HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2017/NQ-HĐND
|
Bình Dương, ngày 20 tháng 07 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG TỪ NĂM HỌC 2017 - 2018 ĐẾN NĂM HỌC
2020 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về
cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 2439/TTr-UBND ngày
15 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 46/BC-HĐND ngày 07 tháng 7
năm 2017 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phê chuẩn mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ
thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2017 -2018 đến năm học
2020 - 2021, cụ thể như sau:
1. Mức thu học phí:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh
Ngành
học, cấp học
Vùng, địa bàn
|
Mầm
non
|
Trung
học cơ sở
|
Trung
học phổ thông
|
THCS
|
GDTX
cấp THCS
|
THPT
|
GDTX
cấp THPT
|
1. Thành thị
|
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia
|
180
|
60
|
60
|
80
|
80
|
- Trường chưa đạt chuẩn quốc gia
|
90
|
2. Nông thôn
|
50
|
40
|
40
|
60
|
60
|
2. Trong thời gian này, nếu có biến động
chỉ số giá tiêu dùng (do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo), cần thiết phải điều
chỉnh mức thu học phí thì UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Dương khóa IX, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017,
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2017 và bãi bỏ Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Nghị
quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc quy định mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí
học tập đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh
Bình Dương từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- LĐVP: Tinh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND cấp huyện;
- Trung tâm Công báo tỉnh, Website Bình Dương;
- Chuyên viên VP: Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Cành
|