HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2016/NQ-HĐND9
|
Bình
Dương, ngày 12 tháng 8 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét Tờ trình số 2282/TTr-UBND
ngày 06 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua mức chi
đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 02/BC-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2016 của
Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ chi đối
với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
(Có phụ lục kèm theo)
Thời điểm thực hiện: kể từ ngày
01 tháng 9 năm 2016.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Bãi bỏ Nghị quyết số
21/2014/NQ-HĐND8 ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức
chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành
chính tại các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa IX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 12 tháng 8 năm 2016, có hiệu lực kể
từ ngày 22 tháng 8 năm 2016./.
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ
CHI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND9 ngày 12 tháng 8 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Các hoạt động kiểm soát việc
quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
b) Không áp dụng đối với:
Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà
nước với nhau, không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá
nhân, tổ chức;
Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý
vi phạm hành chính, thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật
nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện);
c) Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).
3. Nội dung chi và mức
chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính:
TT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
1
|
Chi cho ý kiến đối với thủ tục hành chính
quy định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
200.000đ/văn bản
|
2
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo,
tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính
|
|
a)
|
Người chủ trì cuộc họp
|
150.000 đồng/người/buổi
|
b)
|
Các thành viên tham dự họp
|
100.000 đồng/người/buổi
|
3
|
Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh
vực
|
|
a)
|
Thuê theo tháng
|
7.000.000 đồng/người/tháng
|
b)
|
Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản
|
600.000 đồng/văn bản
|
4
|
Xây dựng báo cáo kết quả rà soát, đánh giá về
thủ tục hành chính theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực
|
|
a)
|
Đối với sở, ban, ngành và cấp huyện
|
1.000.000 đồng/báo cáo
|
b)
|
Đối với cấp xã
|
500.000 đồng/báo cáo
|
5
|
Chi xây dựng báo
cáo tổng hợp, phân tích về công tác kiểm soát thủ tục hành
chính; công tác tiếp nhận xử lý phản ánh,
kiến nghị về quy định hành chính trên phạm vi toàn tỉnh
|
4.000.000 đồng/báo cáo
|
6
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là
đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp
huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã
|
440.000 đồng/người/tháng
|
Các nội dung chi khác cho hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính không quy định trong Nghị quyết này được thực
hiện theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính.
4. Kinh phí thực hiện:
a) Nguồn kinh phí chi cho
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên
địa bàn tỉnh Bình Dương được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp
ngân sách hiện hành (kinh phí không tự chủ - không thường xuyên).
b) Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm,
các cơ quan, đơn vị được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để tăng
cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý./.