HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 187/2015/NQ-HĐND
|
Đồng Nai, ngày 11 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
THÔNG QUA ĐỀ ÁN VỊ TRÍ ĐẶT TRẠM THU PHÍ VÀ MỨC THU PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐƯỜNG 319 NỐI
DÀI VÀ NÚT GIAO GIỮA ĐƯỜNG 319 VỚI ĐƯỜNG CAO TỐC TP. HỒ CHÍ MINH - LONG THÀNH -
DẦU GIÂY THEO HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG - KINH DOANH - CHUYỂN GIAO (BOT)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ
Thông tư số 05/2010/TT-BGTVT ngày 09/02/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định
về tổ chức và hoạt động của trạm thu phí sử dụng đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 159/2013/TT-BTC
ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí đường bộ hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ;
Xét Tờ trình số 9760/TTr-UBND ngày 23/11/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thông qua Đề án vị trí đặt trạm thu phí và mức thu phí Dự án đầu tư đường 319 nối
dài và nút giao giữa đường 319 với đường cao tốc TP.Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây theo hình thức đầu tư xây dựng - kinh
doanh - chuyển giao (BOT); Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh, ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại tổ và tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Đề án vị trí đặt trạm thu phí và mức thu
phí Dự án đầu tư đường 319 nối dài và nút giao giữa đường 319 với đường cao tốc
TP.Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây theo hình thức đầu tư xây dựng - kinh
doanh - chuyển giao (BOT), như sau:
1. Vị trí trạm thu phí: Tại Km 1+300,
phạm vi từ Km 1+250 đến Km 1+350 trên tuyến đường 319 nối dài.
2. Mức thu phí
a) Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ:
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng tham gia giao thông
đường bộ lưu thông trên tuyến đường đường 319 nối dài và nút giao giữa đường
319 với đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây tại xã Phước Thiền,
huyện Nhơn Trạch và thị trấn Long Thành, huyện Long Thành.
b) Người nộp phí: Người (Việt Nam hoặc
nước ngoài) trực tiếp điều khiển phương tiện thuộc đối tượng chịu phí đường bộ
nêu tại Điểm a, Khoản 2 điều này phải trả phí sử dụng đường bộ khi đi qua trạm
thu phí của dự án.
c) Các trường hợp được miễn thu phí
Được thực hiện theo quy định tại Điều
5 Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính, bao gồm: Xe cứu
thương; xe cứu hỏa; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp; xe hộ
đê, xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; xe chuyên dùng phục vụ quốc
phòng, an ninh gồm: xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ
trang đang hành quân; xe ô tô của lực lượng công an, quốc phòng sử dụng vé “Phí
đường bộ toàn quốc”; xe môtô hai bánh; xe môtô ba bánh; xe hai
bánh gắn máy; xe ba bánh gắn máy; xe làm nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về
tình trạng khẩn cấp khi có thảm họa lớn, dịch bệnh nguy hiểm; xe đưa tang; xe
có hộ tống, dẫn đường.
d) Phương thức thu phí: Thu tại trạm
đầu vào hoặc trạm đầu ra với giá vé cho một lượt qua trạm và có giá trị trong
ngày.
đ) Mức thu phí
- Mức giá thu phí từ năm 2017 đến năm
2019:
Số
TT
|
Phương
tiện chịu phí đường bộ
|
Mức
giá vé
|
Vé
lượt (đồng/vé/lượt)
|
Vé
tháng (đồng/vé/tháng)
|
Vé
quý (đồng/vé/quý)
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng
dưới 02 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng.
|
30.000
|
900.000
|
2.430.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi,
xe tải có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 04 tấn.
|
40.000
|
1.200.000
|
3.240.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải
có tải trọng từ 04 tấn đến dưới 10 tấn.
|
50.000
|
1.500.000
|
4.050.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến
dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit.
|
80.000
|
2.400.000
|
6.480.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở
lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit
|
160.000
|
4.800.000
|
12.960.000
|
- Lộ trình tăng giá vé thu phí:
Số
TT
|
Phương
tiện chịu phí đường bộ
|
Mức
giá vé (đồng/vé/lượt)
|
2017
- 2019
|
2020
- 2022
|
2023
- 2025
|
2026
trở đi
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải
trọng dưới 02 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công
cộng
|
30.000
|
35.000
|
40.000
|
50.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi,
xe tải có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 04 tấn
|
40.000
|
47.000
|
55.000
|
70.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có
tải trọng từ 04 tấn đến dưới 10 tấn
|
50.000
|
60.000
|
70.000
|
85.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến
dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit
|
80.000
|
95.000
|
110.000
|
140.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở
lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit
|
160.000
|
190.000
|
200.000
|
200.000
|
e) Hình thức thu
phí: Thu phí bằng tiền mặt, vé lượt, vé tháng hoặc vé quý thông qua nhân viên tại
buồng thu phí.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này và báo cáo
kết quả thực hiện tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh; chỉ đạo nhà đầu tư triển khai xây dựng
dự án và trạm thu phí theo đúng quy định tại Điều 2 Thông
tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ.
Trước khi tiến hành thực hiện Đề án
và thu phí chính thức, UBND tỉnh phải trình Thường trực
HĐND tỉnh xem xét thông qua các nội dung: Tổng diện tích xây dựng nhà điều
hành, không để lãng phí đất đai; thời điểm bắt đầu thu; thời điểm kết thúc thu;
mức thu phí đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế và thời
gian hoàn vốn của dự án.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ
giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo luật định.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 11/12/2015./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội (A+B);
- Văn phòng
Chính phủ (A+B);
- Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính, Bộ
GTVT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các vị đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các
đoàn thể;
- Các sở,
ban, ngành;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án
nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Văn phòng
ĐĐBQH&HĐND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo Đồng Nai, LĐĐN, Đài PTTH Đồng
Nai;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Văn Tư
|