498848

Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND về định mức, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định

498848
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND về định mức, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định

Số hiệu: 56/2021/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định Người ký: Lê Quốc Chỉnh
Ngày ban hành: 02/12/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 56/2021/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
Người ký: Lê Quốc Chỉnh
Ngày ban hành: 02/12/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2021/NQ-HĐND

Nam Định, ngày 02 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỊNH MỨC, NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH NAM ĐỊNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết sô 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chỉ và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Thực hiện Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quan điểm, mục tiêu, định hướng phân bổ vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

1. Định hướng phân bố vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 bám sát các quan điểm, mục tiêu đột phá và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp đã được thông qua tại Nghị quyết số 02-NQ/ĐH ngày 12/10/2020 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Nam Định lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025 và Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định 5 năm 2021-2025; Đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, các quy hoạch ngành, lĩnh vực được cấp có thẩm quyền phê duyệt và Kế hoạch tài chính - ngân sách 5 năm 2021-2025 tỉnh Nam Định.

2. Thực hiện hiệu quả cơ cấu lại đầu tư công theo hướng tập trung; khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải; tránh lãng phí; đảm bảo bám sát thực tiễn, đáp ứng yêu cầu phát triển và phù hợp với các quy hoạch. Xác định nguồn vốn ngân sách địa phương là nguồn lực chủ yếu, lồng ghép với các nguồn vốn hỗ trợ từ Trung ương, vốn ODA,... đồng thời tích cực thu hút nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Không bố trí vốn đầu tư nguồn NSNN vào các lĩnh vực, dự án mà các thành phần kinh tế khác đã đầu tư, sản xuất kinh doanh, trừ các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.

3. Phân bổ vốn gắn với sử dụng hiệu quả các nguồn lực, thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững theo định hướng từng bước hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu phục vụ cho thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025. Trong đó tập trung xây dựng, phát triển thành phố Nam Định và vùng kinh tế biến tạo động lực tăng trưởng mới; hoàn thành các mục tiêu xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu tại các địa phương,...

4. Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào các ngành, lĩnh vực quan trọng. Tập trung bố trí vốn cho một số dự án giao thông có tính kết nối vùng, tác động lan tỏa, góp phần xúc tiến và thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh; các dự án thủy lợi phục vụ cho công tác phòng chống thiên tai và biến đổi khí hậu, đảm bảo an toàn và thúc đẩy sản xuất nông nghiệp; dự án giáo dục, y tế trọng điểm; dự án phục vụ chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số, cải cách hành chính; dự án đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; dự án văn hóa thúc đẩy phát triển du lịch và dịch vụ; dự án đảm bảo quốc phòng - an ninh,...

5. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong đầu tư công. Đảm bảo công khai, minh bạch trong công tác lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công trung hạn. Quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, nâng cao trách nhiệm người đứng đầu, tăng cường chủ động cho các cấp, các ngành và nâng cao hiệu quả đầu tư.

Điều 2. Định mức phân bổ vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

1. Nguồn vốn ngân sách trung ương

Thực hiện định mức phân bố chi tiết vốn ngân sách Trung ương cho các chương trình, dự án theo Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Nguồn vốn ngân sách địa phương

Nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh bao gồm: vốn tập trung trong nước; Vốn từ nguồn thu xo số kiến thiết; vốn từ nguồn thu sử dụng đất; Ngân sách tỉnh giao tăng từ các khoản tăng thu, tiết kiệm chi NSNN,... của tỉnh theo khả năng cân đối. Định mức phân bố cụ thể từng nguồn vốn như sau:

a) Đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: Tỉnh trực tiếp quản lý điều hành 100%.

b) Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: Theo định mức cụ thể như sau:

- Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch hàng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt cho các tổ chức, cá nhân (trừ các khu đất đã được đầu tư hạ tầng hoặc có kế hoạch đầu tư hạ tầng); thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất cho các hộ đã sử dụng đất:

+ Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất tại các xã, thị trấn: Tỉnh trực tiếp quản lý điều hành 50%; Huyện, thành phố trực tiếp quản lý điều hành 20%; Xã, thị trấn trực tiếp quản lý điều hành 30%.

+ Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất tại các phường: Tỉnh trực tiếp quản lý điều hành 50%; thành phố trực tiếp quản lý điều hành 50%.

- Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất khu đô thị, khu (điểm) dân cư tập trung, khu tái định cư; khu đất giao cho nhà đầu tư theo hình thức lựa chọn nhà đầu tư để thực hiện dự án trên địa bàn thành phố Nam Định:

+ Ngân sách tỉnh 80%; trong đó tỉnh cấp lại toàn bộ để đầu tư các dự án, công trình trên địa bàn thành phố Nam Định.

+ Thành phố trực tiếp quản lý điều hành 20%.

- Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất các khu đô thị, khu (điểm) dân cư tập trung, khu tái định cư; khu đất giao cho nhà đầu tư theo hình thức lựa chọn nhà đầu tư để thực hiện dự án trên địa bàn các huyện: Ngân sách tỉnh 100%; Trong đó:

+ Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất các khu đô thị tại thị trấn các huyện được quyết định đầu tư trước ngày 01/01/2021: cấp lại 100% để chi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng của dự án, chi đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng thuộc dự án; số còn lại để chi đầu tư xây dựng các dự án, công trình trọng điểm trên địa bàn huyện và ưu tiên cho các dự án, công trình của thị trấn có đất bị thu hồi theo danh mục và kinh phí phân bổ cho các dự án, công trình được Hội đồng nhân dân huyện thông qua.

+ Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất tại các khu tái định cư, khu đô thị, khu (điểm) dân cư tập trung trên địa bàn các huyện (trừ các khu đô thị tại thị trấn các huyện được quyết định đầu tư trước ngày 01/01/2021): Ngân sách tỉnh cấp lại toàn bộ khoản kinh phí giải phóng mặt bằng của dự án, chi đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng thuộc dự án (Riêng các dự án khu (điểm) dân cư tập trung do Ủy ban nhân dân huyện đã quyết định đầu tư theo Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh đã thực hiện một trong các bước đấu thầu xây lắp, giải phóng mặt bằng hoặc đầu tư hạ tầng: Thực hiện cấp bổ sung có mục tiêu).

Số còn lại được coi là 100% và được sử dụng như sau: Để lại ngân sách tỉnh 50% để đầu tư các dự án, công trình của tỉnh, cấp lại 50% để đầu tư các dự án, công trình trên địa bàn các huyện theo nguyên tắc: Số vốn cấp lại được coi là 100%, trong đó dành tối thiểu 60% để chi đầu tư các dự án, công trình trên địa bàn từng huyện do tỉnh quyết định đầu tư; số còn lại (tối đa 40%) được cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện đế đầu tư các dự án, công trình theo danh mục được Hội đồng nhân dân huyện thông qua, trong đó ưu tiên: Các dự án, công trình của xã có đất bị thu hồi; các dự án, công trình trên địa bàn huyện; xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có); công tác đo đạc, chỉnh lý, đăng ký, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai...

+ Các khoản thu từ khu đất giao cho nhà đầu tư theo hình thức lựa chọn nhà đầu tư để thực hiện dự án trên địa bàn các huyện: Để lại ngân sách tỉnh 50% để đầu tư các dự án, công trình của tỉnh, cấp lại 50% để đầu tư các dự án, công trình trên địa bàn các huyện theo nguyên tắc: Số vốn cấp lại được coi là 100%, trong đó dành tối thiểu 60% để chi đầu tư các dự án, công trình trên địa bàn huyện do tỉnh quyết định đầu tư; số còn lại (tối đa 40%) được cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện để đầu tư các dự án, công trình theo danh mục được Hội đồng nhân dân huyện thông qua, trong đó ưu tiên: Các dự án, công trình của xã có đất bị thu hồi; các dự án, công trình trên địa bàn huyện; xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có); công tác đo đạc, chỉnh lý, đăng ký, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai...

- Vốn đầu tư từ nguồn thu xử lý sắp xếp lại nhà, đất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp theo Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021; Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ: Ngân sách tỉnh 100%, trong đó:

+ Đối với nguồn thu từ việc sắp xếp lại các cơ sở nhà, đất do tỉnh và Trung ương điều chuyển cho tỉnh quản lý: Dành 100% để chi đầu tư cho các dự án, công trình của tỉnh.

+ Đối với nguồn thu từ việc sắp xếp lại các cơ sở nhà, đất do huyện, thành phố quản lý: Dành 100% đế chi đầu tư xây dựng các dự án, công trình do tỉnh, huyện quyết định đầu tư.

(Riêng năm 2021 thực hiện điều tiết vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất theo định mức quy định tại Nghị quyết số 58/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh).

c) Đầu tư từ nguồn thu xo số kiến thiết: Tỉnh trực tiếp quản lý điều hành 100%

d) Ngân sách tỉnh giao tăng từ các khoản tăng thu, tiết kiệm chi NSNN,... của tỉnh: Tỉnh trực tiếp quản lý điều hành 100% (Đối với các khoản giao tăng từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi NSNN,... của các huyện, thành phố thì các huyện, thành phố trực tiếp quản lý điều hành).

Điều 3. Nguyên tắc và thứ tự ưu tiên phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

1. Các nguyên tắc chung và thứ tự ưu tiên phân bổ vốn

a) Các nguyên tắc chung

- Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị quyết số 135/2020/QH14 ngày 17/11/2020 của Quốc hội, Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 29/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; Văn bản số 419/TTg-KTTH ngày 02/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025 và các văn bản pháp luật có liên quan.

- Việc lựa chọn danh mục dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 phải đảm bảo nguyên tắc quy định tại Điều 57 Luật Đầu tư công. Đồng thời, danh mục các chương trình, dự án đã bố trí kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021 đã được cấp có thẩm quyền giao phải thuộc danh mục chương trình, dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 bố trí cho từng chương trình, dự án không thấp hơn mức vốn kế hoạch năm 2021 đã được giao.

b) Thứ tự ưu tiên phân bổ vốn:

- Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 Luật Đầu tư công (nếu có);

- Phân bố đủ vốn để thu hồi các khoản vốn ứng trước nguồn ngân sách nhà nước;

- Ưu tiên bố trí vốn để thực hiện các dự án lớn, trọng điểm, có tính kết nối và tác động liên vùng, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội nhanh, bền vững.

- Bố trí vốn cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài phù hợp với tiến độ thực hiện dự án và quyết định đầu tư theo

Hiệp định ký kết; vốn đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư PPP (nếu có);

- Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư và lập quy hoạch tỉnh.

- Bố trí vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành và tiếp tục triển khai thực hiện các dự án đã có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025 theo khả năng cân đối của từng nguồn vốn và theo thứ tự ưu tiên cụ thể như sau:

+ Ưu tiên bố trí vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành của các dự án đã quyết toán; các dự án hoàn thành chưa quyết toán.

+ Bố trí vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành và tiếp tục triển khai thực hiện các dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025.

- Bố trí vốn để khởi công mới các dự án theo khả năng cân đối; đảm bảo thời gian bố trí vốn và thủ tục đầu tư theo quy định.

- Đối với các dự án không đủ khả năng cân đối vốn để thực hiện theo quyết định đầu tư đã được phê duyệt thì rà soát, dừng thực hiện tại điểm dừng kỹ thuật, đảm bảo hiệu quả số vốn đã đầu tư.

2. Nguyên tắc và thứ tự ưu tiên phân bổ cụ thể đối với từng nguồn vốn

a) Đối với nguồn vốn ngân sách Trung ương

- Bố trí vốn để thực hiện các dự án trọng điểm, dự án có tính liên kết vùng, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững, đường ven biển không thấp hơn mức vốn theo thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Bô trí thu hồi đủ vốn ứng trước nguồn ngân sách Trung ương theo đúng số liệu thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án văn hóa, giao thông trọng điểm của tỉnh.

- Bố trí vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành và triển khai thực hiện các dự án đã có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương, vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025. Thứ tự ưu tiên bố trí vốn thực hiện như nguyên tắc chung; đồng thời đảm bảo phù hợp với các ý kiến thẩm định và quy định chi tiết của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Bố trí vốn cho các dự án khởi công mới đủ thủ tục đầu tư theo quy định.

- Đôi với các dự án sử dụng vốn ODA: Bố trí đủ vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài cho các dự án có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 nhưng còn thiếu vốn và Hiệp định vay của dự án còn hiệu lực đề giải ngân. Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025 bố trí vốn ODA theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với thông báo bổ sung vốn trung hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

b) Đối với nguồn vốn ngân sách địa phương

- Bố trí đủ vốn hoàn ứng ngân sách tỉnh và vốn ứng từ quỹ phát triển đất cho GPMB đến hết năm 2020 chưa bố trí nguồn để thu hồi.

- Bố trí đủ vốn đối ứng ODA cho các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016- 2020; dự án dự kiến ký Hiệp định vay trong giai đoạn 2021-2025 bố trí vốn đối ứng phù hợp với tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng giải ngân của từng dự án.

- Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư và lập Quy hoạch tỉnh.

- Bố trí vốn để hỗ trợ xây dựng, phát triển thành phố Nam Định.

- Bố trí vốn cho các dự án trọng điểm phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Mức vốn bố trí chi tiết cho từng chương trình, dự án theo khả năng cân đối giai đoạn 2021 -2025 và theo thứ tự ưu tiên như nguyên tắc chung.

- Đôi với vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: Thực hiện theo đúng các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Tạm thời chưa bố trí vốn cho các dự án không có khả năng giải ngân. Dự án đã hoàn thành, dự án tạm dừng thực hiện hoặc tạm dừng tại điểm dừng kỹ thuật có số vốn còn thiếu dưới 1,0 tỷ đồng tạm thời chưa bố trí vốn để chờ quyết toán.

Điều 4. Tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

Tống số vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh là 38.912,191 tỷ đồng. Trong đó:

1. Chia theo nguồn vốn:

a) Vốn ngân sách Trung ương theo đúng Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ :

4.150,544 tỷ đồng

- Vốn trong nước:

4.066,167 tỷ đồng

- Vốn nước ngoài:

84,377 tỷ đồng

b) Vốn ngân sách địa phương:

34.761,647 tỷ đồng

- Vốn tập trung trong nước Chính phủ giao:

3.879,169 tỷ đồng

- Vốn từ nguồn thu sử dụng đất Chính phủ giao:

9.102,731 tỷ đồng

- Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết Chính phủ giao:

186,0 tỷ đồng

- Vốn từ nguồn thu sử dụng đất tỉnh giao tăng:

19.893,747 tỷ đồng

- Ngân sách tỉnh giao tăng (từ các khoản tăng thu, tiết kiệm chi NSNN,...của tỉnh)

1.700,0 tỷ đồng

2. Chia theo kế hoạch các năm:

 

a) Vốn ngân sách Trung ương:

 

- Đã giao kế hoạch năm 2021:

1.316,237 tỷ đồng

+ Vốn trong nước:

1.248,704 tỷ đồng

+ Vốn nước ngoài:

67,533 tỷ đồng

- Còn lại giai đoạn 2022-2025:

2.834,307 tỷ đồng

+ Vốn trong nước:

2.817,463 tỷ đồng

+ Vốn nước ngoài:

16,844 tỷ đồng

b) Vốn ngân sách địa phương:

 

- Đã giao kế hoạch năm 2021:

3.140,76 tỷ đồng

+ Vốn tập trung trong nước:

686,76 tỷ đồng

+ Vốn từ nguồn thu sử dụng đất Chính phủ giao:

2.000,0 tỷ đồng

+ Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết:

34,0 tỷ đồng

+ Vốn từ nguồn thu sử dụng đất tỉnh giao tăng:

220,0 tỷ đồng

+ Ngân sách tỉnh giao tăng (từ các khoản tăng thu, tiết kiệm chi NSNN,...của tỉnh)

200.0 tỷ đồng

- Còn lại giai đoạn 2022-2025:

31.620,887 tỷ đồng

+ Vốn tập trung trong nước:

3.192,409 tỷ đồng

+ Vốn từ nguồn thu sử dụng đất Chính phủ giao:

7.102,731 tỷ đồng

+ Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết:

152.0 tỷ đồng

+ Vốn từ nguồn thu sử dụng đất tỉnh giao tăng:

19.673,747 tỷ đồng

+ Ngân sách tỉnh giao tăng (từ các khoản tăng thu, tiết kiệm chi NSNN,... của tỉnh):

1.500,0 tỷ đồng

Điều 5. Phương án phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

1. Đối với nguồn vốn ngân sách Trung ương: Thống nhất phương án phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 theo các báo cáo của UBND tỉnh đã trình và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021.

2. Đối với nguồn vốn ngân sách địa phương:

Phương án phân bố chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 cụ thể như sau:

a) Đối với kế hoạch vốn năm 2021: Phân bổ chi tiết theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh là 3.140,76 tỷ đồng.

b) Còn lại giai đoạn 2022-2025: 31.620,887 tỷ đồng

- Đối với phần phân cấp ngân sách tỉnh: 29.165,662 tỷ đồng

+ Phần các huyện, thành phố chủ động dự kiến danh mục dự án và số vốn phân bố chi tiết cho từng dự án theo đúng quy định tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: 18.560,920 tỷ đồng

Trong đó: vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất các khu đô thị, khu (điểm) dân cư tập trung, khu tái định cư, khu đất giao cho nhà đầu tư theo hình thức lựa chọn nhà đầu tư để thực hiện dự án trên địa bàn thành phố Nam Định là 5.272,966 tỷ đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất các khu đô thị, khu (điểm) dân cư tập trung, khu tái định cư, khu đất giao cho nhà đầu tư theo hình thức lựa chọn nhà đầu tư để thực hiện dự án trên địa bàn các huyện là 13.287,954 tỷ đồng.

+ Phần tỉnh trực tiếp quản lý, điều hành: 10.604,742 tỷ đồng

Phân bổ chi tiết như sau: Trả nợ lãi vay, phí của các dự án ODA là 12,588 tỷ đồng; Bố trí thu hồi vốn ứng đến hết năm 2021 chưa thu hồi là 565,315 tỷ đồng; Bố trí vốn lập Quy hoạch tỉnh Nam Định là 18,2 tỷ đồng; Bố trí vốn đối ứng ODA là 220,412 tỷ đồng; Bố trí vốn để chuẩn bị đầu tư, GPMB và XDCB khác (từ các khoản tăng thu, tiết kiệm chi NSNN,... của tỉnh; trong đó có dự phòng vốn đê trả nợ lãi vay, phí của các dự án ODA phát sinh trong các năm 2022-2025) là 250,0 tỷ đồng; Bố trí cho các dự án trọng điểm là 7.130,0 tỷ đồng; Bố trí cho các dự án thuộc danh mục ngân sách tỉnh là 1.151,815 tỷ đồng; Bố trí cho các dự án thuộc danh mục ngân sách trung ương là 1.056,001 tỷ đồng; Bố trí cho các công trình khởi công mới và các khoản hỗ trợ phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh là 200,411 tỷ đồng. Tạm thời chưa bố trí vốn cho các dự án không có khả năng giải ngân; Dự án đã hoàn thành, dự án tạm dừng thực hiện hoặc tạm dừng tại điểm dừng kỹ thuật có số vốn còn thiếu dưới 1,0 tỷ đồng chưa bố trí vốn để chờ quyết toán.

- Đối với phần phân cấp ngân sách huyện, thành phố, xã, thị trấn là 2.455,225 tỷ đồng: Các huyện, thành phố chủ động lập kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thuộc cấp mình quản lý theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.

(Chi tiết kèm theo các Phụ lục I, Il.a, Il.b, III, IV.a, IV.b, V)

Điều 6. Các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

1. Quán triệt tới các cấp, các ngành chủ động triển khai và hoàn thành kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 theo quy định. Thực hiện nghiêm Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, các quy định của Trung ương và của tinh về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản. Kiểm soát chặt chẽ và nâng cao chất lượng việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư; quyết định đầu tư dự án; chất lượng và tiến độ thi công; công tác thanh, quyết toán vốn của các công trình.

2. Thường xuyên theo dõi, rà soát tình hình thực hiện và giải ngân của các dự án. Chủ động có giải pháp cụ thể tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong việc hoàn thiện hồ sơ, thủ tục; chỉ đạo quyết liệt công tác giải phóng mặt bằng để đẩy nhanh tiến độ thi công công trình, dự án. Lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm để triển khai đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng.

3. Đối với công trình hoàn thành nhưng chưa quyết toán khẩn trương hoàn thiện hồ sơ, thủ tục đế phê duyệt quyết toán theo quy định. Đối với các công trình chuyển tiếp chưa cân đối đủ nguồn vốn trung hạn thì thực hiện rà soát, cắt giảm các hạng mục công trình chưa thật cần thiết, chọn điểm dừng kỹ thuật hợp lý hoặc phân kỳ đầu tư đế tập trung vốn cho các hạng mục, các dự án thật sự cấp thiết và phù hợp với khả năng cân đối các nguồn vốn. Việc đầu tư xây dựng hạ tầng các khu đô thị, khu dân cư tập trung, khu tái định phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng; chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở và các quy hoạch liên quan; đảm bảo tính khả thi trong công tác giải phóng mặt bằng.

4. Đẩy mạnh thu hút các nguồn lực ngoài xã hội cho đầu tư; tranh thủ các nguồn vốn hỗ trợ từ trung ương; đẩy nhanh tiến độ thực hiện xây dựng hạ tầng và đấu giá quyền sử dụng đất các khu đô thị, khu (điểm) dân cư tập trung để tạo nguồn triển khai các công trình trọng điểm, đặc biệt là các dự án giao thông có tính kết nối vùng, có ý nghĩa quan trọng tới thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, xúc tiến và thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh. Rà soát các nguồn thu ngân sách trên địa bàn, tích cực khai thác các nguồn thu còn tiềm năng, phấn đấu tăng thu ngân sách để tập trung bố trí vốn, sớm hoàn thành các công trình đưa vào sử dụng phát huy hiệu quả đầu tư.

5. Tăng cường tập huấn, bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ về đầu tư xây dựng cơ bản. Tiếp tục đổi mới công tác lập, theo dõi, đánh giá kế hoạch đầu tư công theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý vốn và dự án đầu tư công; đẩy mạnh hình thức đấu thầu qua mạng để nâng cao hiệu quả hoạt động công tác lựa chọn nhà thầu trên địa bàn tỉnh.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện và chỉ đạo các Sở, ban, ngành, các huyện, thành phố triển khai đồng bộ các giải pháp thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025. Trong quá trình thực hiện, nếu cần điều chỉnh cho phù hợp với chế độ chính sách mới của Nhà nước và tình hình thực tiễn thì Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.

2. Hàng năm trong kỳ trung hạn, trên cơ sở nguồn vốn đầu tư công được Chính phủ giao và khả năng cân đối thêm từ các nguồn vốn ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến kế hoạch đầu tư công bao gồm danh mục và mức vốn bố trí chi tiết cho từng chương trình, dự án; báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua trước khi giao kế hoạch. Chỉ quyết định giao chi tiết vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Khóa XIX, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 02 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 7;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành đoàn
thể của tỉnh;
- Thường trực H
U, HĐND, UBND các huyện, TP;
- Công báo tỉnh; Báo Nam Định;
- Website Chính phủ, Website tỉnh;
-
Cổng TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Lê Quốc Chỉnh

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản