyên

42.500

45.000

20.000

5,8

7

Bàu Bàng

42.000

46.000

22.000

5,9

8

Dầu Tiếng

48.200

47.000

23.000

6,1

9

Phú Giáo

42.300

39.000

19.000

5,2

Tổng cộng

1.001.000

2.420.000

255.000

141,2

Riêng mặt hàng xăng dầu và thuốc trị bệnh cho người, giao cho các cơ quan, đơn vị phụ trách thực hiện bình ổn thị trường như sau:

Mặt hàng xăng dầu: giao nhiệm vụ cho 2 doanh nghiệp xăng dầu là Tổng Công ty TM XNK Thanh Lễ - CTCP và Công ty xăng dầu Sông Bé TNHH MTV đảm nhận cung ứng đầy đủ cho toàn bộ hệ thống xăng dầu trên địa bàn tỉnh với số lượng dự kiến tăng thêm từ 10% - 12% so với cùng kỳ.

Mặt hàng thuốc trị bệnh cho người: giao Sở Y tế chủ trì, chỉ đạo nhà thuốc tại bệnh viện các huyện, thị xã, thành phố thực hiện bình ổn mặt hàng thuốc trị bệnh thông thường (thuốc sản xuất trong nước) và triển khai bán thuốc bình ổn tại trạm y tế các xã, phường, thị trấn với giá bán lẻ do ngành Y tế quy định và treo băng rôn với khẩu hiệu “Điểm bán thuốc bình ổn giá” tại các cửa hàng thuốc.

4. Giá bán bình ổn thị trường.

Doanh nghiệp tham gia chương trình xây dựng và đăng ký giá bán của từng mặt hàng cụ ththuộc nhóm hàng hóa thực hiện bình ổn thị trường gửi đến Sở Tài chính, Sở Công thương với giá thấp hơn của sản phẩm cùng quy cách, chủng loại, chất lượng tại thời điểm đăng ký.

Trường hợp thị trường biến động tăng hoặc giảm đối với giá nguyên liệu, chi phí đầu vào làm ảnh hưởng đến cơ cấu giá thành sản xuất, doanh nghiệp thực hiện điu chỉnh giá bán bình ổn thị trường và thực hiện đăng ký lại giá gửi đến Sở Tài chính, Sở Công Thương. Doanh nghiệp chỉ được điều chỉnh tăng giá bán hàng bình n khi được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận và chủ động điều chỉnh giảm giá bán bình ổn, thông báo đến Sở Tài chính, Sở Công thương trong thời gian 3 ngày kể từ ngày được chấp nhận điều chỉnh giảm giá bằng Văn bản.

Trường hợp thị trường có biến động ảo do có hiện tượng làm giá, tạo khan hiếm giả, làm biến động thị trường, doanh nghiệp phải chấp hành việc cung ứng hàng hóa theo sự điều phối của Sở Công Thương.

5. Tổ chức bán hàng bình ổn thị trường và công tác kết hợp cùng Chương trình đưa hàng Việt về nông thôn.

Các doanh nghiệp tổ chức bán hàng bình ổn tại các siêu thị hiện hữu, ngoài ra, giao nhiệm vụ cho Siêu thị Co.op mart I và II; Siêu thị Aeon Citimart; Siêu thị Lotte mart và Siêu thị Vinmart Mỹ Phước thực hiện bán hàng lưu động tại các chợ truyền thống, khu, cụm công nghiệp, khu lưu trú công nhân, khu vực nông thôn và các huyện phía Bắc trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, phối hợp công tác bán hàng lưu động với các phiên chợ vui của chương trình đưa hàng Việt về nông thôn.

Thời gian bán hàng lưu động từ 2-3 ngày/lần bán, các mặt hàng phải đa dạng, phong phú. Các doanh nghiệp bình ổn phải tổ chức tuyên truyền và treo băng - rôn “Điểm bán hàng bình ổn” tại các điểm bán để người dân biết và tham gia mua hàng.

Giao Sở Công Thương phối hợp cùng Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức các Phiên chợ vui của chương trình đưa hàng Việt về nông thôn để đưa hàng hóa đến vùng nông thôn và các khu - cụm công nghiệp; chương trình phải có sự gắn kết với việc bán hàng bình ổn thị trường và sản phẩm, hàng hóa phải đảm bảo chất lượng, giá cả hợp lý phục vụ nhu cầu tiêu dùng cho người dân kết hợp có các chương trình văn nghệ lành mạnh phục vụ miễn phí cho người dân đến tham quan và mua sắm tại mỗi phiên chợ (theo chương trình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong năm).

Hàng hóa được bán là hàng tiêu dùng, các sản phẩm thiết yếu phục vụ đời sống người dân. Trong mỗi phiên chợ diễn ra được sự tham gia ít nhất từ 20 - 25 doanh nghiệp với 40 - 45 gian hàng do các siêu thị, trung tâm thương mại, doanh nghiệp uy tín trong và ngoài tỉnh tham gia.

6. Bố trí sắp xếp chợ Tết.

UBND các huyện, thị xã, thành phố sớm xây dựng kế hoạch dự trữ hàng hóa thiết yếu bình ổn thị trường của các hộ tiểu thương buôn bán trong chợ, bổ sung các nguồn hàng thiết yếu của địa phương để phục vụ Tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020, triển khai kế hoạch sắp xếp trật tự kinh doanh cho các hộ cố định trong chợ và bố trí sắp xếp thêm các điểm kinh doanh bên ngoài chợ để đảm bảo phục vụ nhu cầu mua sắm của nhân dân trước, trong và sau Tết Nguyên đán, nhất là trong những ngày cận Tết.

7. Công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường.

Cục Quản lý thị trường phối hợp với các cơ quan chức năng tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường nhất là giai đoạn trước, trong và sau Tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020, kịp thời ngăn chặn và xử lý nghiêm việc tàng trữ, vận chuyển, kinh doanh hàng lậu, hàng cấm, sản xuất và kinh doanh hàng giả, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, hàng kém chất lượng, gian lận thương mại và các hành vi vi phạm về an toàn thực phẩm; kiểm tra hoặc phối hợp kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về giá, đo lường, ghi nhãn hàng hóa, niêm yết giá và bán theo giá niêm yết...để không xảy ra tình trạng đầu cơ, găm hàng, tăng giá bất hợp lý nhằm đảm bảo ổn định thị trường phục vụ nhu cầu Tết cho nhân dân.

Tập trung kiểm tra các mặt hàng thiết yếu nhất là về an toàn thực phẩm tại các chợ, siêu thị, các cơ sở kinh doanh thực phẩm đông lạnh; các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm; kiểm tra việc đo lường hàng hóa, công bố chất lượng hàng hóa của các cơ sở bán buôn, bán lẻ để phát hiện các thủ đoạn gian lận về giá hoặc lợi dụng đo lường, đóng gói để tăng giá; kiểm tra phải có Kế hoạch và cùng phối hợp các sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra 1 lần/1 nội dung (trừ trường hợp có dấu hiệu vi phạm phải kiểm tra đột xuất).

Kiểm tra, giám sát các điểm bán hàng bình ổn; các Phiên chợ vui của chương trình đưa hàng Việt về nông thôn; các hội chợ triển lãm nhằm ngăn chặn và xử lý kịp thời, không để các tổ chức, cá nhân kinh doanh lợi dụng để mua bán hàng giả, hàng vi phạm sở hữu trí tuệ, hàng lậu, hàng kém chất lượng.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

1. Sở Công Thương.

Chủ trì phối hợp cùng các sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp tham gia bình ổn kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch Bình ổn thị trường hàng hóa thiết yếu năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương, không để xảy ra tình trạng khan hiếm hàng giả tạo, tăng giá đột biến.

Chỉ đạo Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và Phát triển công nghiệp tổ chức các phiên chợ vui của chương trình đưa hàng Việt về nông thôn phải thiết thực, hiệu quả.

Tổng hợp báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương về tình hình thực hiện Kế hoạch này đcó chỉ đạo kịp thời.

2. Cục Quản lý thị trường

Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường hàng hóa tập trung giai đoạn trước, trong và sau Tết Nguyên đán Canh Tý. Đồng thời, xử lý nghiêm những hành vi tăng giá bất hợp lý, đầu cơ găm hàng làm phương hại đến lợi ích người tiêu dùng, kiên quyết xử lý hành vi vi phạm hàng gian hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng cấm, hàng hóa không rõ nguồn gốc và chủ trì phối hợp các ngành chức năng kiểm tra, kiểm soát về vệ sinh an toàn thực phẩm.

3. Sở Tài chính.

Phối hợp cùng Sở Công Thương và các sở ngành liên quan kiểm tra giá bán các mặt hàng bình ổn theo giá mà các doanh nghiệp tham gia chương trình bình ổn thị trường đã đăng ký; tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Phối hợp cùng các doanh nghiệp tham gia bình ổn và các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, kinh doanh mặt hàng thịt gia súc (đặc biệt là thịt heo), gia cầm, trứng, rau củ quả trên địa bàn tỉnh đảm bảo cung ứng đủ lượng hàng hóa phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân trong dịp Tết Nguyên đán và cả năm.

Phối hợp các ngành chức năng kiểm tra về chất lượng, nguồn gốc, xuất xứ các sản phẩm nông nghiệp, thực phẩm tươi sống: trứng gia cầm, thịt gia súc, gia cầm, rau củ quả, đảm bảo an toàn thực phẩm. Đồng thời, thực hiện tốt công tác phòng chống bệnh dịch trên cây trồng, vật nuôi.

5. Sở Y tế.

Chủ trì và phối hợp các ngành chức năng kiểm tra việc niêm yết giá và bán theo giá đăng ký các loại thuốc trị bệnh cho người (thuốc trị bệnh thông thường sản xuất trong nước) tại nhà thuốc bệnh viện trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố; trạm y tế tại các xã, phường, thị trấn.

Phối hợp với các ngành chức năng kiểm tra về an toàn thực phẩm tại các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại thuộc phạm vi phụ trách.

6. Sở Thông tin và Truyền thông.

Chỉ đạo các cơ quan báo, đài để đưa tin về chương trình nội dung liên quan đến bình ổn thị trường trên các phương tiện thông tin đại chúng.

7. Công an tỉnh.

Chỉ đạo các phòng chức năng và Công an huyện, thị xã, thành phố phối hợp chặt chẽ với lực lượng Quản lý thị trường kiểm tra, kiểm soát thị trường thường xuyên; áp dụng các biện pháp nghiệp vụ xác minh, điều tra và xử lý nghiêm đối với các hành vi tung tin đồn thất thiệt, gây hoang mang trong nhân dân; tham gia kiểm tra, giám sát các mặt hàng nhập lậu, hàng cấm, hàng không rõ nguồn gốc, hàng giả,....trên thị trường.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

Chỉ đạo các phòng ban chức năng, bố trí các địa điểm bán hàng bình ổn cho các doanh nghiệp tham gia ở các xã vùng nông thôn, khu đông dân cư, các chợ truyền thống, các khu công nghiệp; đồng thời, thông báo cho Sở Công thương về nhu cầu tổ chức bán hàng lưu động ở các điểm mới phát sinh để Sở giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp đưa hàng hóa thiết yếu đến phục vụ người dân.

Chỉ đạo Phòng Kinh tế và UBND các xã, phường, thị trấn làm việc với các doanh nghiệp kinh doanh chợ, Hợp tác xã, Ban quản lý chợ phải tổ chức sắp xếp chợ phục vụ Tết, xây dựng và triển khai kế hoạch hàng hóa thiết yếu tại các chợ truyền thống, thực hiện việc niêm yết giá và bán theo giá niêm yết và gửi báo cáo về Sở Công Thương trước ngày 25/12/2019 để Sở tổng hợp báo cáo UBND tỉnh. Đồng thời, tổ chức tuyên truyền việc bán hàng bình ổn cho nhân dân biết khi doanh nghiệp đưa hàng bình ổn về phục vụ tại địa phương.

Chỉ đạo cơ quan truyền thông các địa phương tổ chức tuyên truyền, phổ biến đến mọi tầng lớp nhân dân về các điểm bán lưu động, các phiên chợ vui của chương trình đưa hàng Việt về nông thôn tại các xã vùng nông thôn, khu cụm công nghiệp.

9. Đối với các doanh nghiệp tham gia chương trình bình ổn.

Chủ động ký hợp đồng hàng hóa với nhà cung cấp, để kịp thời đảm bảo dự trữ phục vụ thị trường trước, trong và sau Tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020.

Đảm bảo số lượng, chất lượng hàng hóa theo kế hoạch đã đăng ký.

Niêm yết giá và bán theo giá niêm yết các mặt hàng theo quy định.

Chủ động chọn lựa điểm bán hàng lưu động cho phù hợp và xây dựng Kế hoạch tổ chức bán hàng ở các xã nông thôn, khu, cụm công nghiệp (trên cơ sở phát triển thêm nhiều điểm bán hàng) để phục vụ nhân dân. Trước khi thực hiện bán hàng phải gửi kế hoạch về Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông và UBND các huyện, thị xã, thành phố về địa điểm bán để thông báo cho nhân dân biết và mua hàng.

Đăng ký giá bán hàng bình ổn thiết yếu với Sở Tài chính, Sở Công Thương và các ngành có liên quan theo từng thời điểm khi có biến động giá và bán theo giá được duyệt.

Các điểm bán hàng cố định và lưu động doanh nghiệp phải treo băng rôn, khẩu hiệu ở điểm dễ thấy, dễ nhìn vi nội dung “Gian hàng bình ổn thị trường” để người dân được biết.

Định kỳ ngày 25 hàng tháng các doanh nghiệp tham gia bình ổn phải báo cáo cụ thể tình hình thực hiện kế hoạch dự trữ hàng hóa và ngày 25/2/2019 phải gửi báo cáo tổng kết giai đoạn trước, trong và sau Tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020 về Sở Công Thương, Sở Tài chính để có hướng chỉ đạo và giải quyết kịp thời.

Trên đây là Kế hoạch Bình ổn thị trường hàng hóa thiết yếu năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp tham gia bình ổn thị trường tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phải báo cáo kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- TT.TU,
TT.HĐND, ĐĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT;
- Các đơn vị: SCT, STC, SYT, SNNPTNT, SKHĐT, STTTT, CAT, C.QLTT;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo, Đài PTTH Bình Dương;
- Các DN tham gia BOTT;
- LĐVP, Tr, TH,
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Mai Hùng Dũng

 

PHỤ LỤC A

KẾ HOẠCH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA THIẾT YẾU NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 6149/KH-UBND ngày 02/12/2019 của UBND tỉnh Bình Dương)

Giá trị: triệu đồng

STT

Mặt hàng

ĐVT

CO.OP MART 1

CO.OP MART 2

LOTTE

AEON CITI MART

BIG C (BD và DA)

MM MEGA MARKET

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

I

Lương thực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Gạo thơm

Tấn

180

3,564

60

1,188

 

 

110

1,430

115

2,070

215

5,600

2

Nếp

Tấn

15

519

5

173

 

 

 

4,000

26

702

4

178

3

Lương thực khác

 

 

24,500

 

8,200

 

 

 

 

 

2,811

 

 

II

Thực phẩm tươi sống

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thịt heo

Kg

218,500

23,270.250

121,700

12,961

33,000

3,300

17,500

1,488

408,800

34,339

250,000

18,300

5

Thịt bò

Kg

24,500

6,125

12,600

3,150

12,000

2,712

 

 

39,984

9,196

83,000

8,400

6

Gia cầm

Kg

181,000

12,489

19,800

1,366.2

65,000

3,445

 

 

482,160

28,930

160,000

8,600

7

Kg

217,000

14,973

12,700

876.3

88,000

3,132.8

 

 

470,400

28,224

125,000

11,600

8

Trứng gà, vịt

Quả

1,650,000

5,115

45,900

142.290

400,000

1,120

120,000

360

5,197,920

13,515

1,150,000

7,000

9

Rau củ quả

Kg

815,000

17,115

789,800

16,585.8

 

 

 

 

1,117,200

78,204

680,000

16,300

10

Thực phẩm khác

 

 

47,300

 

257

 

 

 

 

 

7,821

140,000

11,600

11

Thực phẩm CB khác

 

 

1,560

 

675.213

 

 

 

3,000

 

19,816

 

 

III

Thực phẩm CN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Đường

Kg

267,500

5,778

89,000

1,922.4

50,000

1,050.000

120,000

2,640

642,096

14,062

260,000

4,000

13

Sữa

Hộp

112,800

36,490.800

37,300

12,066.55

302,560

9,076.8

 

 

282,240

17,499

250,000

42,000

14

Bột ngọt

Kg

162,000

10,692

54,000

3,564

21,000

1,176

 

4,000

588,000

32,340

423,000

27,000

15

Dầu ăn

Lít

465,517

13,499.993

155,166

4,499.814

19,000

760

30,000

1,050

1,411,200

77,616

400,000

14,400

16

Nước chấm

Lít

313,459

9,153.002

104,400

3,048.480

142,000

4,970

 

4,000

599,760

14,994

404,000

12,500

17

Bia

Thùng

31,000

12,245

10,300

4,068.500

210,000

67,200

50,000

14,500

152,880

42,378

290,000

90,000

18

Nước ngọt

Thùng

29,500

6,192.050

9,800

2,057.020

180,000

33,300

110,000

20,900

132,888

21,196

1,200,000

120,000

19

Bánh, mứt, kẹo

Kg

525,000

28,455

157,000

8,509.400

308,151

29,582.496

 

1,000

1,514,688

90,881

100,000

6,800

20

Thực phẩm công nghệ khác

 

 

96,500

32,500

 

 

 

2,000

 

56,672

 

 

 

IV

Hàng may mặc

 

 

315

105

 

 

 

 

 

79,341

21

3,200

 

V

Mặt hàng thiết yếu khác

 

 

45

15

 

 

 

 

 

19,835

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

375,896.095

117,931.017

 

160,825.096

 

60,368

 

692,442

 

407,478

 

 

PHỤ LỤC B

KẾ HOẠCH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA THIẾT YẾU NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 6149/KH-UBND ngày 02/12/2019 của UBND tỉnh Bình Dương)

Giá trị: triệu đồng

STT

Mặt hàng

VINMART MP

VINMART DA

VINMART DA 2

THANH LỄ

CP DU LỊCH

VISSAN

CÔNG TY CP

PHẠM TÔN

BA HUÂN

Tổng giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Giá trị

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Giá trị

Giá trị

I

Lương thực

 

 

 

 

 

 

55,000

 

 

 

 

 

 

 

4,167,530

1

Gạo tm

240

2,880

240

2,880

300

3,600

 

 

4,650

114

 

 

 

 

2

Nếp

120

2,040

120

2,040

156

2,652

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Lương thực khác

360

7,920

360

7,920

396

8,712

 

 

 

9,060

 

 

 

 

II

Thực phẩm tươi sống

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thịt heo

36,000

3,240

36,000

3,240

396,000

35,640

 

 

205,276

18,389

24,400,000

1,049,200

 

 

5

Thịt bò

24,000

5,520

24,000

5,520

264,000

60,720

 

 

16,587

3,208

 

 

 

 

6

Gia cầm

60,000

5,340

60,000

5,340

660,000

58,740

 

 

68,762

3,909

5,247,100

146,918

22,000

 

7

12,000

936

12,000

936

132,000

10,296

 

 

500

60

 

 

 

 

8

Trứng gà, vịt

1,200,000

3,600

1,200,000

3,600

156,000

468

 

 

97,866

272

140,699,600

178,688

 

17,600

9

Rau củ quả

36,000

1,260

36,000

1,260

39,600

1,386

 

 

 

1,009

 

 

 

 

10

Thực phẩm khác

360,000

18,000

360,000

18,000

420,000

21,000

 

 

 

7,875

 

 

 

 

11

Thực phẩm CB khác

240,000

14,400

240,000

14,400

276,000

16,560

 

 

 

247

 

 

 

 

III

Thực phẩm CN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Đường

120,000

2,520

120,000

2,520

252,000

3,024

 

 

5,500

102

 

 

 

 

13

Sữa

120,000

4,200

120,000

4,200

420,000

5,880

 

 

19,120

132

 

 

 

 

14

Bột ngọt

24,000

1,560

24,000

1,560

780,000

1,716

 

 

650

49

 

 

 

 

15

Dầu ăn

240,000

9,600

240,000

9,600

480,000

10 560

 

 

1,370

61

 

 

 

 

16

Nước chấm

240,000

8,400

240,000

8,400

420,000

9,240

 

 

500

20,4

 

 

 

 

17

Bia

120 000

39,600

120,000

39,600

3,960,000

43,560

 

100,000

130

61

 

 

 

 

18

Nước ngọt

120,000

12,000

120,000

12,000

1,200,000

13,200

 

35,000

280

53

 

 

 

 

19

Bánh, mứt, kẹo

12,000

3,000

12,000

3,000

3,000,000

9,000

 

 

 

115

 

 

 

 

20

Thực phẩm công nghệ khác

360,000

36,000

360,000

36,000

1,200,000

4,320

 

 

 

242

 

 

 

 

IV

Hàng may mặc

12,000

3,000

12,000

3,000

3,000,000

1,500

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Mặt hàng thiết yếu khác

36,000

3,600

36,000

3,600

3,600

1,200,000

4,200

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

188,616

 

188,616

 

325,974

55,000

135,000

 

44,978

 

1,374,806

22,000

17,600

 

PHỤ LỤC C

KẾ HOẠCH BOTT HÀNG HÓA THIẾT YẾU GĐ TRƯỚC, TRONG VÀ SAU TẾT NGUYÊN ĐÁN CANH TÝ NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 6149/KH-UBND ngày 02/12/2019 của UBND tỉnh Bình Dương)

Giá trị: triệu đồng

STT

Mặt hàng

ĐVT

CO.OP MART 1

CO.OP MART 2

LOTTE

AEON CITI MART

BIG C

MM MEGA MARKET

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

I

Lương thực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Gạo thơm

Tấn

75

1,485

25

495

 

 

10

130

67

1,005

40

1,512

2

Nếp

Tấn

8

276.800

2

69.2

 

 

 

2,000

16

432

1

50

3

ơng thực khác

 

 

9,700

 

3,200

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Thực phẩm tươi sống

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thịt heo

Kg

86,500

9,212.250

26,200

2,790.3

8,000

800

2,000

170

92,612

7,316.000

55,000

5,000

5

Thịt bò

Kg

9,800

2,450

2,200

550

3,000

678

 

 

12,679

2,663.000

26,000

3,000

6

Gia cầm

Kg

72,500

5,002.500

4,800

331.2

16,000

848

 

 

108,323

6,499.000

47,000

2,200

7

Kg

86,600

5,975.400

18,400

1,269.6

23,226

826.845

 

 

108,323

6,499.000

30,000

3,300

8

Trứng gà, vịt

Quà

665,000

2,061.500

11,800

36.580

76,000

212.8

50,000

150

1,083,234

2,708

300,000

1,800

9

Rau củ quả

Kg

325,000

6,825

177,400

3,725.4

 

 

 

 

310,637

21,745

160,000

4,600

10

Thực phẩm khác

 

 

19,300

 

38.400

 

 

 

 

 

4,703

50,000

3,500

11

Thực phẩm CB khác

 

 

610.200

 

15.550

 

 

 

1,000

 

 

 

 

III

Thực phẩm CN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Đường

Kg

107,000

2,311.200

35,000

756

15,116

317.436

20,000

440

271,222

5,940.000

70,000

1,300

13

Sữa

Hộp

47,000

15,204.500

14,000

4,529

90,768

2,723.04

 

 

136,300

8,451

60,000

10,000

14

Bột ngọt

Kg

65,000

4,290

21,600

1,425.6

6,666

373.296

 

1,000

259,921

14,296

160,000

10,000

15

Dầu ăn

Lít

167,800

4,866.200

55,900

1,621.1

60,833

2,433.320

5,000

175

779,763

42,887

130,000

4,000

16

Nước chấm

Lít

127,500

3,723

42,500

1,241

47,333

1,656.655

 

700

259,921

6,498

110,000

3,500

17

Bia

Thùng

13,500

5,332 500

4,500

1,777.5

70,000

22,400

10,000

2,900

95 920

26,589

130,000

38,000

18

Nước ngọt

Thùng

10,200

2,140.980

3,400

713.660

50,000

9,250

50,000

11,000

82690

13,189

180,000

30,000

19

Bánh, mứt, kẹo

Kg

213,500

11 571.700

71,000

3,848.22

107,445

10,314.72

 

500

926,124

55,567

25,000

2,500

20

Thực phẩm công nghệ khác

 

 

38,600

 

18,397

 

 

 

1,000

 

35,273

 

 

IV

Hàng may mặc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57,613

8

664

V

Mặt hàng thiết yếu khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17,147.0

 

 

 

Tổng cộng

 

 

150,938.730

 

46,830.090

 

52,834.112

 

21,165

 

337,020

 

124,926

 

PHỤ LỤC D

KẾ HOẠCH BOTT HÀNG HÓA THIẾT YẾU GĐ TRƯỚC, TRONG VÀ SAU TẾT NGUYÊN ĐÁN CANH TÝ NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 6149/KH-UBND ngày 02/12/2019 của UBND tỉnh Bình Dương)

Giá trị: triệu đồng

STT

Mặt hàng

VINMART MP

VINMART DA

VINMART DA 2

THANH LỄ

CP DU LỊCH

VISSAN

CÔNG TY CP

PHẠM TÔN

BA HUÂN

Tổng giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Giá trị

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Giá trị

Giá trị

I

Lương thực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,463,327

1

Gạo thơm

60

720

60

720

60

720

 

 

 

14

 

 

 

 

2

Nếp

30

510

30

510

30

510

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Lương thực khác

90

1,980

90

1,980

90

1,980

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Thực phẩm tươi sống

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thịt heo

9,000

810

9,000

810

9,000

810

 

 

20,667

1,860

5,720,000

446,160

 

 

5

Thịt bò

6,000

1,380

6,000

1,380

6,000

1,380

 

 

1,700

329

 

 

 

 

6

Gia cầm

15,000

1,335

15,000

1,335

15,000

1,335

 

 

6,026

343

1,147,400

34,422

8,000

 

7

3,000

234

3,000

234

3,000

234

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Trứng gà, vịt

300,000

900

300,000

900

300,000

900

 

 

15,556

44

23,330,000

30,329

 

7,000

9

Rau củ quả

9,000

315

9,000

315

9,000

315

 

 

 

54

 

 

 

 

10

Thực phẩm khác

90,000

4,500

90,000

4,500

90,000

4,500

 

 

 

967

 

 

 

 

11

Thực phẩm CB khác

60,000

3,600

60,000

3,600

60,000

3,600

 

 

 

43

 

 

 

 

III

Thực phẩm CN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Đường

30,000

630

30,000

630

30,000

630

 

 

500

9

 

 

 

 

13

Sữa

30,000

1,050

30,000

1,050

30,000

1,050

 

 

1,600

11

 

 

 

 

14

Bột ngọt

6,000

390

6,000

390

6000

390

 

 

120

9

 

 

 

 

15

Dầu ăn

60,000

2,400

60,000

2,400

60 000

2,400

 

 

140

6

 

 

 

 

16

Nước chấm

60,000

2,100

60,000

2,100

60 000

2,100

 

 

57.0

2.3

 

 

 

 

17

Bia

30,000

9,900

30,000

9,900

30,000

9,900

 

38,500

26

11

 

 

 

 

18

Nước ngọt

30,000

3,000

30,000

3,000

30,000

3 000

 

20,000

25

5

 

 

 

 

19

Bánh, mứt, kẹo

3,000

750

3,000

750

3,000

750

 

 

 

11

 

 

 

 

20

Thực phẩm công nghệ khác

90,000

9,000

90,000

9,000

90,000

9,000

 

 

 

22

 

 

 

 

IV

Hàng may mặc

3,000

750

3,000

750

3,000

750

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Mặt hàng thiết yếu khác

9,000

900

9,000

900

9,000

900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

47,154

 

47,154

 

47,154

 

58,500

 

3,740

 

510,911

8,000

7,000

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản