HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 97/2014/NQ-HĐND
|
Pleiku, ngày 16 tháng 07 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
Quy đỊnh vỀ phí thẨm đỊnh báo cáo đánh giá tác
đỘng môi trưỜng áp dỤng trên đỊa bàn tỈnh Gia Lai
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 7
(Từ ngày 14/7 đến ngày 16/7/2014)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí năm
2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ
Phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét tờ trình số
2220/TTr-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh Gia Lai về việc đề nghị thay thế nội
dung: quy định về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa
bàn tỉnh Gia Lai, đã quy định tại Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009
của HĐND tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 19 và Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày
08/12/2006 của HĐND tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 9; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh
tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại
Kỳ họp thứ 7, HĐND tỉnh khóa X,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh
Gia Lai với các nội dung sau:
1. Đối tượng thu, nộp phí:
- Đối tượng nộp phí: chủ dự án khi
nộp hồ sơ yêu cầu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được
quy định tại Luật Bảo vệ môi trường phải nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định hồ sơ.
- Cơ quan, đơn vị thu phí: Cơ quan
tiếp nhận báo cáo và thực hiện việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường: Chi cục bảo vệ môi trường tỉnh Gia Lai.
2. Mức thu phí: Áp dụng theo khung tối đa quy định tại Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính. Cụ thể:
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Tổng
vốn đầu tư (tỷ VND)
|
≤50
|
>50
và ≤100
|
>100
và ≤200
|
>200
và ≤500
|
>500
|
1
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và
cải thiện môi trường
|
5,0
|
6,5
|
12,0
|
14,0
|
17,0
|
2
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
15,0
|
16,0
|
25,0
|
3
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
25,0
|
4
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản
|
7,8
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
24,0
|
5
|
Nhóm 5. Dự án giao thông
|
8,1
|
10,0
|
18,0
|
20,0
|
25,0
|
6
|
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19,0
|
20,0
|
26,0
|
7
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc
nhóm 1,2,3,4,5,6)
|
5,0
|
6,0
|
10,8
|
12,0
|
15,6
|
- Trường hợp thẩm định lại báo cáo
đánh giá tác động môi trường, mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo
đánh giá môi trường chính thức.
3. Quản Iý, sử dụng phí:
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước được quản lý, sử dụng như
sau:
- Cơ quan, đơn vị thu phí được trích
để lại 80% trên tổng số tiền thu phí để trang trải chi phí thực hiện công việc
thẩm định và thu phí theo chế độ quy định.
- Tổng số tiền thu phí thực thu được,
sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định, số còn lại cơ quan, đơn vị
thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành.
- Chứng từ thu phí thực hiện theo quy
định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành quản lý và sử dụng
các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 2. Nghị
quyết này thay thế nội dung quy định về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường tại Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 và Nghị quyết số
23/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX. Những quy
định trước đây trái với Nghị quyết này được bãi bỏ và không còn giá trị thực
hiện.
Điều 3. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa X, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; VPQH; Ban Công
tác đại biểu;
- Thủ tướng Chính phủ; VPCP;
- Bộ Tài chính; Bộ TN-MT;
- Cục kiểm tra VB-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy (Báo cáo); VP Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh (đăng công báo);
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- CV phòng CTHĐND;
- Lưu: VT-CTHĐND.
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Đình Thu
|