449161

Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ thôi việc đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố dôi dư do sắp xếp lại tổ chức, nhân sự và chế độ trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

449161
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ thôi việc đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố dôi dư do sắp xếp lại tổ chức, nhân sự và chế độ trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Số hiệu: 12/2020/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành: 22/07/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 12/2020/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành: 22/07/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 12/2020/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 22 tháng 7 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ THÔI VIỆC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, THÔN, KHU PHỐ DÔI DƯ DO SẮP XẾP LẠI TỔ CHỨC, NHÂN SỰ VÀ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP BỔ SUNG HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Xét Tờ trình số 2405/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố dôi dư do sắp xếp lại tổ chức, nhân sự và chế độ trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, khu phố trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 73/BC- HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Nghị quyết này quy định chế độ hỗ trợ thôi việc đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố dôi dư do sắp xếp lại tổ chức, nhân sự và chế độ trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, khu phố trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng:

Cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố và người tham gia công việc ở thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau:

a) Công chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố dôi dư do sắp xếp theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

b) Cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố và người tham gia công việc ở thôn, khu phố (gồm: Phó Trưởng thôn, khu phố, Công an viên thôn, thôn đội trưởng, khu đội trưởng) dôi dư do thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã và thôn, khu phố trong giai đoạn 2019 - 2021 theo Nghị quyết số 820/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh (bao gồm các trường hợp dôi dư đã nghỉ việc) và giai đoạn tiếp theo.

c) Trưởng Công an, Phó Trưởng Công an xã, Công an viên thường trực ở xã dôi dư do thực hiện chủ trương điều động Công an chính quy đảm nhận các chức danh Công an xã kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 theo quy định của Luật Công an nhân dân năm 2018 (bao gồm các trường hợp dôi dư đã nghỉ việc).

d) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu phố có từ 500 hộ gia đình trở lên.

Điều 2. Mức hỗ trợ thôi việc do sắp xếp lại tổ chức, nhân sự

1. Chế độ hỗ trợ thôi việc:

Mỗi năm công tác được hưởng chế độ hỗ trợ thôi việc bằng một lần mức lương, phụ cấp hiện hưởng hàng tháng (tính theo ngạch, bậc hoặc lương theo chức vụ và phụ cấp chức vụ, phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức; phụ cấp và trợ cấp bổ sung hàng tháng, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách).

2. Cách tính thời gian công tác:

Trong trường hợp quá trình công tác ở cấp xã, thôn, khu phố đã đảm nhận nhiều chức danh khác nhau thì được cộng dồn thời gian công tác (trừ các chức danh kiêm nhiệm) để tính hỗ trợ thôi việc. Mức hỗ trợ thôi việc thấp nhất bằng một lần mức lương, phụ cấp hiện hưởng hàng tháng nêu tại khoản 1 Điều này.

Nếu thời gian tính chế độ có tháng lẻ thì được tính tròn theo nguyên tắc: Dưới 03 tháng thì không tính, từ đủ 03 tháng đến đủ 06 tháng tính là 1/2 năm, trên 06 tháng đến dưới 12 tháng tính tròn 01 năm.

Điều 3. Mức trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, khu phố có từ 500 hộ gia đình trở lên

1. Mức trợ cấp bổ sung hàng tháng:

a) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đảm nhận các chức danh: Tổ chức - Kiểm tra, Văn phòng - Tuyên giáo - Dân vận, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự, Phó Trưởng Công an và Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ được hưởng trợ cấp bổ sung hàng tháng bằng hệ số 0,48 lần so với mức lương cơ sở.

b) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đảm nhận các chức danh Phó các tổ chức đoàn thể: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh và Công an viên thường trực xã được hưởng trợ cấp bổ sung hàng tháng bằng hệ số 0,28 lần so với mức lương cơ sở.

c) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đảm nhận chức danh Nông - Lâm - Ngư - Diêm nghiệp được hưởng trợ cấp bổ sung hàng tháng bằng hệ số 0,19 lần so với mức lương cơ sở.

d) Người hoạt động không chuyên trách ở khu phố có từ 500 hộ gia đình trở lên đảm nhận các chức danh Bí thư chi bộ, Trưởng khu phố, Trưởng ban công tác Mặt trận được hưởng trợ cấp bổ sung hàng tháng bằng hệ số 0,2 lần so với mức lương cơ sở.

2. Khoán quỹ trợ cấp bổ sung hàng tháng để chi trả đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã như sau:

a) Cấp xã loại 1: Khoán quỹ trợ cấp bổ sung hàng tháng bằng 5,26 lần mức lương cơ sở.

b) Cấp xã loại 2: Khoán quỹ trợ cấp bổ sung hàng tháng bằng 4,51 lần mức lương cơ sở.

c) Cấp xã loại 3: Khoán quỹ trợ cấp bổ sung hàng tháng bằng 4,94 lần mức lương cơ sở.

3. Khoán quỹ trợ cấp bổ sung hàng tháng bằng 0,6 lần mức lương cơ sở để chi trả đối với người hoạt động không chuyên trách ở khu phố có từ 500 hộ gia đình trở lên.

Điều 4. Kinh phí thực hiện

1. Chế độ hỗ trợ thôi việc do sắp xếp lại tổ chức, nhân sự do ngân sách Nhà nước đảm bảo theo quy định.

2. Chế độ trợ cấp bổ sung hàng tháng do ngân sách địa phương bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành, được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của các xã, phường, thị trấn.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa X, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 21 tháng 7 năm 2020, có hiệu lực từ ngày 04 tháng 8 năm 2020 và bãi bỏ điểm đ khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 92/2010/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, TH (09), K.T.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hùng

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản