HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2014/NQ-HĐND
|
Phan
Rang - Tháp Chàm, ngày 22 tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VÙNG
THIẾU NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH, THỜI GIAN VÀ MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP TIỀN MUA
VÀ VẬN CHUYỂN NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH THEO MÙA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12
năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và
người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC
ngày 31 tháng 8 năm 2011 của liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của
Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng
lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn;
Xét Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2014
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua quy định vùng thiếu nước ngọt
và sạch, thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt
và sạch theo mùa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và
Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định vùng thiếu nước ngọt và
sạch, thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt
và sạch theo mùa đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy
định tại khoản 1 Điều này, bao gồm:
a) Các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và
miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo
quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
b) Các thôn đặc biệt khó khăn theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức (kể cả người tập sự) và người làm
việc theo chế độ hợp đồng lao động hưởng lương từ ngân sách Nhà nước làm việc
trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
b) Viên chức (kể cả người tập sự, thử việc) và người làm
việc theo chế độ hợp đồng lao động hưởng lương từ ngân sách Nhà nước và các
nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật, làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn
vị sự nghiệp công lập);
c) Cán bộ, công chức ở xã quy định tại khoản 3, Điều 4
Luật Cán bộ, công chức;
d) Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.
Các đối tượng hưởng chế độ nêu trên đã được xếp lương
theo quy định tại điểm 3, Điều 2 Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC
ngày 31 tháng 8 năm 2011 của liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính;
đ) Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan chuyên
môn kỹ thuật và người hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, kể cả người làm việc
theo chế độ hợp đồng lao động trong quân đội nhân dân và công an nhân dân.
Riêng người hưởng lương trong quân đội nhân dân và công an nhân dân thực hiện
theo quy định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
Đối tượng áp dụng bao gồm người đang công tác và người
đến công tác (theo sự phân công của cấp có thẩm quyền) ở vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các xã không thuộc diện đặc biệt khó khăn
thuộc các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm
2008 của Chính phủ kể từ ngày các văn bản quy định có hiệu lực.
3. Thời gian không tính hưởng mức trợ cấp tiền mua và
vận chuyển nước ngọt và sạch thực hiện tại Điều 8 Thông tư liên tịch số
08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Tài
chính.
4. Mức trợ
cấp (phụ lục kèm theo).
5. Thời gian áp dụng, từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
6. Nguồn kinh phí
thực hiện, từ ngân sách địa phương.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ,
quyền hạn triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật. Trong điều
kiện khi giá nước kinh doanh, chi phí vận chuyển có biến động và tình hình
thiếu nước ngọt và sạch ở địa bàn thuộc phạm vi điều chỉnh; Ủy ban nhân dân
tỉnh tỉnh chủ động xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung chính sách trợ cấp
cho phù hợp.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ giám sát, bảo đảm thực hiện có hiệu
quả Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2014 và
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày. Bãi bỏ văn bản số 78/HĐND-VP ngày 20 tháng 9
năm 2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thực hiện chế độ trợ
cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công chức, viên chức
công tác ở vùng đặc biệt khó khăn của tỉnh./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
PHỤ LỤC
MỨC TRỢ CẤP TIỀN MUA
VÀ VẬN CHUYỂN NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH
(kèm theo Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Đơn vị (vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn)
|
Định mức tiêu chuẩn (m3)/tháng/ người
|
Đơn giá (đồng/m3)
|
Chi phí chênh lệch mua và vận chuyển nước ngọt và
sạch/ (m3)
|
Số tháng thiếu nước thực tế trong năm
|
Mức trợ cấp được hưởng (đồng/người/
năm)
|
Ghi chú
|
Chi phí mua và vận chuyển 1 (m3) nước ngọt
và sạch đến nơi ở và nơi làm việc
|
Giá nước ngọt và sạch
|
A
|
B
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(2)-(3)
|
(5)
|
(6)=(1)*(4)*(5)
|
7
|
I
|
Huyện Bác Ái
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Phước Trung
|
6
|
90,000
|
10,900
|
79,100
|
5
|
2,373,000
|
|
2
|
Xã Phước Bình
|
6
|
90,000
|
10,900
|
79,100
|
3
|
1,423,800
|
|
II
|
Huyện Ninh Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Tà Nôi, thôn Gia
Hoa thuộc xã Ma Nới
|
6
|
50,000
|
10,900
|
39,100
|
3
|
703,800
|
|
III
|
Huyện Thuận Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Sơn Hải 1, Sơn
Hải 2 thuộc xã Phước Dinh
|
6
|
50,000
|
14,000
|
36,000
|
6
|
1,296,000
|
|
2
|
Thôn Bầu Ngứ thuộc xã
Phước Dinh
|
6
|
30,000
|
14,000
|
16,000
|
6
|
576,000
|
|
1
|
Xã Phước Kháng (trừ thôn
Suối Le)
|
6
|
50,000
|
10,900
|
39,100
|
6
|
1,407,600
|
|
2
|
Thôn Suối Đá thuộc
xã Lợi Hải
|
6
|
50,000
|
10,900
|
39,100
|
3
|
703,800
|
|
3
|
Thôn Xóm Bằng thuộc xã
Bắc Sơn
|
6
|
50,000
|
10,900
|
39,100
|
3
|
703,800
|
|
Bổ sung đối tượng áp
dụng:
|
1. Thôn Nha Húi, xã Mỹ
Sơn, huyện Ninh Sơn.
|
2. Thôn Mã Tiền, xã
Phước Tiến, huyện Bác Ái.
|
Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh triển khai thực hiện đúng quy định của pháp luật.
|