500534

Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh năm 2022

500534
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh năm 2022

Số hiệu: 19/2021/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh Người ký: Nguyễn Quốc Chung
Ngày ban hành: 08/12/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 19/2021/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
Người ký: Nguyễn Quốc Chung
Ngày ban hành: 08/12/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2021/NQ-HĐND

Bắc Ninh, ngày 08 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BẮC NINH NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;

Xét Tờ trình số 823/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh năm 2022; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này là Quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh năm 2022.

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

Đối với các khoản thu tiền chậm nộp ngân sách địa phương được hưởng và được hạch toán riêng theo từng tiểu mục thực hiện phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu tương ứng với từng khoản thu phát sinh tiền chậm nộp. Riêng các khoản chậm nộp thuế thu nhập cá nhân, ngoài phần điều tiết ngân sách trung ương, còn lại điều tiết ngân sách cấp tỉnh.

Trường hợp các nội dung thu mới phát sinh trên các địa bàn mà chưa có tỷ lệ phân chia hoặc các khoản thu không gắn mã địa bàn phù hợp thì ngoài phần điều tiết ngân sách trung ương (nếu có), phần còn lại điều tiết ngân sách cấp tỉnh.

Việc phân loại, hạch toán chương của doanh nghiệp thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính. Việc phân cấp quản lý thu thuế tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định Bộ tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh (quy định hiện hành theo Nghị quyết số 214/2015/NQ-HĐND17 ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh).

Trường hợp đặc biệt có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách làm ngân sách địa phương tăng thu lớn thì Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tỷ lệ phân chia theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh, các tổ chức và cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp (
b/c);
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- VKSND, TAND tỉnh;
- Các Ban HĐND; các đại biểu HĐND tỉnh;.
- VP: TU, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo, Đài PTTH, cồng TTĐT tỉnh, Báo BN, TTXVN tại BN;
- VP: LĐVP, phòng Tổng hợp, lưu VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Chung

 

PHỤ LỤC 01

CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH CÁC CẤP HƯỞNG 100%
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2021/NQ
-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh)

I

Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%

1

Thu tiền cho thuê nhà và bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước

2

Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu

3

Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho Ngân sách cấp tỉnh

4

Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan

5

Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện thu

6

Lệ phí môn bài khu vực doanh nghiệp nhà nước trung ương, khu vực nhà nước địa phương, doanh nghiệp đầu tư nước ngoài

7

Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện

8

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, cấp quyền khai thác tài nguyên nước (ngoài phần điều tiết ngân sách trung ương)

9

Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp tỉnh xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật

10

Các khoản thu khác nộp ngân sách cấp tỉnh: thu bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý, trừ các đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ tài chính; thu hồi các khoản chi năm trước và các khoản thu khác nộp ngân sách tnh do các đơn vị cấp tỉnh nộp

11

Thu từ hoạt động Xổ số kiến thiết

12

Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp tỉnh năm trước sang năm sau

13

Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh

14

Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách cấp tỉnh

15

Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương

16

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước các doanh nghiệp tỉnh Cục Thuế quản lý thu

17

Thu tiền sử dụng đất từ dự án đất đối ứng để thanh toán vốn xây dựng cơ bản theo hình thức hợp đồng BT: Cơ quan nhà nước được ủy quyền thuộc cấp tỉnh

19

Tiền chậm nộp các khoản khác còn lại theo quy định của pháp luật (hạch toán tiểu mục 4944) do Cục Thuế quản lý trực tiếp hạch toán khoản thu (gồm tiền chậm nộp các khoản tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí và lệ phí...)

20

Tiền chậm nộp các khoản khác theo quy định của pháp luật do ngành hải quan quản lý hạch toán tiểu mục 4945 (trừ các khoản ngân sách trung ương hưởng)

21

Tiền chậm nộp các khoản khác còn lại theo quy định của pháp luật do ngành khác thuộc cấp tỉnh quản lý (hạch toán tiểu mục 4947); các khoản thu do đơn vị thuộc cấp trung ương quản lý nộp ngân sách địa phương được hưởng

II

Các khoản thu ngân sách cấp huyện hưởng 100%

1

Lệ phí môn bài thu từ khu vực ngoài quốc doanh, trừ lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh ở xã, phường, thị trấn

2

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước các hộ kinh doanh và doanh nghiệp Chi cục Thuế quản lý thu

3

Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp huyện

4

Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện nộp

5

Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện thu

6

Lệ phí trước bạ trừ lệ phí trước bạ nhà, đất

7

Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện

8

Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp cho ngân sách cấp huyện

9

Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp huyện năm trước sang năm sau

10

Thu kết dư ngân sách cấp huyện

11

Các khoản thu khác nộp ngân sách cấp huyện: thu bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện quản lý, trừ các đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ tài chính; thu hồi các khoản chi năm trước và các khoản thu khác nộp ngân sách cấp huyện

12

Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp huyện xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật

13

Thu tiền sử dụng đất từ dự án đất đối ứng để thanh toán vốn xây dựng cơ bản theo hình thức hợp đồng BT: Cơ quan nhà nước được ủy quyền thuộc cấp huyện

14

Tiền chậm nộp các khoản khác còn lại theo quy định của pháp luật (hạch toán tiểu mục 4944) do Chi cục Thuế quản lý trực tiếp hạch toán khoản thu (gồm tiền chậm nộp của các khoản tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, lệ phí môn bài, phí và lệ phí...).

15

Tiền chậm nộp các khoản khác còn lại theo quy định của pháp luật do ngành khác thuộc cấp huyện quản lý (hạch toán tiểu mục 4947)

III

Các khoản thu ngân sách cấp xã hưởng 100%

1

Lệ phí môn bài thu từ các cá nhân, hộ kinh doanh

2

Thuế tài nguyên

3

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

5

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

6

Các khoản phí và lệ phí phần nộp ngân sách xã theo quy định của pháp luật do các đơn vị thuộc cấp xã nộp

7

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

8

Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp xã

9

Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp xã quản lý

10

Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp xã xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật; thu từ xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước do các đơn vị cấp xã nộp

11

Dự án đất dân cư dịch vụ (hạch toán Tiểu mục 1401, chương 860); đất dôi dư; đất được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất

12

Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các đơn vị cấp xã thực hiện

13

Thu kết dư ngân sách xã

14

Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách cấp xã thực hiện

15

Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp xã năm trước sang năm sau

 

PHỤ LỤC 02

BẢNG TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC NINH
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh)

TT

Xã, phường

Thuế Giá trị gia tăng ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh

Các doanh thu phân chia theo tỷ lệ % giữa NSTW và NSĐP còn lại (1)

Thuế Thu nhập cá nhân

Lệ phí trước bạ nhà đất

Thu tiền sử dụng đất đất đấu giá, đất giao không qua đấu giá còn lại (2)

Thu tiền sử dụng đất từ đất dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư (3)

Từ sản xuất kinh doanh của cá nhân

Chuyển nhượng bất động sản

Thuế thu nhập cá nhân khác

NSTW

NST

NSH

NSX

NSTW

NST

NSH

NSX

NSTW

NST

NSTW

NST

NSH

NSX

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NST

NSH

NSX

NST

NSH

NST

NSH

1

Võ Cường

26

39

33

2

26

0

72

2

26

74

26

0

74

0

26

64

10

26

74

50

50

6

94

30

70

2

Vân Dương

26

0

69

5

26

0

59

15

26

74

26

0

41

33

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

3

Ninh Xá

26

0

72

2

26

0

69

5

26

74

26

0

3

71

26

39

35

26

74

50

50

6

94

30

70

4

Đại Phúc

26

0

69

5

26

0

71

3

26

74

26

1

58

15

26

64

10

26

74

50

50

6

94

30

70

5

Phong Khê

26

0

64

10

26

0

58

16

26

74

26

0

11

63

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

6

Thị Cầu

26

0

53

21

26

0

49

25

26

74

26

0

24

50

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

7

Đáp Cầu

26

0

0

74

26

0

0

74

26

74

26

0

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

8

Vũ Ninh

26

0

69

5

26

21

12

41

26

74

26

0

2

72

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

9

Nam Sơn

26

0

69

5

26

25

6

43

26

74

26

0

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

10

Hòa Long

26

0

29

45

26

6

0

68

26

74

26

0

8

66

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

11

Hạp Lĩnh

26

0

64

10

26

0

60

14

26

74

26

0

52

22

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

12

Khắc Niệm

26

0

67

7

26

0

59

15

26

74

26

0

49

25

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

13

Tiền An

26

0

55

19

26

0

67

7

26

74

26

0

53

21

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

14

Suối Hoa

26

0

68

6

26

0

66

8

26

74

26

0

63

11

26

64

10

26

74

50

50

6

94

30

70

15

Vệ An

26

0

0

74

26

0

0

74

26

74

26

0

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

16

Kinh Bắc

26

0

69

5

26

0

71

3

26

74

26

0

59

15

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

17

Kim Chân

26

0

19

55

26

0

1

73

26

74

26

0

62

12

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

18

Vạn An

26

0

14

60

26

2

6

66

26

74

26

0

27

47

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

19

Khúc Xuyên

26

0

0

74

26

0

0

74

26

74

26

0

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

Trong đó: Ngân sách trung ương (NSTW), Ngân sách cấp tỉnh (NST), Ngân sách cấp huyện (NSH); Ngân sách cấp xã (NSX)

Ghi chú: (1) Bao gồm:

- Thuế giá trị gia tăng trừ thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hộ kinh doanh cá thể

- Thuế thu nhập doanh nghiệp trừ thuế thu nhập doanh nghiệp, lãi được chia cho nước chủ nhà, thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp ngoài quốc doanh

- Thuế thu nhập khác của doanh nghiệp gồm thu nợ thuế chuyển thu nhập, thu nhập sau thuế thu nhập

- Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa dịch vụ trong nước

- Thuế bảo vệ môi trường trừ thuế bảo vệ môi trường từ hàng hóa nhập khẩu

(2) Trừ dự án đất dân cư dịch vụ, đất dự án BT, đất dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư. Phần điều tiết về ngân sách cấp huyện được phân bổ:

- Phân bổ kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng của chính dự án (bao gồm cả tiền đền bù giải phóng mặt bằng, chi phí khác);

- Phần còn lại được phân bổ cho ngân sách cấp huyện, cấp xã:

+ Ngân sách cấp xã 70% để chi đầu tư xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá nhu cầu còn thiếu theo tổng mức đầu tư của các dự án bên địa bàn Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo kế hoạch đầu tư công hàng năm; phần chênh lệch (nếu có) được phân bổ về ngân sách cấp huyện;

+ Ngân sách cấp huyện 30% và phần chênh lệch (nếu có) ở trên.

(3) Phần điều tiết ngân sách cấp huyện ưu tiên phân bổ cho các công trình trên địa bàn xã bị mất đất

 

PHỤ LỤC 03

BẢNG TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TỪ SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh)

TT

Xã, phường

Thuế Giá trị gia tăng ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa NSTW và NSĐP còn lại (1)

Thuế Thu nhập cá nhân

Lệ phí trước bạ nhà đất

Thu tiền sử dụng đất đất đấu giá, đất giao không qua đấu giá còn lại (2)

Thu tiền sử dụng đất từ đất dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư (3)

Từ sản xuất kinh doanh của cá nhân

Chuyển nhượng bất động sản

Thuế thu nhập cá nhân khác

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NST

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NST

NSH

NSX

NST

NSH

NST

NSH

1

Đông Ngàn

26

65

9

26

65

9

26

74

26

24

50

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

2

Tân Hồng

26

61

13

26

61

13

26

74

26

12

62

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

3

Đồng Kỵ

26

29

45

26

29

45

26

74

26

56

18

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

4

Trang Hạ

26

46

28

26

46

28

26

74

26

32

42

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

5

Đình Bảng

26

68

6

26

68

6

26

74

26

53

21

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

6

Đồng Nguyên

26

71

3

26

71

3

26

74

26

73

1

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

7

Châu Khê

26

63

11

26

66

8

26

74

26

41

33

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

8

Hương Mạc

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

9

Phù Khê

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

10

Tương Giang

26

44

30

26

44

30

26

74

26

73

1

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

11

Phù Chẩn

26

74

0

26

72

2

26

74

26

61

13

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

12

Tam Sơn

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

Trong đó: Ngân sách trung ương (NSTW); Ngân sách cấp tỉnh (NST); Ngân sách cấp huyện (NSH); Ngân sách cấp xã (NSX)

Ghi chú: (1) Bao gồm:

- Thuế giá trị gia tăng trừ thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hộ kinh doanh cá thể

- Thuế thu nhập doanh nghiệp trừ thuế thu nhập doanh nghiệp, lãi được chia cho nước chủ nhà, thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp ngoài quốc doanh

- Thuế thu nhập khác của doanh nghiệp gồm thu nợ thuế chuyển thu nhập, thu nhập sau thuế thu nhập

- Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa dịch vụ trong nước

- Thuế bảo vệ môi trường trừ thuế bảo vệ môi trường từ hàng hóa nhập khẩu

(2) Trừ dự án đất dân cư dịch vụ, đất dự án BT, đất dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư. Phần điều tiết về ngân sách cấp huyện được phân bổ:

- Phân bổ kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng của chính dự án (bao gồm cả tiền đền bù giải phóng mặt bằng, chi phí khác);

- Phần còn lại được phân bổ cho ngân sách cấp huyện, cấp xã:

+ Ngân sách cấp xã 70% để chi đầu tư xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá nhu cầu còn thiếu theo tổng mức đầu tư của các dự án bên địa bàn Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo kế hoạch đầu tư công hàng năm; phần chênh lệch (nếu có) được phân bổ về ngân sách cấp huyện;

+ Ngân sách cấp huyện 30% và phần chênh lệch (nếu có) ở trên.

(3) Phần điều tiết ngân sách cấp huyện ưu tiên phân bổ cho các công trình trên địa bàn xã bị mất đất

 

PHỤ LỤC 04

BẢNG TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TIÊN DU
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh)

TT

Xã, phường

Thuế Giá trị gia tăng ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa NSTW và NSĐP còn lại (1)

Thuế Thu nhập cá nhân

Lệ phí trước bạ nhà đất

Thu tiền sử dụng đất đất đấu giá, đất giao không qua đu giá còn lại (2)

Thu tiền sử dụng đất từ đất dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư (3)

Từ sản xuất kinh doanh của cá nhân

Chuyển nhượng bất động sản

Thuế thu nhập cá nhân khác

NSTW

NST

NSH

NSX

NSTW

NST

NSH

NSX

NSTW

NST

NSTW

NST

NSH

NSX

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NST

NSH

NSX

NST

NSH

NST

NSH

1

Thị trấn Lim

26

24

18

32

26

26

15

33

26

74

26

2

26

46

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

2

Hoàn Sơn

26

51

22

1

26

42

32

0

26

74

26

0

6

68

26

49

25

26

74

50

50

6

94

30

70

3

Nội Duệ

26

0

26

48

26

0

27

47

26

74

26

0

67

7

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

4

Liên Bão

26

0

41

33

26

0

42

32

26

74

26

0

47

27

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

5

Phú Lâm

26

0

43

31

26

1

37

36

26

74

26

0

41

33

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

6

Việt Đoàn

26

0

0

74

26

0

0

74

26

74

26

0

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

7

Hiên Vân

26

0

0

74

26

0

0

74

26

74

26

0

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

8

Phật Tích

26

0

0

74

26

0

0

74

26

74

26

0

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

9

Minh Đạo

26

0

18

56

26

18

9

47

26

74

26

0

15

59

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

10

Đại Đồng

 26

0

55

19

26

0

60

14

26

74

26

0

65

9

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

11

Tri Phương

26

0

54

20

26

0

46

28

26

74

26

0

51

23

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

12

Cảnh Hưng

26

0

0

74

26

0

0

74

26

74

26

0

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

13

Tân Chi

26

2

64

8

26

4

69

1

26

74

26

0

74

0

26

18

56

26

74

50

50

6

94

30

70

14

 Lạc Vệ

26

0

65

9

26

2

62

10

26

74

26

0

8

66

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

Trong đó: Ngân sách trung ương (NSTW), Ngân sách cấp tỉnh (NST); Ngân sách cấp huyện (NSH); Ngân sách cấp xã (NSX)

Ghi chú: (1) Bao gồm:

- Thuế giá trị gia tăng trừ thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hộ kinh doanh cá thể

- Thuế thu nhập doanh nghiệp trừ thuế thu nhập doanh nghiệp, lãi được chia cho nước chủ nhà, thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp ngoài quốc doanh

- Thuế thu nhập khác của doanh nghiệp gồm thu nợ thuế chuyển thu nhập, thu nhập sau thuế thu nhập

- Thuế tiêu thu đặc biệt từ hàng hóa dịch vụ trong nước

- Thuế bảo vệ môi trường trừ thuế bảo vệ môi trường từ hàng hóa nhập khẩu

(2) Trừ dự án đất dân cư dịch vụ, đất dự án BT, đất dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư. Phần điều tiết về ngân sách cấp huyện được phân bổ:

- Phân bổ kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng của chính dự án (bao gồm cả tiền đền bù giải phóng mặt bằng, chi phí khác);

- Phần còn lại được phân bổ cho ngân sách cấp huyện, cấp xã:

+ Ngân sách cấp xã 70% để chi đầu tư xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá nhu cầu còn thiếu theo tổng mức đầu tư của các dự án bên địa bàn Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo kế hoạch đầu tư công hàng năm; phần chênh lệch (nếu có) được phân bổ về ngân sách cấp huyện;

+ Ngân sách cấp huyện 30% và phần chênh lệch (nếu có) ở trên.

(3) Phần điều tiết ngân sách cấp huyện ưu tiên phân bổ cho các công trình trên địa bàn xã bị mất đất

 

PHỤ LỤC 05

BẢNG TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN PHONG
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh)

TT

Xã, phường

Thuế Giá trị gia tăng ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa NSTW và NSĐP còn lại (1)

Thuế Thu nhập cá nhân

Lệ phí trước bạ nhà đất

Thu tiền sử dụng đất đất đấu giá, đất giao không qua đấu giá còn lại (2)

Thu tiền sử dụng đất từ đất dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư (3)

Từ sản xuất kinh doanh của cá nhân

Chuyển nhượng bất động sản

Thuế thu nhập cá nhân khác

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NST

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NST

NSH

NSX

NST

NSH

NST

NSH

1

Thtrấn Chờ

26

35

39

26

55

19

26

74

26

33

41

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

2

Yên Phụ

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

3

Tam Giang

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

4

Hòa Tiến

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

5

Văn Môn

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

6

Đông Thọ

26

56

18

26

55

19

26

74

26

24

50

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

7

Trung Nghĩa

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

8

Đồng Tiến

26

43

31

26

45

29

26

74

26

37

37

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

9

Yên Trung

26

61

13

26

61

13

26

74

26

20

54

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

10

Dũng Liệt

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

11

Thụy Hòa

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

12

Tam Đa

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

13

Long Châu

26

40

34

26

37

37

26

74

26

28

46

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

14

Đông Phong

26

47

27

26

46

28

26

74

26

18

56

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

Trong đó: Ngân sách trung ương (NSTW), Ngân sách cấp tỉnh (NST); Ngân sách cấp huyện (NSH); Ngân sách cấp xã (NSX)

Ghi chú: (1) Bao gồm:

- Thuế giá trị gia tăng trừ thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hộ kinh doanh cá thể

- Thuế thu nhập doanh nghiệp trừ thuế thu nhập doanh nghiệp, lãi được chia cho nước chủ nhà, thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp ngoài quốc doanh

- Thuế thu nhập khác của doanh nghiệp gồm thu nợ thuế chuyển thu nhập, thu nhập sau thuế thu nhập

- Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa dịch vụ trong nước

- Thuế bảo vệ môi trường trừ thuế bảo vệ môi trường từ hàng hóa nhập khẩu

(2) Trừ dự án đất dân cư dịch vụ, đất dự án BT, đất dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư. Phần điều tiết về ngân sách cấp huyện được phân bổ:

- Phân bổ kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng của chính dự án (bao gồm cả tiền đền bù giải phóng mặt bằng, chi phí khác);

- Phần còn lại được phân bổ cho ngân sách cấp huyện, cấp xã:

+ Ngân sách cấp xã 70% để chi đầu tư xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá nhu cầu còn thiếu theo tổng mức đầu tư của các dự án bên địa bàn Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo kế hoạch đầu tư công hàng năm; phần chênh lệch (nếu có) được phân bổ về ngân sách cấp huyện;

+ Ngân sách cấp huyện 30% và phần chênh lệch (nếu có) ở trên.

(3) Phần điều tiết ngân sách cấp huyện ưu tiên phân bổ cho các công trình trên địa bàn xã bị mất đất

 

PHỤ LỤC 06

BẢNG TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẾ VÕ
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh)

TT

Xã, phường

Thuế Giá trị gia tăng ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa NSTW và NSĐP còn lại (1)

Thuế Thu nhập cá nhân

Lệ phí trước bạ nhà đất

Thu tiền sử dụng đất đất đấu giá, đất giao không qua đấu giá còn lại (2)

Thu tiền sử dụng đất từ đất dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư (3)

Từ sản xuất kinh doanh của cá nhân

Chuyển nhượng bất động sản

Thuế thu nhập cá nhân khác

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NST

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NST

NSH

NSX

NST

NSH

NST

NSH

1

Chi Lăng

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

2

Đại Xuân

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

3

Nhân Hòa

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

4

Phương Liễu

26

73

1

26

72

2

26

74

26

17

57

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

5

Việt Hùng

26

61

13

26

65

9

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

6

Ngọc Xá

26

33

41

26

32

42

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

7

Đào Viên

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

8

Phù Lăng

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

9

Thị trấn Phố Mới

26

10

64

26

10

64

26

74

26

8

66

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

10

Bằng An

26

19

55

26

20

54

26

74

26

19

55

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

11

Quế Tân

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

12

Phù Lương

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

13

Mộ Đạo

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

14

Hán Quảng

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

15

Đức Long

26

0

74

26

25

49

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

16

Phượng Mao

26

60

14

26

61

13

26

74

26

8

66

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

17

Yên Giả

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

18

Bồng Lai

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

19

Việt Thống

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

20

Cách Bi

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

21

Châu Phong

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

Trong đó: Ngân sách trung ương (NSTW), Ngân sách cấp tỉnh (NST); Ngân sách cấp huyện (NSH); Ngân sách cấp xã (NSX)

Ghi chú: (1) Bao gồm:

- Thuế giá trị gia tăng trừ thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hộ kinh doanh cá thể

- Thuế thu nhập doanh nghiệp trừ thuế thu nhập doanh nghiệp, lãi được chia cho nước chủ nhà, thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp ngoài quốc doanh

- Thuế thu nhập khác của doanh nghiệp gồm thu nợ thuế chuyển thu nhập, thu nhập sau thuế thu nhập

- Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa dịch vụ trong nước

- Thuế bảo vệ môi trường trừ thuế bảo vệ môi trường từ hàng hóa nhập khẩu

(2) Trừ dự án đất dân cư dịch vụ, đất dự án BT, đất dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư. Phần điều tiết về ngân sách cấp huyện được phân bổ:

- Phân bổ kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng của chính dự án (bao gồm cả tiền đền bù giải phóng mặt bằng, chi phí khác);

- Phần còn lại được phân bổ cho ngân sách cấp huyện, cấp xã:

+ Ngân sách cấp xã 70% để chi đầu tư xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá nhu cầu còn thiếu theo tổng mức đầu tư của các dự án bên địa bàn Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo kế hoạch đầu tư công hàng năm; phần chênh lệch (nếu có) được phân bổ về ngân sách cấp huyện;

+ Ngân sách cấp huyện 30% và phần chênh lệch (nếu có) ở trên.

(3) Phần điều tiết ngân sách cấp huyện ưu tiên phân bổ cho các công trình trên địa bàn xã bị mất đất

 

PHỤ LỤC 07

BẢNG TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THUẬN THÀNH
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh)

TT

Xã, phường

Thuế Giá trị gia tăng ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa NSTW và NSĐP còn lại (1)

Thuế Thu nhập cá nhân

Lệ phí trước bạ nhà đất

Thu tiền sử dụng đất đất đấu giá, đất giao không qua đấu giá còn lại (2)

Thu tiền sử dụng đất từ đất dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư (3)

Từ sản xuất kinh doanh của cá nhân

Chuyển nhượng bất động sản

Thuế thu nhập cá nhân khác

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NST

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NST

NSH

NSX

NST

NSH

NST

NSH

1

Mão Điền

26

34

40

26

45

29

26

74

26

14

60

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

2

Hoài Thượng

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

3

Song Hồ

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

4

Gia Đông

26

63

11

26

67

7

26

74

26

21

53

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

5

An Bình

26

20

54

26

20

54

26

74

26

60

14

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

6

Trạm Lộ

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

7

Ninh Xá

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

8

Nghĩa Đạo

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

9

Nguyệt Đức

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

10

Đại Đồng Thành

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

11

Đình Tổ

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

12

Trí Quả

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

13

Thanh Khương

26

62

12

26

69

5

26

74

26

44

30

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

14

Hà Mân

26

14

60

26

23

51

26

74

26

10

64

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

15

Ngũ Thái

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

16

Xuân Lâm

26

47

27

26

65

9

26

74

26

5

69

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

17

Song Liễu

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

18

Thị trấn Hồ

26

60

14

26

58

16

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

Trong đó: Ngân sách trung ương (NSTW), Ngân sách cấp tỉnh (NST); Ngân sách cấp huyện (NSH); Ngân sách cấp xã (NSX)

Ghi chú: (1) Bao gồm:

- Thuế giá trị gia tăng trừ thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hộ kinh doanh cá thể

- Thuế thu nhập doanh nghiệp trừ thuế thu nhập doanh nghiệp, lãi được chia cho nước chủ nhà, thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp ngoài quốc doanh

- Thuế thu nhập khác của doanh nghiệp gồm thu nợ thuế chuyển thu nhập, thu nhập sau thuế thu nhập

- Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa dịch vụ trong nước

- Thuế bảo vệ môi trường trừ thuế bảo vệ môi trường từ hàng hóa nhập khẩu

(2) Trừ dự án đất dân cư dịch vụ, đất dự án BT, đất dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư. Phần điều tiết về ngân sách cấp huyện được phân bổ:

- Phân bổ kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng của chính dự án (bao gồm cả tiền đền bù giải phóng mặt bằng, chi phí khác);

- Phần còn lại được phân bổ cho ngân sách cấp huyện, cấp xã:

+ Ngân sách cấp xã 70% để chi đầu tư xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá nhu cầu còn thiếu theo tổng mức đầu tư của các dự án bên địa bàn Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo kế hoạch đầu tư công hàng năm; phần chênh lệch (nếu có) được phân bổ về ngân sách cấp huyện;

+ Ngân sách cấp huyện 30% và phần chênh lệch (nếu có) ở trên.

(3) Phần điều tiết ngân sách cấp huyện ưu tiên phân bổ cho các công trình trên địa bàn xã bị mất đất

 

PHỤ LỤC 08

BẢNG TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIA BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh)

TT

Xã, phường

Thuế Giá trị gia tăng ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa NSTW và NSĐP còn lại (1)

Thuế Thu nhập cá nhân

Lệ phí trước bạ nhà đất

Thu tiền sử dụng đất đất đấu giá, đất giao không qua đấu giá còn lại (2)

Thu tiền sử dụng đất từ đất dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư (3)

Từ sản xuất kinh doanh của cá nhân

Chuyển nhượng bất động sản

Thuế thu nhập cá nhân khác

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NST

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NST

NSH

NSX

NST

NSH

NST

NSH

1

Thị trấn Gia Bình

26

14

60

26

13

61

26

74

26

36

38

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

2

Xuân Lai

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

3

Quỳnh Phú

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

4

Đại Bái

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

5

Lãng Ngâm

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

6

Đông Cứu

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

7

Song Giang

26

34

40

26

14

60

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

8

Giang Sơn

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

9

Nhân Thắng

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

10

Đại Lai

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

11

Thái Bảo

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

12

Bình Dương

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

13

Cao Đức

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

14

Vạn Ninh

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

Trong đó: Ngân sách trung ương (NSTW), Ngân sách cấp tỉnh (NST); Ngân sách cấp huyện (NSH); Ngân sách cấp xã (NSX)

Ghi chú: (1) Bao gồm:

- Thuế giá trị gia tăng trừ thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hộ kinh doanh cá thể

- Thuế thu nhập doanh nghiệp trừ thuế thu nhập doanh nghiệp, lãi được chia cho nước chủ nhà, thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp ngoài quốc doanh

- Thuế thu nhập khác của doanh nghiệp gồm thu nợ thuế chuyển thu nhập, thu nhập sau thuế thu nhập

- Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa dịch vụ trong nước

- Thuế bảo vệ môi trường trừ thuế bảo vệ môi trường từ hàng hóa nhập khẩu

(2) Trừ dự án đất dân cư dịch vụ, đất dự án BT, đất dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư. Phần điều tiết về ngân sách cấp huyện được phân bổ:

- Phân bổ kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng của chính dự án (bao gồm cả tiền đền bù giải phóng mặt bằng, chi phí khác);

- Phần còn lại được phân bổ cho ngân sách cấp huyện, cấp xã:

+ Ngân sách cấp xã 70% để chi đầu tư xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá nhu cầu còn thiếu theo tổng mức đầu tư của các dự án bên địa bàn Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo kế hoạch đầu tư công hàng năm; phần chênh lệch (nếu có) được phân bổ về ngân sách cấp huyện;

+ Ngân sách cấp huyện 30% và phần chênh lệch (nếu có) ở trên.

(3) Phần điều tiết ngân sách cấp huyện ưu tiên phân bổ cho các công trình trên địa bàn xã bị mất đất

 

PHỤ LỤC 09

BẢNG TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LƯƠNG TÀI
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh) Nghị quyết số 19/202l/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh)

TT

Xã, phường

Thuế Giá trị gia tăng ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa NSTW và NSĐP còn lại (1)

Thuế Thu nhập cá nhân

Lệ phí trước bạ nhà đất

Thu tiền sử dụng đất đất đấu giá, đất giao không qua đấu giá còn lại (2)

Thu tiền sử dụng đất từ đất dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư (3)

Từ sản xuất kinh doanh của cá nhân

Chuyển nhượng bất động sản

Thuế thu nhập cá nhân khác

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NST

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NST

NSH

NSX

NST

NSH

NST

NSH

1

Thị trấn Thứa

26

39

35

26

39

35

26

74

26

13

61

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

2

Trung Kênh

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

3

Phú Hòa

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

4

Mỹ Hương

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

5

Tân Lãng

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

6

Lâm Thao

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

741

50

50

6

94

30

70

7

Lai Hạ

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

8

An Thịnh

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

9

Trừng Xá

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

10

Trung Chính

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

11

Minh Tân

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

12

Phú Lương

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

13

Bình Định

26

0

74

26

0

74

26

74

26

0

74

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

14

Quảng Phú

26

3

71

26

4

70

26

74

26

24

50

26

37

37

26

74

50

50

6

94

30

70

Trong đó: Ngân sách trung ương (NSTW), Ngân sách cấp tỉnh (NST); Ngân sách cấp huyện (NSH); Ngân sách cấp xã (NSX)

Ghi chú: (1) Bao gồm:

- Thuế giá trị gia tăng trừ thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hộ kinh doanh cá thể

- Thuế thu nhập doanh nghiệp trừ thuế thu nhập doanh nghiệp, lãi được chia cho nước chủ nhà, thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp ngoài quốc doanh

- Thuế thu nhập khác của doanh nghiệp gồm thu nợ thuế chuyển thu nhập, thu nhập sau thuế thu nhập

- Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa dịch vụ trong nước

- Thuế bảo vệ môi trường trừ thuế bảo vệ môi trường từ hàng hóa nhập khẩu

(2) Trừ dự án đất dân cư dịch vụ, đất dự án BT, đất dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư. Phần điều tiết về ngân sách cấp huyện được phân bổ:

- Phân bổ kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng của chính dự án (bao gồm cả tiền đền bù giải phóng mặt bằng, chi phí khác);

- Phần còn lại được phân bổ cho ngân sách cấp huyện, cấp xã:

+ Ngân sách cấp xã 70% để chi đầu tư xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá nhu cầu còn thiếu theo tổng mức đầu tư của các dự án bên địa bàn Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo kế hoạch đầu tư công hàng năm; phần chênh lệch (nếu có) được phân bổ về ngân sách cấp huyện;

+ Ngân sách cấp huyện 30% và phần chênh lệch (nếu có) ở trên.

(3) Phần điều tiết ngân sách cấp huyện ưu tiên phân bổ cho các công trình trên địa bàn xã bị mất đất

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản