HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
84/2017/NQ-HĐND
|
Kiên Giang,
ngày 20 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ
BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM NHIỆM VỤ TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ
CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tiếp công dân ngày 25 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tiếp công dân;
Căn cứ Thông tư số 320/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm
nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Xét Tờ trình số 140/TTr-UBND ngày 23 tháng 6
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân
tỉnh quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý
đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; Báo cáo thẩm tra số 99/BC-HĐND ngày
12 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ bồi dưỡng đối với
người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chế độ bồi dưỡng đối với
người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh tại các trụ sở tiếp công dân và địa điểm tiếp công dân được quy định tại
Điều 20 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân (sau đây gọi tắt là
Nghị định số 64/2014/NĐ-CP) như sau:
a) Trụ sở tiếp công dân tỉnh; địa điểm tiếp công
dân của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ quan trực
thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Viện Kiểm sát nhân dân
tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; cơ quan của
các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh.
b) Trụ sở tiếp công dân cấp huyện; địa điểm tiếp
công dân của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Viện Kiểm sát
nhân dân cấp huyện, Tòa án nhân dân cấp huyện; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
cấp huyện và cơ quan của các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện.
c) Địa điểm tiếp công dân cấp xã.
d) Địa điểm tiếp công dân tại đơn vị sự nghiệp
công lập.
2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng được hưởng chế độ bồi dưỡng khi tiếp
công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định tại
Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP:
a) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, tổ chức,
đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này được cấp có thẩm quyền giao
nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
b) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất; cán
bộ, công chức được cấp có thẩm quyền triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử
lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa
điểm tiếp công dân.
c) Cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến
sỹ, quân nhân chuyên nghiệp và nhân viên quốc phòng trong lực lượng vũ trang;
cán bộ dân phòng, y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ
hoặc phân công phối hợp tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm y tế
tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
d) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ
chuyên trách xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
3. Mức chi
a) Các đối tượng được quy định tại Điểm a, Điểm
b, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này mà chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm
theo nghề, khi làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân được bồi
dưỡng 120.000 đồng/ngày/người; trường hợp đang được hưởng chế độ phụ cấp trách
nhiệm theo nghề thì được bồi dưỡng 95.000 đồng/ngày/người.
b) Các đối tượng được quy định tại Điểm c, Điểm
d, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này được bồi dưỡng 60.000 đồng/ngày/người.
4. Các nội dung quy định còn lại được
thực hiện theo Thông tư số 320/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài
chính quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý
đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Điều 2. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 65/2012/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chế độ bồi
dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ tư thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2017 và có hiệu
lực từ ngày 30 tháng 7 năm 2017./.