124518

Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đất trên địa bàn Tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành

124518
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đất trên địa bàn Tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành

Số hiệu: 03/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình Người ký: Phạm Văn Sinh
Ngày ban hành: 26/04/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 03/2011/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
Người ký: Phạm Văn Sinh
Ngày ban hành: 26/04/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2011/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 26 tháng 04 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 129/TTr-TNMT ngày 04/4/2011,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đất trên địa bàn Tỉnh Thái Bình”.

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở, Thủ trưởng ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Trung tâm công báo;
- Lưu VT, NN, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Văn Sinh

 

QUY ĐỊNH

VỀ DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa Đất trên địa bàn tỉnh. Các thửa đất hình thành sau khi tách thửa có diện tích không được nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo Quy định này.

2. Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp sau:

a) Hiến tặng cho Nhà nước một phần diện tích đất để thực hiện dự án đấu tư, xây dựng nhà tình thương, tình nghĩa;

b) Giảm diện tích đất do sạt lở tự nhiên;

c) Thực hiện quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai;

d) Thực hiện bản án hoặc quyết định của tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án;

đ) Thửa đất ở thuộc khu vực đã có quy hoạch chi tiết phân lô đất ở được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, hoặc khu vực đã thông báo thu hồi đất theo quy định tại Điều 29, Nghị định số 69/2009/NĐ-CP.

e) Thửa đất nông nghiệp thuộc khu vực phải thu hồi theo quy hoạch đã được phê duyệt và công bố để chuyển sang mục đích phi nông nghiệp thì không được tách thửa.

f) Thửa đất phi nông nghiệp không phải là đất ở thuộc khu vực đã có quy hoạch chi tiết phân lô đất sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp được duyệt.

g) Các trường hợp giao dịch về quyền sử dụng đất có tách thửa đã được công chứng, chứng thực hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc đã nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ trước ngày Quyết định này có liệu lực thi hành nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

h) Khi người sử dụng đất thực hiện quyền chuyển nhượng, chuyển đổi, thừa kế, tặng cho, góp vốn đối với toàn bộ thửa đất được hình thành trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng: Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, người sử dụng đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Chương 2.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở.

1. Đối với đất ở đô thị:

a) Trường hợp thửa đất là bộ phận cấu thành của cả dãy phố:

- Trường hợp thửa đất tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới ≥ 20m, diện tích tối thiểu của các thửa đất sau khi tách là 45m2 và kích thước bề rộng, chiều sâu ≥ 5m;

- Trường hợp thửa đất tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới < 20m, diện tích tối thiểu của các thửa đất sau khi tách là 36m2 và kích thước bề rộng, chiều sâu ≥ 4m;

- Trường hợp thửa đất thuộc các ngõ, ngách, hẻm, diện tích tối thiểu của các thửa đất sau khi tách là 30m2 và kích thước bề rộng, chiều sâu ≥ 3m;

b) Trường hợp thửa đất đứng đơn lẻ, diện tích tối thiểu của các thửa đất sau khi tách là 50m2 và kích thước bề rộng, chiều sâu ≥4m;

2. Đối với đất ở nông thôn:

a) Đối với thửa đất thuộc các xã ngoại thành Thành phố Thái Bình: Diện tích tối thiểu của các thửa đất sau khi tách là 50m2 và kích thước bề rộng, chiều sâu ≥ 4m.

B) Đối với thửa đất thuộc các xã còn lại: Diện tích tối thiểu của các thửa đất sau khi tách là 75m2 và kích thước bề rộng, chiều sâu ≥ 5m.

3. Trường hợp thửa đất quy định tại khoản 1 và 2 Điều này được tách thành hai hoặc nhiều thửa, trong đó có thửa có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu nhưng xin hợp với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu quy định trên thì được phép thực hiện tách thửa. Việc tách thửa này phải được thực hiện đồng thời với việc hợp thửa.

4. Các thửa đất được hình thành sau quá trình tách, hợp thửa theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này phải có lối vào thửa đất.

Điều 4. Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất nông nghiệp

1. Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư: Diện tích tối thiểu của các thửa đất sau khi tách bằng hoặc lớn hơn 03 lần hạn mức giao đất ở mới theo Quyết định của UBND tỉnh (Hiện nay theo Quyết định số 41/2006/QĐ-UBND ngày 20/6/2006) và kích thước bề rộng, chiều sâu ≥ 15m.

2. Đối với đất nông nghiệp ngoài khu dân cư: Chỉ cho phép thực hiện việc tách thửa đất nông nghiệp theo quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

3. Trường hợp tách thửa đất nông nghiệp để chuyển mục đích sử dụng đất sang làm nhà ở phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì làm thủ tục tách thửa đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất. Diện tích tối thiểu được phép tách thửa theo quy định đối với từng loại đất, khu vực tại Điều 3 quy định này.

Điều 5. Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở:

Đối với các thửa đất không thuộc trường hợp quy định tại điểm f khoản 2 Điều 1 bản quy định này; Căn cứ từng dự án, UBND cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định:

1. Trường hợp đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, UBND cấp huyện xem xét quyết định.

2. Trường hợp đối với tổ chức, UBND tỉnh xem xét quyết định cùng với việc chấp thuận dự án đầu tư.

Điều 6. Diện tích đất còn lại tối thiểu sau khi Nhà nước thu hồi đất.

Trường hợp tách thửa đất do Nhà nước thu hồi một phần diện tích phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế thì diện tích đất còn lại sau khi Nhà nước thu hồi đất được quy định như sau:

Trường hợp thửa đất do Nhà nước thu hồi mà diện tích còn lại không đáp ứng quy định tại Điều 3, Điều 4 bản quy định này nhưng không có trong dự án và quy hoạch xây dựng chi tiết khu vực thực hiện dự án thì khuyến khích người sử dụng đất chuyển nhượng, chuyển đổi cho người sử dụng đất liền kề theo quy định của pháp luật. Diện tích thửa đất sau khi nhận chuyển đổi, chuyển nhượng phải đảm bảo theo quy định này. Trường hợp không thực hiện việc chuyển đổi, chuyển nhượng mà người sử dụng đất và UBND cấp xã đề nghị thì xem xét thực hiện thu hồi, bồi thường và giao cho địa phương quản lý, sử dụng theo quy hoạch và theo quy định của Nhà nước.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7.

1. UBND huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các ban, ngành chức năng của huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn thường xuyên kiểm tra, phát hiện, xử lý các trường hợp tự ý tách thửa không đúng theo Quy định này, kiên quyết không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với các trường hợp vi phạm.

2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các sở ngành có liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy định này.

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các địa phương, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản