223877

Quyết định 02/2005/QĐ-UBBT về Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Quỹ chăm sóc người cao tuổi ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn Tỉnh Bình Thuận

223877
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 02/2005/QĐ-UBBT về Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Quỹ chăm sóc người cao tuổi ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn Tỉnh Bình Thuận

Số hiệu: 02/2005/QĐ-UBBT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Huỳnh Tấn Thành
Ngày ban hành: 13/01/2005 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 02/2005/QĐ-UBBT
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
Người ký: Huỳnh Tấn Thành
Ngày ban hành: 13/01/2005
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02 /2005/QĐ-UBBT

Phan Thiết, ngày 13 tháng 01 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V: BAN HÀNH QUY CHẾ TẠM THỜI VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 4, thông qua ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân đã được Quốc hội khoá VIII, kỳ họp thứ 5, thông qua ngày 30/06/1989;

- Căn cứ Nghị định số 30/2002/NĐ-CP ngày 26/03/2002 của Chính phủ về việc quy định và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Người cao tuổi;

- Căn cứ Nghị định số 120/2003/NĐ-CP ngày 20/10/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 9 của Nghị định số 30/2002/NĐ-CP ngày 26/03/2002 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Người cao tuổi;

- Căn cứ Nghị định số 177/1999/NĐ-CP ngày 22/12/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện;

- Căn cứ Thông tư số 02/2004/TT-BYT ngày 20/01/2004 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe người cao tuổi;

- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại công văn số 6706/TC-QLNS ngày 10/12/2004;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Quỹ chăm sóc người cao tuổi ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn Tỉnh Bình Thuận”.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tỉnh, Chủ tịch UBND các Huyện, Thành phố, Thủ trưởng cơ quan đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:  
- Như điều 3
- Thường trực Tỉnh ủy
- Thường trực HĐND Tỉnh
- Chủ tịch, các PCT UBND Tỉnh
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp)
- Thanh tra Tỉnh
- Lưu VPUB, TH, PPLT, VX.

TM. UBND TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Thành

 

QUY CHẾ TẠM THỜI

VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02 /2005/QĐ-UBBT ngày 13 / 01 / 2005 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Bình Thuận)

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Phạm vi áp dụng.

Quy chế này quy định việc xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ chăm sóc người cao tuổi tại địa bàn các xã, phường, thị trấn trên toàn Tỉnh Bình Thuận.

Điều 2: Mục đích xây dựng, hoạt động.

Quỹ chăm sóc người cao tuổi tại các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Quỹ) được xây dựng, hoạt động nhằm mục đích huy động nguồn đóng góp của xã hội để chăm sóc người cao tuổi.

Điều 3: Nguyên tắc xây dựng và quản lý tài chính.

1. Quỹ không phải là nguồn thu của Ngân sách Nhà nước. Quỹ được xây dựng, quản lý và sử dụng không vì mục đích lợi nhuận.

2. Quỹ được xây dựng trên cơ sở vận động tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đóng góp tự nguyện, tài trợ tùy theo khả năng và thiện chí.

3. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trong việc quản lý Quỹ phải thực hiện các quy định tại Quy chế này và các quy định khác của pháp luật hiện hành có liên quan về quản lý tài chính; thực hiện công khai mọi khoản thu, chi theo quy định của pháp luật về công khai tài chính.

4. Nghiêm cấm tổ chức, cá nhân lợi dụng việc xây dựng và hoạt động của Quỹ để thu lợi và hoạt động bất hợp pháp.

CHƯƠNG II

XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

Điều 4: Ban Quản lý Quỹ.

1. Mỗi Quỹ ở mỗi xã, phường, thị trấn có Ban Quản lý Quỹ. Số lượng, thành phần Ban Quản lý Quỹ theo sự thỏa thuận giữa Hội người cao tuổi, Ủy ban MTTQ và UBND xã, phường, thị trấn. Sau khi thỏa thuận thống nhất, UBND xã, phường, thị trấn trình UBND Huyện, Thành phố ra Quyết định thành lập và ban hành Quy chế hoạt động (bao gồm cả việc bãi nhiệm, miễn nhiệm) của Ban Quản lý Quỹ. Thành phần Ban Quản lý Quỹ gồm Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban, Kế toán, Thủ Quỹ và các thành viên còn lại (nếu có), trong đó Trưởng Ban và Phó Trưởng Ban Quản lý Quỹ phải là hội viên Hội người cao tuổi xã, phường, thị trấn.

2. Căn cứ quy định tại Quy chế này và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan, trên cơ sở ý kiến thống nhất của đa số hội viên Hội người cao tuổi xã, phường, thị trấn, Ban Quản lý Quỹ dự thảo “Quy chế xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ” trình UBND xã, phường, thị trấn xem xét trình UBND Huyện, Thành phố chuẩn y (trên cơ sở thẩm định của cơ quan tài chính cấp huyện ) để làm cơ sở thực hiện cho quá trình xây dựng, hoạt động của Quỹ.

3. Phụ cấp hàng tháng của các thành viên Ban Quản lý Quỹ được quy định trong “Quy chế xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ” do UBND Huyện, Thành phố chuẩn y, chi trả từ nguồn chi hoạt động quản lý Quỹ theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 7 Quy chế này. Trường hợp thành viên Ban Quản lý Quỹ là cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn kiêm nhiệm thì mức phụ cấp hàng tháng tối đa bằng 50% tiền lương, phụ cấp được hưởng theo chức danh đảm nhận tại UBND cấp xã.

4. Ban Quản lý Quỹ sử dụng con dấu của Hội người cao tuổi xã, phường, thị trấn để giao dịch, được mở Tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước do Trưởng Ban Quản lý Quỹ làm chủ Tài khoản để tiếp nhận, quản lý và sử dụng khoản đóng góp, tài trợ của các tổ chức, cá nhân.

5. Ban quản lý Quỹ có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

a- Xây dựng kế hoạch vận động, quản lý và sử dụng Quỹ hàng năm.

b- Tổ chức vận động xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ; chấp hành các định mức chi tiêu của Quỹ theo đúng “Quy chế xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ” do UBND huyện, thành phố chuẩn y và đúng quy định của Pháp luật.

c- Thực hiện công khai và trả lời chất vấn về các nội dung liên quan đến chủ trương thành lập, “Quy chế xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ”; số thu, số chi, nội dung chi Quỹ hàng năm; danh sách đối tượng đóng góp, tài trợ cho Quỹ... Việc công khai, trả lời chất vấn thực hiện theo một hoặc nhiều hình thức sau: công khai, trả lời chất vấn trong đại hội Hội người cao tuổi, trong các buổi họp của Hội, Chi hội người cao tuổi, công khai trên hệ thống truyền thanh của xã, niêm yết tại nơi làm việc của Hội người cao tuổi...

d- Tổ chức và thực hiện công tác kế toán theo quy định hiện hành của Nhà nước (đối với các Quỹ có nguồn đóng góp của nhân dân tại xã, phường, thị trấn). Quản lý, sử dụng biên lai thu khoản đóng góp và các chứng từ kế toán có liên quan theo đúng chế độ quản lý ấn chỉ, chứng từ quy định. Mở sổ ghi chép đầy đủ danh sách, mức đóng góp của các tổ chức, cá nhân đóng góp, tài trợ và danh sách, mức chi đối với những đối tượng thụ hưởng, đối tượng được tài trợ từ nguồn thu của Quỹ. Lập, gởi đầy đủ, kịp thời dự toán thu-chi Quỹ hàng năm, báo cáo tài chính định kỳ và quyết toán Quỹ hàng năm theo quy định cho UBND cấp xã và cơ quan tài chính cấp huyện.

e- Cung cấp hồ sơ, tài liệu, sổ sách, chứng từ kế toán liên quan đến việc quản lý Quỹ theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền.

f- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật.

Điều 5: Nguồn thu của Quỹ.

Quỹ có các nguồn thu sau đây:

1. Thu từ đóng góp tự nguyện, tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật của hội viên Hội người cao tuổi, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

2. Tiếp nhận khoản tài trợ để thực hiện việc chăm sóc cho những người cao tuổi theo địa chỉ cụ thể theo sự ủy quyền của tổ chức, cá nhân tài trợ.

3. Thu lãi từ Tài khoản tiền gởi (nếu có).

Điều 6: Chứng từ thu, quản lý thu, nộp khoản đóng góp, tài trợ cho Quỹ.

1. Biên lai thu khoản đóng góp, tài trợ Quỹ do cơ quan Thuế thống nhất phát hành. Ban Quản lý Quỹ phải lập và cung cấp biên lai cho đối tượng đóng góp, tài trợ theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ.

2. Toàn bộ số tiền thu đóng góp, tài trợ của các tổ chức, cá nhân được nộp vào Tài khoản Tiền gửi mở tại Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước và được sử dụng cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 7 Quy chế này.

Điều 7: Sử dụng Quỹ.

1. Nội dung sử dụng Quỹ bao gồm:

a. Chi cho các chương trình, các hoạt động chăm sóc người cao tuổi, bao gồm: khám chữa bệnh; tổ chức, tham gia các hoạt động văn hóa - văn nghệ, thể dục - thể thao của Hội người cao tuổi các cấp; chăm sóc, phụng dưỡng người cao tuổi nghèo, neo đơn, tàn tật; hỗ trợ người cao tuổi gặp khó khăn trong cuộc sống do thiên tai, ốm đau, tai nạn… và các nguyên nhân khách quan khác.

b. Phụng dưỡng, chăm sóc người cao tuổi, tài trợ, hỗ trợ các hoạt động nhằm mục đích chăm lo cho người cao tuổi có địa chỉ cụ thể theo ủy nhiệm của tổ chức, cá nhân tài trợ.

c. Chi cho hoạt động quản lý Quỹ. Mức chi tối đa không vượt quá 5% tổng số thu của Quỹ.

2. Nội dung, định mức cụ thể cho từng nội dung chi tại Điểm 1, Điều này được quy định cụ thể trong “Quy chế xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ”.

Điều 8: Quan hệ của Quỹ đối với cơ quan Nhà nước và tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của Quỹ.

1. Hoạt động của Quỹ và Ban Quản lý Quỹ chịu sự quản lý Nhà nước trực tiếp của UBND xã, phường, thị trấn và sự quản lý về tài chính của cơ quan tài chính cấp huyện.

2. Ban Quản lý Quỹ được phép quan hệ với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để vận động tài trợ cho Quỹ theo quy định của Pháp luật.

3. Ban Quản lý Quỹ có trách nhiệm thực hiện tài trợ đúng theo sự ủy quyền của tổ chức, cá nhân tài trợ có mục đích, có đối tượng và địa chỉ cụ thể.

4. Hoạt động của Quỹ chịu sự giám sát của tổ chức, cá nhân tham gia tài trợ, đóng góp xây dựng Quỹ, của hội viên Hội người cao tuổi xã, phường, thị trấn và của nhân dân.

CHƯƠNG III

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 9: Tổ chức, cá nhân có thành tích tốt trong việc xây dựng, quản lý Quỹ được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.

Điều 10: Cá nhân được giao nhiệm vụ xây dựng, quản lý Quỹ nếu vi phạm các quy định về tổ chức quản lý điều hành Quỹ theo “Quy chế xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ”, vi phạm các quy định về quản lý tài chính của Nhà nước, tổ chức vận động tài trợ trái pháp luật và vi phạm các quy định khác của Pháp luật hiện hành, thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Trường hợp gây thiệt hại vật chất thì phải bồi thường theo quy định của Pháp luật.

CHƯƠNG IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11: UBND các Huyện, Thành phố chịu trách nhiệm triển khai thực hiện các quy định tại Quy chế này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, kịp thời báo cáo UBND Tỉnh xem xét, giải quyết.

Điều 12: Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Hội người cao tuổi Tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Quy chế này./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản