497805

Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành

497805
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành

Số hiệu: 28/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Hoàng Trung Dũng
Ngày ban hành: 06/11/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 28/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký: Hoàng Trung Dũng
Ngày ban hành: 06/11/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 06 tháng 11 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đi, bổ sung một số điều ca Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 14 tháng 6 năm 2019

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 245/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân b vn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Tĩnh;

Xét Tờ trình số 412/TTr-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đi ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đng nhân dân tỉnh và ý kiến thng nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Mục tiêu, định hướng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

1. Mục tiêu:

Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh trở thành tnh có công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ phát triển, hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, văn hóa phát triển, xã hội tiến bộ, quốc phòng - an ninh đảm bảo, là một trong những cực phát triển của vùng Bắc Trung bộ; cải thiện toàn diện đời sống Nhân dân; đến năm 2025 tnh đạt chuẩn nông thôn mới, thu nhập bình quân dầu người cao hơn bình quân các tỉnh Bắc Trung bộ, phấn đấu năm 2030 trở thành tỉnh khá của cả nước.

2. Định hướng đầu tư:

a) Thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu, năm chương trình trọng điểm và ba đột phá chiến lược theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh ln thứ XIX: Huy động mọi nguồn lực tập trung xây dựng hạ tầng đồng bộ, nhất là hệ thống giao thông trọng yếu, Khu kinh tế Vũng Áng, hạ tầng các khu, cụm công nghiệp, hạ tầng đô thị, hình thành các trục phát triển, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động, xây dựng tỉnh nông thôn mới kết nối với đô thị. Đầu tư phát triển, chnh trang và nâng cao chất lượng đô thị; xây dựng thành phố Hà Tĩnh có quy mô, kết cấu hạ tầng đồng bộ, từng bước hiện đại, thông minh, phấn đấu trở thành một trong những đô thị trung tâm vùng Bắc Trung bộ. Nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho các cơ sở y tế, giáo dục quan trọng của địa phương;

b) Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật về đầu tư công; đảm bảo sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư của Nhà nước: Tập trung bố trí đủ vốn để thanh toán nợ xây dựng cơ bản, hoàn trả các khoản ứng trước chưa thu hồi; bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ các dự án dở dang, chuyển tiếp do cấp tỉnh quyết định đầu tư trong giai đoạn 2016 - 2020 chuyển tiếp sang năm 2021 và giai đoạn 2021 - 2025. Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 phải được xây dựng trên cơ sở tiếp tục cơ cấu lại đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo hướng tập trung, khắc phục dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư;

c) Đảm bảo cân đối đủ nguồn lực để thực hiện các dự án quan trọng, cấp bách của địa phương trong giai đoạn 2021 - 2025.

Điều 2. Tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025

1. Tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 là 11.672,700 tỷ đồng, bao gồm:

a) Nguồn thu tiền sử dụng đất 8.000 tỷ đồng;

b) Vốn ngân sách xây dựng cơ bản tập trung 3.360,2 tỷ đồng;

c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết 50 tđồng;

d) Vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương 262,5 tỷ đồng.

Điều 3. Nguyên tắc phân bổ

1. Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 245/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các văn bản pháp luật có liên quan.

2. Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp quản lý nguồn vốn gắn với phân cấp quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các cấp chính quyền địa phương và gắn trách nhiệm toàn diện theo phân cấp.

3. Việc phân bvốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước phải phục vụ cho thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển của tỉnh theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm giai đoạn 2021 - 2025, kế hoạch vay, trả nợ công 05 năm của địa phương và các quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt, bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững, hài hòa giữa kinh tế và xã hội.

4. Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước, đm bo các cân đối vĩ mô, an toàn nợ công. Đẩy mạnh cơ cấu lại đầu tư công, tính toán hợp lý cơ cấu nguồn lực giữa các cấp ngân sách, tăng cường huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, đẩy mạnh việc thu hút các nguồn vốn xã hội hóa để thực hiện các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng.

5. Phân bổ vốn đầu tư tập trung, không phân tán, dàn trải; bo đm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Dự án chuyển tiếp sử dụng nguồn vốn nào thì được tiếp tục ưu tiên cân đối bố trí đhoàn thành từ nguồn vốn đó. Chỉ giao kế hoạch vốn cho các dự án khởi công mới khi đã đầy đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.

6. Tập trung ưu tiên bố trí vốn để thực hiện, đẩy nhanh tiến độ, sớm hoàn thành và phát huy hiệu quả các dự án thuộc các Chương trình mục tiêu từ ngân sách Trung ương, dự án quan trọng, cấp bách của địa phương, dự án có tác động liên vùng, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững, bảo vệ chăm sóc sức khỏe nhân dân, phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh nguồn nước, dự án thực hiện đề án tỉnh thí đim đạt chuẩn nông thôn mới; bố trí vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương và dự án sử dụng vốn nước ngoài (ODA).

7. Bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

Điều 4. Phương án phân bổ

1. Nguồn thu tiền sử dụng đất 8.000 tỷ đồng, bao gồm:

1.1. Kế hoạch năm 2021 đã phân bổ là 1.600 tỷ đồng;

1.2. Giai đoạn 2022 - 2025 là 6.400 tỷ đồng, trong đó:

a) Ngân sách cấp huyện và cấp xã hưng theo phân cấp 4.800 tỷ đồng;

b) Ngân sách tỉnh hương 1.600 tỷ đồng, phân bổ như sau:

- Bổ sung vốn điều lệ Quỹ phát triển đất 100 tỷ đồng;

- Hoàn trả chi phí đầu tư theo Đề án phát triển quỹ đất dự kiến 240 tỷ đồng;

- Vốn thực hiện hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,.. 100 tỷ đồng;

- Vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 190 tỷ đồng;

- Đối ứng kinh phí thực hiện các đề án đầu tư phát triển 80 tỷ đồng;

- Các dự án quan trọng, cấp bách khác của địa phương 890 tỷ đồng. Cụ thể:

+ Thực hiện chuyển tiếp Dự án Hệ thống tách nước phân lũ, phòng chống ngập úng cho các xã vùng phía Nam huyện Kỳ Anh 70 tỷ đồng.

+ Khởi công mới 7 dự án là 810 tỷ đồng, gồm: Đường trục chính trung tâm nối Quốc lộ 1 đoạn tránh thị xã KAnh đến cụm Cảng nước sâu Vũng Áng - Sơn Dương, tỉnh Hà Tĩnh 200 tỷ đồng; Dự án Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 8C đoạn Thiên Cầm - Quốc lộ 1 và đoạn từ Quốc lộ 8 đến đường Hồ Chí Minh, tỉnh Hà Tĩnh 130 tỷ đồng; Dự án xây dựng đường Hàm Nghi kéo dài 100 tỷ đồng; Đường Xuân Diệu kéo dài đoạn từ đường bao khu đô thị Bắc đến đường Ngô Quyền, thành phố Hà Tĩnh 80 tỷ đồng; Đầu tư xây dựng Bo tàng Hà Tĩnh 105 tỷ đồng; Đi ứng kinh phí giải phóng mặt bằng dự án Trại tạm giam Công an tỉnh 35 tỷ đồng; Đường vành đai phía Đông, thành phố Hà Tĩnh 160 tỷ đồng.

+ Chi phí chuẩn bị đầu tư 10 tỷ đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo).

2. Vốn ngân sách xây dựng cơ bản tập trung là 3.360,2 tỷ đồng, bao gồm:

2.1. Kế hoạch năm 2021 đã phân bố là 596,090 tỷ đồng.

2.2. Giai đoạn 2022 - 2025 là 2.764,110 tỷ đồng, phân bổ như sau:

a) Bổ sung có mục tiêu và phân cấp quản lý cho ngân sách cấp huyện (40%): 1.105,644 tỷ đồng. Trong đó:

- Kỳ Anh

104,709

tỷ đồng

- Cẩm Xuyên

83,461

tỷ đồng

- Thạch Hà

74,488

tỷ đồng

- Can Lộc

78,291

tỷ đồng

- Lộc Hà

67,556

tỷ đồng

- Nghi Xuân

91,273

tỷ đồng

- Đức Th

74,447

tỷ đồng

- Hương Sơn

98,855

tỷ đồng

- Vũ Quang

75,469

tỷ đồng

- Hương Khê

114,018

tỷ đồng

- Thành phố Hà Tĩnh

70,299

tỷ đồng

- Thị xã Kỳ Anh

92,429

tỷ đồng

- Thị xã Hồng Lĩnh

80,349

tỷ đồng

b) Phần vốn do cấp tỉnh quản lý (60%): 1.658,466 tỷ đồng, phân b như sau:

- Bố trí vốn đối ứng các chương trình, dự án ODA 240 tỷ đồng

- Vốn thực hiện các nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư và nhiệm vụ quy hoạch cấp tỉnh 30 tỷ đồng.

- Phân b đthanh toán khối lượng hoàn thành, chuyển tiếp và khởi công mới các dự án thuộc các ngành, đơn vị cấp tỉnh 601,892 tỷ đồng;

- Hỗ trợ đầu tư các công trình quan trọng, cấp bách, phục vụ các mục tiêu phát triển của các địa phương 786,574 tỷ đồng.

(Chi tiết theo các Phụ lục s 02, 03 đính kèm).

3. Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết là 50 tỷ đồng, phân bổ cho lĩnh vực giáo dục, y tế và bổ sung vốn thực hin Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

(Chi tiết theo Phụ lục số 04 đính kèm).

4. Vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương là 262,5 tỷ đồng.

Điều 5. Các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

1. Nhóm giải pháp huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả nguồn lực cho đầu tư phát triển giai đoạn 2021 - 2025:

a) Thống nhất quản lý chặt chẽ việc phân bổ nguồn lực đầu tư từ khu vực nhà nước, nhất là các nguồn vốn ngân sách địa phương; thực hiện theo đúng quy định của Luật Đầu tư công năm 2019, Nghị định của Chính phủ, các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ nhm sử dụng có hiệu quả và phát huy tối đa nguồn lực đầu tư từ ngân sách nhà nước;

b) Tranh thủ tối đa mọi nguồn lực bên ngoài; tập trung chỉ đạo phục hồi, phát triển kinh tế, thu hút đầu tư, tạo dư địa thu ngân sách nhằm bổ sung nguồn lực cho đầu tư phát triển. Rà soát, đánh giá lại việc thực hiện các cơ chế, chính sách đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua; trên cơ sở đó tham mưu, ban hành các hệ thống cơ chế, chính sách cho giai đoạn tới theo hướng đầu tư tập trung, đồng bộ, đảm bảo khả thi;

c) Tiếp tục tranh thủ sự ng hộ của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương và các cơ quan ngoại giao để xúc tiến, vận động, thu hút nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài (ODA, FDI, NGO,..) phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Trong đó, đối với các dự án ODA do địa phương quản lý, giai đoạn 2021 - 2025 phải thực hiện theo cơ chế cho vay lại, do vậy cần rà soát, lựa chọn kêu gọi những dự án thực sự thiết thực, có hiệu quả, đáp ứng được các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương và phù hợp với khả năng cân đối nguồn lực để hoàn tr; không kêu gọi đầu tư những dự án chưa thực sự cần thiết, không đáp ứng các mục tiêu phát triển của địa phương.

2. Nhóm giải pháp tăng cường quản lý đầu tư công:

a) Quán triệt và thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng, nhất là các quy định mới ban hành; đồng thời, triển khai kịp thời việc rà soát, điều chỉnh các văn bản liên quan đến quản lý đầu tư công phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và quy định hiện hành của Nhà nước;

b) Tăng cường công tác rà soát để đảm bo các chương trình, dự án bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm phi có đầy đcác thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công;

c) Đi đôi với việc ưu tiên bố trí vốn để giải quyết nợ đọng xây dựng cơ bản và hoàn trả các khon vốn ứng trước, các cấp, các ngành phải tăng cường các biện pháp không để phát sinh nợ đọng mới. Không bố trí vốn để thanh toán các khoản nợ đọng phát sinh sau ngày 31/12/2014. Hạn chế tối đa việc ứng trước vốn kế hoạch. Trường hợp cần thiết ứng trước, phải kim soát chặt chẽ đối với từng dự án và phải bảo đảm có nguồn thanh toán vốn ứng trước và có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn.

d) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công; thực hiện nghiêm khắc các chế tài, kỷ luật đối với các đơn vị, chủ đầu tư có vi phạm quy định trong qun lý đầu tư, kiên quyết cắt giảm, điều chuyển kế hoạch vốn và không tiếp tục giao kế hoạch vốn, giao nhiệm vụ chủ đầu tư,..

3. Nhóm giải pháp chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch:

a) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện kế hoạch đầu tư công và quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; lấy kết quả triển khai kế hoạch đầu tư công là một trong những tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của mỗi cá nhân, đơn vị;

b) Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị chủ đầu tư được giao kế hoạch đầu tư trung hạn: Xây dựng lộ trình triển khai kế hoạch theo đúng danh mục và mức vốn được giao trong kế hoạch trung hạn và hàng năm; kiểm soát chặt chẽ, không đphát sinh nợ xây dựng cơ bản theo đúng quy định của Luật Đầu tư công;

c) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức triển khai và chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp dưới xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê duyệt kế hoạch đầu tư trung hạn do cấp mình quản lý theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật hiện hành. Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất phần ngân sách huyện, xã hưởng chỉ được dành cho đầu tư phát triển, trong đó tập trung ưu tiên thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;

d) Các ngành, các cấp chịu trách nhiệm trong việc quyết định chủ trương đầu tư, quyết định dự án; chỉ quyết định đầu tư những dự án thật sự cần thiết khi đã thẩm định, làm rõ hiệu quả của dự án, nguồn vốn, khả năng cân đối, bố trí vốn cho từng dự án, bảo đảm dự án được phê duyệt có đu nguồn lực tài chính để thực hiện hoàn thành dự án.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh cụ thể hóa và tổ chức chỉ đạo thực hiện các nội dung Nghị quyết theo quy định, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh;

Tổ chức rà soát các dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, dự kiến kế hoạch đầu tư công nhưng chưa triển khai thực hiện, báo cáo kết quả và đề xuất hướng xử lý trình Kỳ họp thứ 5 Hội đồng nhân dân tỉnh (Nghị quyết: S113/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018, số 120/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018, số 165/NQ-HĐND ngày 20 tháng 8 năm 2019, số 200/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2020, s 219/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020, số 254/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020, số 269/NQ-HĐND ngày 18 tháng 3 năm 2021, số 16/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh).

2. Các chủ đầu tư dự án:

Căn cứ kế hoạch vốn được bố trí hằng năm và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 được cấp có thẩm quyền thông qua để tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành; tuyệt đối không để phát sinh nợ đọng.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 06 tháng 11 năm 2021 và có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đ
u tư;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực
II;
- Bộ Tư lệnh Qu
ân khu IV;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội Đoàn Hà T
ĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: T
nh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo - Tin học;

- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Hoàng Trung Dũng

 

PHỤ LỤC 01.

CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tnh)

Đơn vị: Triệu đng

STT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2020

Kế hoạch giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó:

Tổng số (tất ccác nguồn vốn)

Trong đó: vốn NSĐP

Đã bố trí kế hoạch năm 2021

Scòn lại giai đoạn 2022-2025

 

TNG S

 

 

 

 

8,000,000

1,600,000

6,400,000

 

A

Phần huyện, xã hưởng

 

 

 

 

6,129,385

1,329,385

4,800,000

 

B

Phần tỉnh hưởng

 

 

 

 

1,870,615

270,615

1,600,000

 

I

Bổ sung vốn điều lệ Quỹ phát triển đất

 

 

 

 

100,000

-

100,000

Phân bchi tiết trong kế hoạch đầu tư công hàng năm

II

Hỗ trlại đầu tư hạ tầng TPHT từ nguồn thu quỹ đất sử dụng vốn vay Bộ Tài chính (theo quyết định số 1083/QĐ-UBND ngày 23/4/2013)

 

 

 

 

36,000

36,000

 

III

Dự kiến hoàn tr chi phí đu tư theo đề án phát triển quỹ đất

 

 

 

 

256,500

16,500

240,000

IV

Thực hiện hiện công tắc đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

 

 

 

 

127,062

27,062

100,000

V

Vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

 

 

 

225,000

35,000

190,000

VI

Đối ứng kinh phí thực hiện các Đề án đầu tư phát triển

 

 

 

 

80,000

-

80,000

1

Các dự án thực hiện Đề án Đm bo cơ sở vật chất cho Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021 -2026

 

 

 

 

60,000

 

60,000

2

Các dự án thực hiện Đề án Bồi thường, gii phóng mặt bng, tái định cư tạo quỹ đất sạch phục vụ thu hút đầu tư tại Khu Kinh tế Vũng Áng

 

 

 

 

20,000

 

20,000

VII

Các dự án quan trọng, cấp bách của địa phương

 

9,189,167

2,913,151

793,252

1,046,053

156,053

890,000

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

1,134,439

484,187

791,252

170,000

100,000

70,000

 

1

Di dời, tái định cư các hộ dân tdân phố Thng Lợi và Nhân Thắng, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh

2912; 04/9/2020

128,618

128,618

76,000

50,000

50,000

 

 

2

Bồi thường, hỗ trợ, di dời tái định cư các hộ dân xung quanh Nhà máy xử lý rác thải tại xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh

1505; 23/5/2019

119,213

119,213

65,000

50,000

50,000

 

 

3

Hệ thống tách nước phân lũ, phòng chống ngập úng cho các xã vùng phía Nam huyện Kỳ Anh

4087; 28/12/2012

886,608

236,356

650,252

70,000

 

70,000

 

b

Dự án khi công mới

 

4,659,278

1,759,278

2,000

866,053

56,053

810,000

 

1

Di dời, tái định cư các hộ dân thôn Hài Phong 1, Hải Phong 2, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh

 

 

 

 

56,053

56,053

 

 

2

Đường trục chính trung tâm nối Quốc lộ 1 đoạn tránh thị xã Kỳ Anh đến cụm Cng nước sâu Vũng Áng - Sơn Dương, tỉnh Hà Tĩnh

16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

1,437,416

437,416

 

200,000

-

200,000

 

3

Dự án Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 8C đoạn Thiên Cầm - Quốc lộ 1 và đoạn từ Quốc lộ 8 đến đường Hồ Chí Minh, tnh Hà Tĩnh

 

1,076,000

226,000

 

130,000

 

130,000

Dự án Trung ương quản lý

4

Dự án xây dựng đường Hàm Nghi kéo dài

254/NQ-HĐND ngày 08/12/2020

386,000

386,000

 

100,000

-

100,000

 

5

Đường Xuân Diệu kéo dài đoạn từ đường bao khu đô thị Bắc đến đường Ngô Quyền, thành phố Hà Tĩnh

 

234,000

234,000

 

80,000

 

80,000

 

6

Đầu tư xây dựng Bảo tàng Hà Tĩnh

113/NQ-HĐND ngày 13/12/2018

240,862

240,862

2,000

105,000

 

105,000

 

7

Đi ứng kinh phí GPMB dự án Trại tạm giam Công an tỉnh

 

335,000

35,000

 

35,000

 

35,000

Dự án Trung ương quản lý

8

Đường vành đai phía Đông, thành phố Hà Tĩnh

254/NQ-HĐND ngày 08/12/2020

950,000

200,000

 

160,000

 

160,000

 

c

Dự án chuẩn bị đầu tư

 

3,395,450

669,686

-

10,000

-

10,000

 

1

Dự án mở rộng Bệnh viện Đa khoa tnh

 

 

 

 

5,000

 

5,000

 

2

Dự án Tăng cường cung cấp dịch vụ chăm sóc người cao tuổi chất lượng cao”

 

180,000

18,000

 

1,000

 

1,000

Dự án sử dụng vốn nước ngoài ODA

3

Dự án “Hạ tầng ưu tiên và phát triển đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu thành phố Hà Tĩnh”

 

3,215,450

651,686

 

4,000

 

4,000

Dự án sử dụng vn nước ngoài ODA

 

PHỤ LỤC SỐ 02:

CHI TIẾT PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH XDCB TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Hội đng nhân dân tnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư ban đầu hoặc Quyết định đầu tư điều chnh được Thủ tướng Chính phủ giao

Tổng số vốn đối ứng lũy kế đã bố trí từ khi khởi công đến hết năm 2020

Nhu cầu vn đối ứng ngân sách tnh giai đoạn 2021- 2025

Dự kiến bố trí vn ngân sách XDCB tập trung giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Số quyết định

TMĐT

Tng số

Trong đó:

Tng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Đã bố trí kế hoạch năm 2021

Số vốn còn lại giai đoạn 2022- 2025

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)

Tổng số

Trong đó:

Ngân sách tnh

 

TNG SỐ

 

7,906,357

1,850,252

988,022

6,056,106

460,862

733,423

300,000

60,000

240,000

 

I

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

6,151,704

1,499,206

703,340

4,652,499

444,138

464,741

221,388

53,000

168,388

 

1

Dự án "Cải thiện cơ sở hạ tầng cho các xã bị ảnh hưởng bi ngập lụt của tnh Hà Tĩnh"

281/QĐ-TTg 01/3/2017; 35/QĐ- TTg 10/01/2018; 1315/QĐ-UBND 17/5/2017

667,800

333,900

60,102

333,900

71,870

38,232

25,000

6,000

19,000

 

2

Tiểu dự án tại tnh Hà Tĩnh thuộc Dự án Khc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung

849/QĐ-UBND 30/3/2017; 1155/QĐ-UBND 28/4/2017

464,600

50,600

50,600

414,000

17,135

33,465

20,000

6,000

14,000

 

3

Dự án Phục hồi và qun lý bn vng rừng phòng hộ tnh Hà Tĩnh (Dự án JICA2 tỉnh Hà Tĩnh)

319/QĐ-BNN- HTQT ngày 22/2/2012; 2523/QĐ-BNN- HTQT ngày 24/6/2016

120,282

24,044

24,044

96,238

15,975

3,500

2,000

 

2,000

 

4

Cải tạo và nâng cấp Hệ thống tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp và thoát lũ cho vùng Bc Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh nhằm ứng phó với biến đi khí hậu

879/QĐ-UBND ngày 31/3/2017

459,337

117,921

37,921

341,416

106,921

11,000

6,000

6,000

-

 

5

Dự án: Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch phục vụ cho tăng trưởng toàn diện khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng tnh Hà Tĩnh

165/QĐ-BVHTTDL

215,940

39,609

39,609

176,331

24,744

9,800

7,000

3,000

4,000

 

6

Dự án giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2

2178/QĐ-BGDĐT 23/6/2014

32,450

4,500

4,500

27,950

3,902

1,341

700

700

-

 

7

Chương trình Phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2 (Khoản vay chính sách)

S428/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh

14,963

2,963

2,963

12,000

1,500

1,800

1,800

1,800

-

 

8

Dự án: Đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP

622/QĐ-BGTVT 02/3/2016

276,700

69,700

69,700

207,000

27,000

29,200

18,000

6,000

12,000

 

9

Dự án Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện tnh Hà Tĩnh thuộc Dự án BIIG2

613/QĐ-TTg ngày 08/5/2017; 562/QĐ-TTg 18/5/2018; 617/QĐ-UBND 28/02/2018; 1366/ QĐ-UBND 19/5/2017

1,378,583

391,011

114,474

987,572

105,862

78,876

40,000

6,000

34,000

 

10

D án thành phần Sa chữa và nâng cao an toàn đập, tnh Hà tĩnh (WB8).

4638/QĐ-BNN- HTQT ngày 09/11/2015

484,300

25,425

25,425

458,875

17,500

7,925

7,000

2,500

4,500

 

11

Dự án Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chng chịu vùng ven biển tnh Hà Tĩnh (Dự án FMCR tnh Hà Tĩnh)

286/QĐ-BNN-HTQT, ngày 21/1/2019

479,294

107,988

86,280

371,306

2,000

84,280

25,000

2,500

22,500

 

12

Dự án "tăng cường qun lý đất đai và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Hà Tĩnh"

1190/QĐ-UBND ngày 04/5/2017

181,254

28,145

28,145

153,109

3,000

25,145

18,000

2,000

16,000

 

13

Cung cấp trang thiết bị y tế cho Bệnh viện đa khoa huyện Đức Thọ

Số 2209/QĐ-UBND ngày 07/8/2017; điều chỉnh số 726/QĐ-UBND ngày 03/3/2020 của UBND tnh

76,429

9,667

7,388

66,762

 

7,388

7,388

2,000

5,388

 

14

Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Kỳ Anh (vay vốn WB)

2791/QĐ-UBND ngày 26/8/2020

1,239,119

283,079

141,535

956,040

41,329

127,535

40,000

5,000

35,000

 

15

Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tnh Hà Tĩnh (EU tài trợ)

949/QĐ-UBND ngày 23/3/2020

60,654

10,654

10,654

50,000

5,400

5,254

3,500

3,500

-

 

II

Dự án khi công mới trong giai đoạn 2021-2025

 

1,754,653

351,046

284,682

1,403,607

16,724

268,682

78,612

7,000

71,612

 

1

Tiu dự án cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tnh Hà Tĩnh. Thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tnh ven biển Bc Trung Bộ.

2455/QĐ-UBND ngày 03/8/2020

851,897

178,047

124,633

673,850

10,724

114,633

35,000

3,000

32,000

 

2

Tiểu Dự án: Cải thiện cơ shạ tầng đô thị Hương Khê, huyện Hương Khê, tnh Hà Tĩnh thuộc Dự án: Ci thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tnh ven biển Bc Trung Bộ

2749/QĐ-UBND ngày 24/8/2020

709,255

129,498

116,548

579,757

6,000

110,548

30,000

2,000

28,000

 

3

Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn, tỉnh Hà Tĩnh

QĐ s 3828/QĐ- BYT ngày 28/8/2019

193,501

43,501

43,501

150,000

-

43,501

13,612

2,000

11,612

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 03.

CHI TIẾT DỰ KIẾN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG CẤP TỈNH QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Mã dự án

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn đã bố trí từ KC đến hết năm 2020

Nhu cầu đầu tư vốn NSĐP giai đoạn 2021- 2025

Dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối NSĐP giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Squyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn vn)

Trong đó:

Nguồn ngân sách XDCB tập trung tnh qun lý

Nguồn thu tiền sử dụng đất

Tổng số

Trong đó:

Năm 2021

Dự kiến 2022-2025

 

TNG S

 

 

12,558,562

1,867,953

2,451,479

1,896,120

1,716,120

297,654

1,418,466

180,000

 

A

VỐN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

6,090,728

-

-

35,000

35,000

35,000

-

-

 

a

Btrí vốn chuẩn bị đầu tư các dự án sdụng vốn NSTW trong kế hoạch năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường Cao đẳng Y tế

 

254/NQ- HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

80,000

 

 

500

500

500

 

 

 

2

Đầu tư xây dựng Trường nghề chất lượng cao, Trường Cao đng nghề Việt - Đức

 

254/NQ- HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

90,000

 

 

570

570

570

 

 

 

3

Bệnh viện Y học cổ truyền (giai đoạn 2)

 

254/NQ- HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

60,000

 

 

420

420

420

 

 

 

4

Trung tâm Sản nhi tại Bệnh viện Đa khoa tnh Hà Tĩnh

 

254/NQ- HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

170,000

 

 

560

560

560

 

 

 

5

Dự án Đường thị trấn Nghèn - Đồng Lộc, huyện Can Lộc

 

254/NQ- HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

185,000

 

 

1,600

1,600

1,600

 

 

 

6

Đường vành đai thị xã Hồng Lĩnh (đoạn từ Quốc lộ 8 đến đường Tiên Sơn)

 

254/NQ- HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

150,000

 

 

540

540

540

 

 

 

7

Đường giao thông liên xã An Hòa Thịnh - Sơn Tiến, huyện Hương Sơn

 

16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

140,000

 

 

1,400

1,400

1,400

 

 

 

8

Nâng cấp, mrộng tuyến đường Cẩm Thạch -Thạch Hội, huyện Cẩm Xuyên

 

16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

125,000

 

 

960

960

960

 

 

 

9

Đường trục ngang ven biển huyện Thạch Hà, tnh Hà Tĩnh

 

16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

164,000

 

 

700

700

700

 

 

 

10

Dự án Đường từ Thtrấn Đức Thọ đến khu lưu niệm Trần Phú, huyện Đức Thọ

 

16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

82,000

 

 

950

950

950

 

 

 

11

Đường giao thông nối từ đường Hồ Chí Minh vào khu vực biên giới xã Hòa Hải, huyện Hương Khê

 

16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

185,000

 

 

1,200

1,200

1,200

 

 

 

12

Đường vành đai phía Đông, thành phố Hà Tĩnh

 

254/NQ- HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

950,000

 

 

1,890

1,890

1,890

 

 

 

13

Hệ thống tiêu thoát lũ, chống ngập úng khu vực Trung tâm hành chính huyện Kỳ Anh và vùng phụ cận

 

16/NQ-HĐND; 17/7/2021

485,000

 

 

3,000

3,000

3,000

 

 

 

14

Dự án Hệ thống tiêu úng các xã trọng điểm sn xuất nông nghiệp huyện Đức Thọ, huyện Can Lộc và Thị xã Hồng Lĩnh

 

16/NQ-HĐND; 17/7/2021

250,000

 

 

4,000

4,000

4,000

 

 

 

15

Hạ tầng ngoài hàng rào cụm công nghiệp Thạch Bng, huyện Lộc Hà

 

254/NQ- HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

84,200

 

 

370

370

370

 

 

 

16

Dự án Đường vành đai phía Nam Khu kinh tế Vũng Áng

 

254/NQ- HĐND ngày 08/12/2020, 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

450,520

 

 

1,560

1,560

1,560

 

 

 

17

Dự án Đường nối QL8A - Cụm Công nghiệp Thái Yên - QL15A, huyện Đức Thọ

 

16/NQ-HĐND; 17/7/2021

85,000

 

 

1,350

1,350

1,350

 

 

 

18

Hạ tầng khu du lịch Nam Thiên Cầm huyện Cẩm Xuyên

 

254/NQ- HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

176,042

 

 

670

670

670

 

 

 

19

Hạ tầng khu du lịch biển Xuân Thành, huyện Nghi Xuân

 

16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

138,550

 

 

400

400

400

 

 

 

20

Đường trục chính trung tâm nối Quốc lộ 1 đoạn tránh thị xã Kỳ Anh đến cụm Cng nước sâu Vũng Áng - Sơn Dương, tnh Hà Tĩnh

 

16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

1,437,416

 

 

4,250

4,250

4,250

 

 

 

b

Bố trí vốn thực hiện dự án (triển khai công tác lập Thiết kế, Bản vthi công - Dự toán)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án Cải tạo, nâng cp đường tỉnh ĐT.553 đoạn từ Lộc Yên - Đường Hồ Chí Minh (đoạn từ Km39+030 ÷ Km47+830)

 

2926/QĐ- UBND; 17/8/2021

266,000

 

 

2,610

2,610

2,610

 

 

 

2

Dự án ci tạo mặt đường, chnh trang hạ tầng kỹ thuật đường Quang Trung đoạn từ đường Nguyễn Huy Lung đến cầu Hộ Độ và bổ sung 01 đơn nguyên cầu Hộ Độ

 

2781/QĐ- UBND; 03/8/2021

157,000

 

 

2,600

2,600

2,600

 

 

 

3

Dự án nâng cấp, mrộng đưng ni Quốc lộ 1 tại ngã ba Thạch Long đi đường tnh ĐT.549

 

3037/QĐ- UBND; 19/5/2021

90,000

 

 

1,600

1,600

1,600

 

 

 

4

Hoàn thiện hạ tầng kthuật Cụm công nghiệp - Tiu thcông nghiệp Bc Cẩm Xuyên

 

2809/QĐ- UBND; 05/8/2021

90,000

 

 

1,300

1,300

1,300

 

 

 

B

VN THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHUN BỊ ĐẦU TƯ VÀ NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CP TNH

 

 

 

 

 

30,000

30,000

 

30,000

 

Phân bổ chi tiết trong kế hoạch hng năm

C

DỰ ÁN THUỘC CÁC NGÀNH, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH

 

 

4,081,756

1,215,866

1,051,027

778,546

678,546

76,654

601,892

100,000

-

I

QUỐC PHÒNG

 

 

334,280

172,889

36,159

31,850

31,850

12,850

19,000

-

 

a

Dự án chuyn tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường tnh ĐT.553 đoạn tù Km49+900 - Km74+680 (đường Hồ Chí Minh vào Đồn 575, Bản Giàng)

7560941

790; 31/3/2016

143,376

17,000

32,309

28,000

28,000

9,000

19,000

 

 

2

Đường quốc phòng xã Hòa Hải, tuyến biên giới phía Tây huyện Hương Khê, tnh Hà Tĩnh

 

804; 31/3/2016

129,773

96,129

3,371

3,371

3,371

3,371

 

 

 

3

Đường từ trung tâm xã Hòa Hi vào Đn biên phòng 569, huyện Hương Khê

 

466; 20/2/2012

61,130

59,760

479

479

479

479

 

 

 

II

AN NINH VÀ TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI

 

 

26,000

-

26,000

23,400

23,400

-

23,400

-

 

a

Dự án khởi công mi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trụ sở làm việc Đội Tuần tra kiểm soát giao thông Quốc lộ 8A thuộc phòng Cảnh sát giao thông Công an tnh Hà Tĩnh

 

27/NQ-HĐND; 06/11/2021

26,000

-

26,000

23,400

23,400

 

23,400

 

 

III

Y TẾ, DÂN S VÀ GIA ĐÌNH

 

 

189,873

85,510

97,669

 88,869

88,869

3,869

85,000

-

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án nâng cấp trang thiết bị y tế một số trung tâm chuyên khoa tuyến tnh, tnh Hà Tĩnh

 

3464; 01/12/2016

45,117

39,650

3,000

3,000

3,000

3,000

 

 

 

2

Đầu tư xây dựng Khu điều trị nội trú và nội A - Bệnh viện phục hồi chức năng Hà Tĩnh

7632186

2803, 07/10/2016

50,956

45,860

869

869

869

869

 

 

 

b

Dự án khi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện đa khoa huyện Cm Xuyên

 

27/NQ-HĐND; 06/11/2021

93,800

-

93,800

85,000

85,000

 

85,000

 

 

IV

VĂN HÓA, THÔNG TIN

 

 

219,889

100,205

20,215

18,317

18,317

4,952

13,365

-

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tu bổ, tôn tạo các di tích gốc và xây dựng cơ sở hạ tầng Khu Di tích Quốc gia đặc biệt Đại thi hào Nguyễn Du, tỉnh Hà Tĩnh (giai đoạn 1)

7632186

3161; 31/10/2017

170,951

53,855

5,316

4,903

4,903

4,903

 

 

 

2

Chỉnh trang Qung trường thành phố Hà Tĩnh

7653744

859/QĐ-UBND ngày 25/3/2019

34,088

31,500

49

49

49

49

 

 

 

b

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng di tích Làng K130 xã Tiến Lộc (nay là thị trấn Nghèn)

 

16; 17/7/2021

14,850

14.850

14,850

13,365

13,365

 

13,365

 

 

V

PHÁT THANH, TRUYN HÌNH, THÔNG TN

 

 

91,136

24,624

66,512

59,983

59,983

8,483

51,500

-

 

a

Dự án chuyn tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Số hóa, tin học hóa và phát sóng qua vệ tinh của Đài PTTH Hà Tĩnh (Giai đoạn 2)

 

2615; 06/8/2019

29,653

18,624

11,029

10,000

10,000

8,000

2,000

 

 

2

Chuyển đổi hệ thống phát thanh sóng AM sang phát thanh sóng FM của Đài phát thanh và Truyền hình tnh Hà Tĩnh

7618886

712/QĐ-UBND; 20/3/2017

6,483

6,000

483

483

483

483

 

 

 

b

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

S hóa tin học hóa và phát sóng qua vệ tinh (giai đoạn 3 )

 

27/NQ-HĐND; 06/11/2021

55,000

-

55,000

49,500

49,500

 

49,500

 

 

VI

HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LP, TCHỨC CHÍNH TRỊ VÀ CÁC TCHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI

 

 

124,616

-

124,616

82,800

82,800

-

82,800

-

 

a

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trung tâm chính trị huyện Kỳ Anh

 

27/NQ-HĐND; 06/11/2021

35,000

 

35,000

31,500

31,500

 

31,500

 

 

2

Xây dựng Trung tâm Hội nghị trực tuyến, Trung tâm tích hợp dliệu, Trung tâm điều hành thông minh; nâng cấp sa cha Trung tâm Công báo - Tin học tnh và một số hạng mục hạ tầng kỹ thuật trong khuôn viên Trụ sở làm việc Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh

 

27/NQ-HĐND; 06/11/2021

89,616

 

89,616

51,300

51,300

 

51,300

 

 

VII

GIAO THÔNG

 

 

2,775,975

817,638

493,733

302,427

202,427

45,500

156,927

100,000

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường miền núi liên huyện Hồng Lĩnh - Can Lộc - Lộc Hà

 

3073; 15/10/2010

157,315

56,880

38,920

38,500

38,500

38,500

 

 

 

2

Dự án đường nối Quốc lộ 1 đi Khu du lịch biển Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh

 

1897; 21/6/2019

135,000

4,000

30,500

25,094

25,094

 

25,094

 

 

3

Đường nối QL 1A đến Mỏ st Thạch Khê

7011349

2036; 06/7/2018

601,880

570,158

1,833

1,833

1,833

 

1,833

 

 

4

Nâng cấp tuyến đường ven biển Xuân Hội - Thạch Khê - Vũng Áng

7643086

1758/QĐ-UBND 26/6/2017

1,495,780

186,600

36,480

30,000

30,000

 

30,000

 

 

b

Dự án khi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án xây dựng đường Hàm Nghi kéo dài

 

Nghị quyết số 254/NQ-HĐND ngày 08/12/2020

386,000

-

386,000

207,000

107,000

7,000

100,000

100,000

 

VIII

KHI CÔNG NGHIỆP VÀ KHU KINH T

 

 

263,988

15,000

130,123

120,500

120,500

-

120,500

-

 

a

Dự án chuyn tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hạ tầng kỹ thuật khu vực cổng A, Khu kinh tế ca khẩu quốc tế Cầu Treo, huyện Hương Sơn

7649786

3204; 31/10/2017

164,000

15,000

30,135

30,000

30,000

 

30,000

 

 

b

Dự án khi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chnh trang, hoàn thiện hạ tầng kthuật Khu Công nghiệp Vũng Áng 1

 

27/NQ-HĐND; 06/11/2021

41,488

 

41,488

37,500

37,500

 

37,500

 

 

2

Xử lý ngập úng tại Khu công nghiệp Gia Lách, huyện Nghi Xuân

 

27/NQ-HĐND; 06/11/2021

58,500

-

58,500

53,000

53,000

 

53,000

 

 

IX

DU LỊCH

 

 

56,000

-

56,000

50,400

50,400

1,000

49,400

-

-

a

Dự án khi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Qung trưng biển Cửa Sót Lộc Hà

 

269/NQ-HĐND; 18/3/2021

27/NQ-HĐND; 06/11/2021

56,000

-

56,000

50,400

50,400

1,000

49,400

 

 

D

HTRỢ ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH QUAN TRỌNG, CP BÁCH, PHỤC VỤ CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIN CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG

 

 

2,386,078

652,087

1,400,452

1,052,574

972,574

186,000

786,574

80,000

 

I

Dự án chuyển tiếp

 

 

1,232,578

652,087

246,952

205,000

205,000

185,000

20,000

-

 

1

Dự án sống chung với lũ huyện Vũ Quang

7750092

3223; 29/10/2018

238,000

4,460

36,653

30,000

30,000

30,000

 

 

 

2

Cầu Cửa Rào, huyện Vũ Quang

7770171

1869 20/6/2019

65,000

22,800

30,700

30,000

30,000

30,000

 

 

 

3

Dự án đường trục chính vào trung tâm đô thị mới Kỳ Đồng, huyện Kỳ Anh

7569036

676; 18/3/2016

409,475

370,133

31,167

25,000

25,000

25,000

 

 

 

4

Đường cứu hộ, cứu nạn cho nhân dân các xã ven biển huyện Lộc Hà

7275750

3246; 29/10/2014

123,170

82,389

30,418

25,000

25,000

25,000

 

 

 

5

Cầu Lộc Yên, huyện Hương Khê

7767760

2874; 27/8/2019

43,300

26,120

15,215

14,000

14,000

14,000

 

 

 

6

Xử lý sạt lbờ sông Ngàn Sâu đoạn qua xã Lộc Yên, huyện Hương Khê

 

3158; 21/9/2020

163,638

40,000

43,638

31,500

31,500

11,500

20,000

 

 

7

Đường Dốc bà Toàn - Hương Thọ (đoạn từ thôn Đồng Minh xã Hương Minh đến thôn 2 xã Hương Thọ)

 

2491; 25/7/2019

34,700

12,000

13,650

10,000

10,000

10,000

 

 

 

8

Cầu Hội, thị trấn Cẩm Xuyên, huyện Cẩm Xuyên

 

1180/QĐ-UBND; 22/4/2019

25,000

11,620

10,380

9,000

9,000

9,000

 

 

 

9

Cầu La - Xá, huyện Đức Thọ

7753434

1164QĐ-UBND ngày 19/04/2019

29,550

18,000

9,000

9,000

9,000

9,000

 

 

 

10

Đường Hương Thọ - Đc Hương (đoạn thôn Hương Phùng xã Đức Hương đến thôn 2 xã Hương Thọ)

 

2492; 25/7/2019

24,150

8,000

9,550

9,000

9,000

9,000

 

 

 

11

Đường GTNT kết hợp phục vụ sản xuất chăn nuôi xã Kỳ Tiến

7770473

4163; 30/10/2015

1889; 20/6/2019

26,966

16,811

10,155

6,500

6,500

6,500

 

 

 

12

Đường nối đường cứu hộ hồ chứa nước Kim Sơn với trung tâm xã Kỳ Lạc, huyện Kỳ Anh

7763047

481;

2898; 28/…/2018

49,629

39,754

6,426

6,000

6,000

6,000

 

 

 

II

Dự án khởi công mới

 

 

1,153,500

-

1,153,500

847,574

767,574

1,000

766,574

80,000

 

1

Đường Xuân Diệu kéo dài đoạn từ đường bao khu đô thị Bc đến đường Ngô Quyền, thành phố Hà Tĩnh

 

27/NQ-HĐND; 06/11/2021

234,000

-

234,000

200,000

120,000

 

120,000

80,000

 

2

Đường giao thông bo vệ an ninh biên gii, kết hợp bo vệ phát triển thác Vũ Môn và phát triển vùng, huyện Hương Khê (giai đoạn 1)

 

27/NQ-HĐND; 06/11/2021

100,000

-

100,000

75,000

75,000

 

75,000

 

 

3

Đường trục dọc Khu đô thị trung tâm thị xã Kỳ Anh

 

27/NQ-HĐND; 06/11/2021

125,000

-

125,000

90,000

90,000

 

90,000

 

 

4

Nâng cấp, mrộng tuyến đường ĐH36 (Chợ Đình - Quán Trại), huyện Can Lộc

 

27/NQ-HĐND; 06/11/2021

100,000

-

100,000

60,000

60,000

 

60,000

 

 

5

Đường huyện lộ ĐH56 đoạn qua xã Hòa Lạc, huyện Đức Thọ

 

27/NQ-HĐND; 06/11/2021

87,000

-

87,000

78,500

78,500

 

78,500

 

 

6

Cu Hp Chui, thị trn Vũ Quang, huyện Vũ Quang

 

27/NQ-HĐND; 06/11/2021

120,000

 

120,000

76,000

76,000

1,000

75,000

 

 

7

Đường giao thông trục chính nối các xã sát nhập xã Kim Hoa, huyện Hương Sơn

 

27/NQ-HĐND; 06/11/2021

82,500

-

82,500

55,000

55,000

 

55,000

 

 

8

Trung tâm văn hóa truyền thông huyện Kỳ Anh

 

27/NQ-HĐND; 06/11/2021

75,000

-

75,000

45,100

45,100

 

45,100

 

 

9

Đường giao thông Huyện lộ ĐH.116, đoạn Mai Phụ - Ích Hu, huyện Lộc Hà

 

27/NQ-HĐND; 06/11/2021

110,000

-

110,000

75,000

75,000

 

75,000

 

 

10

Đường LX03 đoạn từ Thiên Cầm đến xã Cẩm Hòa, huyện Cẩm Xuyên

 

27/NQ-HĐND; 06/11/2021

120,000

 

120,000

92,974

92,974

 

92,974

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 04.

CHI TIẾT DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN XỔ SỐ KIẾN THIẾT GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2020

Dự kiến kế hoạch giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tng s

Trong đó:

Tổng số (tt cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NSĐP

Đã bố trí kế hoạch năm 2021

Số còn lại giai đoạn 2022-2025

 

TNG S

 

60,697

59,000

20,717

50,000

10,000

40,000

 

I

Lĩnh vực Y tế

 

34,000

34,000

20,717

2,000

2,000

 

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đầu tư xây dựng Công trình Khu nhà Khoa sản, Khoa ngoại, Khoa Phẫu thuật - Bệnh viện Đa khoa huyện Hương Khê

1529/QĐ-UBND ngày 27/05/2019

34,000

34,000

20,717

2,000

2,000

 

 

II

Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo

 

26,697

25,000

-

23,000

4,000

19,000

 

a

Dự án khi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà đa năng, cải tạo nhà học 02 tầng 12 phòng Trưng THCS Hàm Nghi, phân hiệu Thạch Đài

2621; 06/8/2019

5,697

4,000

-

4,000

4,000

 

 

2

Nhà ký túc xá học sinh, Trường Trung học phổ thông Chuyên Hà Tĩnh

27/NQ-HĐND; 06/11/2021

21,000

21,000

-

19,000

 

19,000

 

III

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

 

 

 

25,000

4,000

21,000

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản