408361

Nghị quyết 106/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo cán bộ, công chức, viên chức ở trong nước thuộc tỉnh Lâm Đồng

408361
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Nghị quyết 106/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo cán bộ, công chức, viên chức ở trong nước thuộc tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu: 106/2018/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Trần Đức Quận
Ngày ban hành: 13/12/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 106/2018/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
Người ký: Trần Đức Quận
Ngày ban hành: 13/12/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 106/2018/NQ-ND

Lâm Đồng, ngày 13 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐÀO TO, BI DƯNG CÁN B CÔNG CHC, VIÊN CHC TRONG NƯỚC THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 6

Cán cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ khoản 5 Điều 8 Thông số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của B trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, s dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào to, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Xét Tờ trình số 7439/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2018 của y ban nhân dân tnh về việc ban hành Nghị quyết quy định mc chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở trong nước thuộc tnh Lâm Đng; Báo cáo thm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi đào tạo cán bộ, công chức, viên chức ở trong nước thuộc tỉnh Lâm Đồng như sau:

1. Chi phí dịch vụ đào tạo và các khoản chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo: Thanh toán theo hóa đơn của cơ sở đào tạo nơi cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo hoặc theo hợp đng cụ thdo cấp có thẩm quyền ký kết.

2. Chi hỗ trợ kinh phí mua tài liệu học tập bắt buộc: Thanh toán theo hóa đơn, chng từ thc tế phát sinh nhưng tối đa không vượt quá mức chi sau:

a) Đào tạo đại học, sau đại học: 2.000.000 đồng/người/khóa học;

b) Đào tạo cao cp lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ trình độ cao đng: 1.500.000 đồng/người/khóa học;

c) Đào tạo trung cấp lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ trình độ trung cấp: 1.000.000 đồng/người/khóa học.

3. Chi hỗ trợ một phần tiền ăn trong thời gian đi học tập trung:

a) Học tại địa bàn các thành phố trực thuộc Trung ương: 100.000 đồng/ngày/người;

b) Học tại các địa bàn còn lại (đối vi các trường hợp đi học tại các cơ sở đào tạo cách xa trụ sở cơ quan từ 15 km trở lên): 70.000 đồng/ngày/người.

4. Chi hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập: Thanh toán theo giá ghi trên vé, hóa đơn, chứng từ mua vé hợp pháp, hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện. Người đi học được thanh toán theo đợt tập trung học, nhưng không quá 12 lượt đi và vtrong 01 năm học.

5. Chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho cán bộ, công chức, viên chức trong nhng ngày đi học tập trung tại cơ sở đào tạo (trong trường hợp cơ sở đào tạo xác nhận không bố trí được chnghỉ):

a) Học tại địa bàn các thành phố trực thuộc Trung ương: 200.000 đồng/ngày/người;

b) Học tại các địa bàn còn lại (đối với các trường hợp đi học tại các cơ sđào tạo cách xa trụ sở cơ quan t 15 km trở lên): 150.000 đồng/ngày/người.

Trường hợp cơ sở đào tạo có thu tiền thì người đi học được thanh toán theo mức thu của cơ sở đào tạo nhưng không vượt quá mức chi trên.

6. Chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức là nữ, là người dân tộc thiểu số được cử đi đào tạo theo các chính sách, chế độ quy định của pháp luật về bình đẳng giới và công tác dân tộc:

a) Nngười dân tộc Kinh: 20.000 đồng/ngày/người;

b) Nngười dân tộc thiểu số: 25.000 đồng/ngày/người;

c) Nam người dân tộc thiểu số: 20.000 đồng/ngày/người.

7. Thời gian đi học được tính để hưng chế độ quy định tại các khoản 3, 5, 6 Điều này xác định theo giấy báo tập trung của cơ sở đào tạo.

Điều 2. Quy định mức chi bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chc ở trong nước thuộc tỉnh Lâm Đng như sau:

1. Chi thù lao ging viên, báo cáo viên (một bui giảng được tính 04 tiết học):

Tuỳ theo đối tượng, trình độ học viên, căn cứ yêu cầu chất lượng khóa bồi dưng, thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khóa bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức quyết định mc chi thù lao cho giảng viên, báo cáo viên (bao gồm cthù lao soạn giáo án bài giảng) trên cơ sở thỏa thuận theo hình thức hp đng công việc phù hợp với chất lượng, trình độ ca giảng vn, báo cáo viên trong phạm vi dự toán được giao theo quy định sau:

a) Giảng viên, báo cáo viên là y viên Trung ương Đng; Bí thư Tnh ủy và các chức danh tương đương: Tối đa không quá 1.500.000 đồng/buổi;

b) Giảng viên, báo cáo viên là Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh, Phó bí thư Tỉnh ủy; giáo sư; chuyên gia cao cấp; tiến sỹ khoa học: Tối đa không quá 1.200.000 đồng/buổi;

c) Ging viên, báo cáo viên Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ: Tối đa không quá 1.000.000 đồng/buổi;

d) Giám đốc, Phó giám đốc Sở và tương đương, giảng viên chính: Tối đa không quá 800.000 đồng/buổi;

đ) Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức cấp tỉnh (không thuộc trưng hợp quy đnh tại các khoản a, b, c, d khoản 1 Điều này): Tối đa không quá 600.000 đồng/buổi;

e) Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức cấp huyện và cấp xã: Tối đa không quá 500.000 đồng/buổi;

g) Đối với giảng viên nước ngoài: Tùy theo mức độ cần thiết, thtrưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khóa bồi dưỡng quyết định việc mời giảng viên nước ngoài. Mức thù lao đối với giảng viên nước ngoài do thtrưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khóa bồi dưỡng quyết định trên cơ sở thỏa thuận tùy theo chất lượng giảng viên và bảo đm phù hợp với khả năng nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị.

h) Đối với các giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, t số giờ giảng vượt định mức được thanh toán theo quy định hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sgiáo dục công lập được quy định tại Thông tư liên tịch s 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trlương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập. Trường hợp các giảng viên này được mời tham gia giảng dạy tại các lớp học do các cơ sở đào tạo khác tổ chức thì vn được hưởng theo chế độ thù lao giảng viên theo quy định.

2. Phụ cấp tiền ăn cho giảng viên:

Tùy theo địa điểm, thời gian tổ chức lớp học, thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khóa bồi dưỡng quyết định chi phụ cấp tiền ăn cho giảng viên phù hợp với mức chi phụ cấp lưu trú được quy định tại Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 ca Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định mức chi công tác phí và mức chi hội nghị tại các cơ quan, đơn v, tổ chức thuộc tỉnh Lâm Đồng (gi tắt là Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND).

3. Chi phí thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên:

Trường hợp cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khóa bồi dưỡng không bố trí được phương tiện, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho giảng viên mà phải đi thuê thì được chi theo mức chi quy định tại Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND.

4. Chi dịch thuật: Áp dụng mức chi quy định tại Nghị quyết số 141/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Lâm Đồng; mức chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội tho quốc tế và đối tượng khách trong nước được mời cơm tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng.

5. Chi nước uống phục vụ lớp học: Mức chi bằng 50% mức chi nước uống tổ chức các cuộc hội nghtheo quy định tại Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND.

6. Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi:

a) Ra đtự luận (bao gồm cđáp án): 500.000 đồng/bộ đ;

b) Coi thi: 150.000 đồng/buổi;

c) Chm thi: 20.000 đồng/bài.

Riêng đối với các giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện quy đổi thời gian ra giờ chuẩn theo quy định tại Thông tư s01/201B/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ về hướng dn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

7. Chi khen thưng cho học viên đạt loại gii, loại xuất sc: Tối đa không quá 200.000 đồng/học viên.

8. Chi hỗ trợ một phần tiền ăn cho học viên trong thời gian đi học tập trung; chi h trchi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập (một lượt đi và về; nghỉ lễ; nghỉ tết); chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho học viên trong những ngày đi học tập trung tại cơ sở bồi dưỡng (trong trường hợp cơ sở bồi dưỡng và cơ quan, đơn vị tổ chức bồi dưỡng xác nhận không bố trí được ch ngh): Thực hiện theo quy định tại các khoản 3, 4, 5 Điều 1 Nghị quyết này.

9. Các khoản chi phí theo thực tế phục vụ trực tiếp lớp học:

a) Chi thuê hội trường, phòng học; thuê thiết bị, dụng cụ phục vụ ging dạy (đèn chiếu, máy vi tính, thiết bị khác.,.); chi tiền thuc y tế thông thưng cho học viên: Thanh toán theo hóa đơn, chứng từ hợp pháp.

b) Chi mua, in ấn giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo):

- Mua tài liệu: Thanh toán theo chứng từ, hóa đơn hợp pháp;

- In ấn: Tối đa không quá 500 đồng/trang giấy A4.

c) Chi in và cấp chứng chỉ: Thanh toán theo hóa đơn, chng từ thực tế nhưng tối đa không quá 25.000 đồng/chng chỉ.

10. Chi phí tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế:

a) Chi trả tiền phương tiện đưa, đón học viên đi khảo sát, thực tế: Theo hợp đồng, chứng từ chi thực tế.

b.) Htrợ một phần tiền ăn, tiền nghỉ cho học viên trong những ngày đi thực tế: Do thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khóa bồi dưỡng quyết định mức hỗ trợ phù hợp với mức chi công tác phí quy định tại Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND.

11. Chi biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưng mới; chi chỉnh sa, bổ sung cập nhật chương trình, tài liệu bồi dưỡng: Bằng 50% mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học quy định tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.

12. Chi hoạt động quản lý trực tiếp các lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mlớp bi dưng:

Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc cơ quan, đơn vị tổ chức lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được phép trích tối đa không quá 10% trên tổng kinh phí của mi lớp học và được tính trong phạm vi nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được phân b đ chi phí cho các nội dung: chi phí dịch vụ đào tạo, chi phí triển khai nhiệm vụ nghiên cứu và các chi phí (bắt buộc) khác (nếu có) liên quan đến khóa đào tạo phải trcho các cơ sở đào tạo ở trong nước.

13. Chi các hoạt động phục vụ trực tiếp công tác qun lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức:

a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị; chi đi công tác đ kim tra, đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND.

b) Chi điều tra, khảo sát xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưng: Bằng 50% mức chi quy định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định nội dung, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thng kê do ngân sách tỉnh Lâm Đồng bảo đảm.

c) Chi văn phòng phẩm, các khon chi khác liên quan trực tiếp đến công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: Theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ.

Điều 3.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, hướng dẫn cụ thể về nguồn kinh phí chi đào tạo, bồi dưng cán bộ, công chức, viên chức; trách nhiệm của cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo văn bn sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hi đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa IX, Kỳ họp th 6 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lc t ngày 23 tháng 12 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bn - Bộ Tư pháp;
- TTTU, HĐND; UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đng;
-
Đại biểu HĐND tỉnh Khóa IX;
- Các sở, ban, ngành, đoàn th cp tỉnh;
-
VP: Tỉnh y, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Đài PT-TH, Báo Lâm Đng;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo tnh;
- Chi cục VT, LT tỉnh;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HS k họp.

CHỦ TỊCH




Trần Đức Quận

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản