420964

Kế hoạch 97/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình năm 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

420964
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Kế hoạch 97/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình năm 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Số hiệu: 97/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Tống Quang Thìn
Ngày ban hành: 08/08/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 97/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
Người ký: Tống Quang Thìn
Ngày ban hành: 08/08/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 97/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 08 tháng 8 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO, HỘ CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020; Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020; Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/3/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định quy trình rà soát hộ có mức sống trung bình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp giai đoạn 2016 - 2020;

UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình (sau đây gọi tắt là hộ gia đình) năm 2019 với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Để thực hiện chính sách an sinh xã hội năm 2020 trên cơ sở kết quả rà soát của năm 2019.

- Đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo hàng năm của các địa phương, từ đó có giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, hoạch định chính sách an sinh xã hội.

2. Yêu cầu

- Việc rà soát hộ gia đình phải có sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của cấp ủy, chính quyền và sự vào cuộc của hệ thống chính trị ở địa phương, cơ sở; phải căn cứ tiêu chí của chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo hiện hành; rà soát từ khu dân cư, trực tiếp đối với từng hộ gia đình; kế thừa các chỉ tiêu và kết quả đã sử dụng trong cuộc rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình năm 2018.

- Thực hiện đúng quy trình, phương pháp, đảm bảo tính chính xác theo nguyên tắc công khai, công bằng, dân chủ và có sự tham gia của người dân.

- Kết quả rà soát phản ánh đúng thực tế tình hình diễn biến hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình tại địa phương; tránh tình trạng chạy theo chỉ tiêu, thành tích, phản ảnh sai lệch thực tế về tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ thoát nghèo, không trùng lặp, bỏ sót đối tượng, tạo được sự đồng thuận của người dân.

- Kết thúc cuộc rà soát từng thôn, khu dân cư, xã, phường, thị trấn phải xác định được chính xác số hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn; lập danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo để theo dõi, quản lý; các huyện, thành phố phải xác định được tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo, nguyên nhân … ở địa phương mình.

II. NỘI DUNG

1. Tiêu chí rà soát

Rà soát theo tiêu chí được quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.

2. Đối tượng, phạm vi, địa bàn rà soát

- Đối tượng: Những hộ gia đình có hộ khẩu thường trú tại địa phương (không bao gồm những hộ có hộ khẩu thường trú tại địa phương nhưng không sống tại địa phương từ 6 tháng trở lên) và những hộ gia đình đã đăng ký tạm trú tại địa phương từ 6 tháng trở lên.

- Phạm vi: Trên địa bàn toàn tỉnh.

- Địa bàn rà soát: mỗi thôn/xóm/tổ dân phố là một địa bàn rà soát tại 145/145 xã, phường, thị trấn.

3. Phương pháp rà soát

Thực hiện rà soát thông qua các phương pháp đánh giá, chấm điểm tài sản, thu thập thông tin đặc điểm, điều kiện sống của hộ gia đình để ước lượng thu nhập và xác định mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của gia đình.

4. Quy trình rà soát

Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020; Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.

5. Phúc tra kết quả rà soát

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có ý kiến khiếu nại của người dân về kết quả rà soát chưa phản ảnh sát thực tế, Ban Chỉ đạo rà soát cấp huyện hoặc cấp tỉnh cần tổ chức phúc tra lại kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo ở những địa bàn cần thiết, thông báo công khai để nhân dân biết, trước khi Ủy ban nhân dân cấp xã làm thủ tục công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình trên địa bàn.

III. THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

1. Công tác chuẩn bị

1.1. Công tác tuyên truyền

- Tổ chức tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, yêu cầu của việc rà soát hộ gia đình trên các phương tiện thông tin đại chúng và thông qua truyền thông trực tiếp.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên và nhân dân trong tỉnh; xác định rõ trách nhiệm của các cấp, các ngành; chú trọng tuyên truyền các tấm gương điển hình vươn lên thoát nghèo nhằm thay đổi nhận thức trong nhân dân, khắc phục tư tưởng lệch lạc không muốn thoát nghèo để hưởng chính sách của Nhà nước, nhất là những đối tượng thuộc lứa tuổi thanh niên, những người đang trong độ tuổi lao động.

1.2. Triển khai kế hoạch và tập huấn điều tra

- Từ ngày 05/9 đến 15/9/2019, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức tập huấn nghiệp vụ rà soát cho đại diện phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố; các điều tra viên ở xã, phường, thị trấn và các thôn xóm, khu phố trên địa bàn tỉnh.

- Từ ngày 01/9 đến 15/9/2019, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, phương án rà soát, bố trí kinh phí tổ chức lực luợng tham gia điều tra, rà soát.

2. Thời gian rà soát và tiến độ thực hiện

- Thời gian rà soát: Từ ngày 15/9/2019 đến ngày 10/10/2019.

- Báo cáo sơ bộ:

+ Cấp huyện: trước ngày 15/10/2019.

+ Cấp tỉnh: trước ngày 25/10/2019.

- Báo cáo chính thức:

+ Cấp huyện: trước ngày 31/10/2019.

+ Cấp tỉnh: trước ngày 20/11/2019.

III. KINH PHÍ

Kinh phí thực hiện thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Ngân sách tỉnh:(Đã bố trí trong dự toán chi thường xuyên năm 2019 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện nhiệm vụ hàng năm): Triển khai tập huấn, kiểm tra, giám sát việc rà soát hộ gia đình; hỗ trợ một phần kinh phí điều tra viên, in hồ sơ, tài liệu, mẫu biểu cho các cấp triển khai thực hiện; tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát với cấp có thẩm quyền.

- Ngân sách cấp huyện và cấp xã (Từ nguồn đảm bảo xã hội): Bảo đảm cho công tác triển khai các hoạt động: rà soát, phân loại, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình; in, cấp phát giấy chứng nhận hộ cận nghèo.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Công tác chỉ đạo

Ban Chỉ đạo rà soát các cấp chịu trách nhiệm chỉ đạo thực hiện Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình năm 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Xác định rõ đây là nhiệm vụ chính trị quan trọng, là chương trình trọng tâm, trọng điểm của địa phương, cơ sở do đó cần thực hiện đồng bộ, toàn diện, quyết liệt. Đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền các cấp về công tác giảm nghèo. Thực hiện nghiêm túc đợt rà soát hộ gia đình năm 2019, hoàn thành mục tiêu giảm nghèo năm 2019 theo Nghị quyết Tỉnh ủy và Đại hội Đảng các cấp.

2. Phân công nhiệm vụ

2.1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Chủ trì phối hợp với Cục Thống kê tỉnh tham mưu, giúp UBND tỉnh tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn quy trình nghiệp vụ, triển khai thực hiện, hỗ trợ, đôn đốc kiểm tra, giám sát các huyện, thành phố trong việc thực hiện rà soát, tổng hợp, công bố tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh và từng huyện; thực hiện báo cáo kết quả với UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.

2.2. Cục Thống kê tỉnh: Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong quá trình triển khai thực hiện và kiểm tra, giám sát hoạt động điều tra, rà soát hộ gia đình trên địa bàn tỉnh; phối hợp thẩm định kết quả rà soát trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt quyết định chính thức.

2.3. Sở Tài chính: Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định.

2.4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên

Phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tuyên truyền, vận động nhân dân và các hội viên, đoàn viên tham gia thực hiện; giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức rà soát hộ gia đình trên địa bàn tỉnh.

2.5. Đài Phát thành - Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Bình: Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về vai trò trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền và của người dân về tầm quan trọng, ý nghĩa rà soát hộ gia đình năm 2019 trên địa bàn tỉnh.

2.6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

a) Thành lập Ban Chỉ đạo rà soát hộ gia đình trên cơ sở Ban Chỉ đạo giảm nghèo cấp huyện, giao Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực và bổ sung thành viên là cơ quan thống kê cùng cấp để thực hiện các nhiệm vụ.

- Xây dựng và trình Chủ tịch UBND cấp huyện Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình trên địa bàn;

- Phối hợp với các cơ quan có liên quan chỉ đạo tổ chức rà soát hộ gia đình trên địa bàn;

- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc UBND cấp xã chỉ đạo thực hiện công tác rà soát hộ gia đình trên địa bàn theo đúng quy trình và đúng thời hạn quy định;

- Thẩm định kết quả rà soát của cấp xã, cho ý kiến bằng văn bản về kết quả thẩm định để UBND cấp xã làm căn cứ ra quyết định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình.

b) Kiểm tra và tổ chức phúc tra kết quả rà soát hộ gia đình của cấp xã trong trường hợp thấy kết quả rà soát chưa phù hợp với tình hình thực tế của địa phương hoặc có đơn thư khiếu nại.

c) Tổng hợp, trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Trên đây là Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình năm 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai, tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện, có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Thường trực Ban Chỉ đạo rà soát cấp tỉnh (Qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để phối hợp giải quyết và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ LĐTBXH;
- Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thành viên BCĐ thực hiện các CTMTQG tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Ban VH- XH, HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu VT, VP2, VP5, VP6.
5. Tr11_KHLĐ

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản