263051

Quyết định 03/QĐ-BCĐLNCTANQP năm 2015 về Quy chế tổ chức, hoạt động của Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế về chính trị, an ninh, quốc phòng

263051
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 03/QĐ-BCĐLNCTANQP năm 2015 về Quy chế tổ chức, hoạt động của Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế về chính trị, an ninh, quốc phòng

Số hiệu: 03/QĐ-BCĐLNCTANQP Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế về chính trị, an ninh, quốc phòng Người ký: Phạm Bình Minh
Ngày ban hành: 09/01/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 03/QĐ-BCĐLNCTANQP
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế về chính trị, an ninh, quốc phòng
Người ký: Phạm Bình Minh
Ngày ban hành: 09/01/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BAN CHỈ ĐẠO LIÊN NGÀNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ V CHÍNH TRỊ, AN NINH, QUC PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Số: 03/QĐ-BCĐLNCTANQP

Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO LIÊN NGÀNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ VỀ CHÍNH TRỊ, AN NINH, QUỐC PHÒNG

TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO LIÊN NGÀNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ VỀ CHÍNH TRỊ, AN NINH, QUỐC PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;

Căn cứ Quyết định số 596/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia về hội nhập quốc tế;

Căn cứ Quyết định số 27/QĐ-BCĐHNQT ngày 26 tháng 4 năm 2014 của Ban Chỉ đạo quốc gia về hội nhập quốc tế ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo quốc gia về hội nhập quốc tế;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức, hoạt động của Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế về chính trị, an ninh, quốc phòng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Các thành viên Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế về chính trị, an ninh, quốc phòng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐNĐ, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: Văn thư, BCĐLNCTANQP (3b).

TRƯỞNG BAN




PHÓ THỦ TƯỚNG
Phạm Bình Minh

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO LIÊN NGÀNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ VỀ CHÍNH TRỊ, AN NINH, QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/BCĐLNCTANQP ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế về chính trị, an ninh, quốc phòng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế về chính trị, an ninh, quốc phòng (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo liên ngành) là một bộ phận của Ban Chỉ đạo quốc gia về hội nhập quốc tế (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo quốc gia), được thành lập theo Quyết định số 596/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia về hội nhập quốc tế.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo liên ngành

1. Tham mưu cho Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia trong việc đề ra các định hướng, chiến lược, các giải pháp lớn và xác định những nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm cần tập trung chỉ đạo, điều hành trong từng giai đoạn liên quan đến hội nhập quốc tế về chính trị, an ninh, quốc phòng.

2. Tham mưu cho Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia chỉ đạo các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai các chủ trương, chính sách, chương trình, kế hoạch hội nhập quốc tế về chính trị, an ninh, quốc phòng; giải quyết những vấn đề quan trọng, liên ngành liên quan đến hội nhập quốc tế về chính trị, an ninh, quốc phòng.

3. Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo Quốc gia theo dõi, đôn đốc sự phối hợp giữa các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và yêu cầu phối hợp chặt chẽ với các ban, ngành, cơ quan liên quan của Đảng, Quốc hội, các tổ chức chính trị - xã hội và các đoàn thể nhân dân để đảm bảo sự triển khai đồng bộ các chủ trương, chính sách hội nhập quốc tế về chính trị, an ninh, quốc phòng.

4. Tổng hợp và định kỳ báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia 6 tháng một lần và đột xuất theo yêu cầu của Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia về tình hình triển khai các nhiệm vụ hội nhập quốc tế về chính trị, an ninh, quốc phòng.

5. Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả với các Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế về các lĩnh vực khác, trên cơ sở phương hướng, chỉ đạo của Ban Chỉ đạo quốc gia.

6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia phân công.

Chương II

CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN CHỈ ĐẠO LIÊN NGÀNH

Điều 3. Thành phần Ban Chỉ đạo liên ngành

Ban Chỉ đạo liên ngành bao gồm:

- Trưởng Ban: Phó Thủ tướng Chính phủ, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia, theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 596/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia;

- Các Ủy viên:

+ Thứ trưởng Bộ Ngoại giao, kiêm Tổng Thư ký Ban Chỉ đạo liên ngành (sau đây gọi tắt là Tổng Thư ký), phụ trách mảng công tác hội nhập quốc tế về chính trị;

+ Thứ trưởng Bộ Công an, phụ trách mảng công tác hội nhập quốc tế về an ninh;

+ Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, phụ trách mảng công tác hội nhập quốc tế về quốc phòng.

Điều 4. Tổ chức bộ máy giúp việc của Ban Chỉ đạo liên ngành

1. Ban Chỉ đạo liên ngành có Bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo liên ngành (sau đây gọi tắt là Bộ phận giúp việc) đặt tại Bộ Ngoại giao; hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.

2. Bộ phận giúp việc bao gồm:

- Trưởng Bộ phận giúp việc: Vụ trưởng Vụ Chính sách đối ngoại, Bộ Ngoại giao;

- Phó Trưởng Bộ phận giúp việc: Phó Vụ trưởng Vụ Chính sách đối ngoại, Bộ Ngoại giao;

- Các Thành viên: Công chức các đơn vị thuộc Bộ Ngoại giao, do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định.

3. Trưởng Bộ phận giúp việc phân công nhiệm vụ giữa các thành viên, điều phối, tổ chức hoạt động của Bộ phận giúp việc để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao. Các thành viên Bộ phận giúp việc có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ thực hiện các nhiệm vụ của Bộ phận giúp việc được quy định tại Điều 8 của Quy chế này.

Chương III

PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

Điều 5. Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành

Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

1. Ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của Ban Chỉ đạo liên ngành; quyết định chương trình, kế hoạch công tác của Ban Chỉ đạo liên ngành;

2. Chỉ đạo toàn diện việc tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo liên ngành; phân công nhiệm vụ và chỉ đạo sự phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữa các thành viên của Ban Chỉ đạo liên ngành; chỉ đạo sự phối hợp giữa Ban Chỉ đạo liên ngành với các Ban Chỉ đạo liên ngành về hội nhập quốc tế trên các lĩnh vực khác;

3. Quyết định triệu tập, chủ trì và kết luận các cuộc họp của Ban Chỉ đạo liên ngành;

4. Quyết định thông qua danh sách thành viên của Ban Chỉ đạo liên ngành;

5. Quyết định việc điều động, trưng tập chuyên gia;

6. Chỉ đạo thực hiện chế độ báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia về tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo liên ngành;

7. Chỉ đạo công tác bảo quản hồ sơ tài liệu và quản lý kinh phí của Ban Chỉ đạo liên ngành theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Tổng Thư ký Ban Chỉ đạo liên ngành

Tổng Thư ký Ban Chỉ đạo liên ngành có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

1. Điều hành, điều phối việc xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Ban Chỉ đạo liên ngành và việc tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;

2. Điều phối, đôn đốc việc phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữa các thành viên của Ban Chỉ đạo liên ngành; giữa Ban Chỉ đạo liên ngành với các Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế về các lĩnh vực khác;

3. Tổ chức chuẩn bị các báo cáo của Ban Chỉ đạo liên ngành trình Ban Chỉ đạo quốc gia và Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia;

4. Tổ chức theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện công tác hội nhập quốc tế về chính trị, an ninh, quốc phòng của các Bộ, ngành, cơ quan, địa phương;

5. Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành tổ chức bảo quản hồ sơ, tài liệu và quản lý kinh phí của Ban Chỉ đạo liên ngành theo quy định của pháp luật.

6. Trực tiếp chỉ đạo hoạt động của Bộ phận giúp việc; điều hành, điều phối việc xây dựng chương trình, chuẩn bị nội dung cho các phiên họp của Ban Chỉ đạo liên ngành;

7. Ký các văn bản của Ban Chỉ đạo liên ngành; triệu tập, chủ trì các cuộc họp của Ban Chỉ đạo liên ngành; phân công, tổ chức việc phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữa các thành viên của Ban Chỉ đạo liên ngành khi được Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành ủy quyền.

8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành giao.

Điều 7. Các Ủy viên Ban Chỉ đạo liên ngành

Các Ủy viên Ban Chỉ đạo liên ngành có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

1. Đại diện cho Bộ, ngành mình tham gia đầy đủ các hoạt động của Ban Chỉ đạo liên ngành và thực hiện các nhiệm vụ được Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành phân công theo lĩnh vực chuyên môn do Bộ, ngành mình phụ trách; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan mình và Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao;

2. Báo cáo tình hình; đề xuất các chủ trương, kế hoạch, phương hướng, cơ chế, chính sách, giải pháp triển khai hội nhập quốc tế nói chung và trong lĩnh vực phụ trách;

3. Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Ban Chỉ đạo liên ngành, chuẩn bị ý kiến về các nội dung của cuộc họp;

4. Phối hợp tổ chức triển khai các nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo liên ngành trong lĩnh vực phụ trách;

5. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc lĩnh vực mình phụ trách phối hợp với Ban Chỉ đạo liên ngành thực hiện các nhiệm vụ có liên quan;

6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành giao.

Điều 8. Bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo liên ngành

1. Tổng hợp các thông tin, báo cáo, tài liệu và phục vụ các hoạt động của Ban Chỉ đạo liên ngành; chuẩn bị nội dung các phiên họp và các văn bản chỉ đạo, điều hành của Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành; chuẩn bị chương trình và các điều kiện cần thiết khác cho các cuộc họp của Ban Chỉ đạo liên ngành.

2. Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành theo dõi, đôn đốc việc thực hiện những quyết định, kết luận tại các kỳ họp của Ban Chỉ đạo liên ngành.

3. Kiến nghị Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành đề nghị các thành viên của Ban Chỉ đạo liên ngành, các Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế về các lĩnh vực khác, và các Bộ, ngành, địa phương cung cấp thông tin cần thiết phục vụ hoạt động của Ban Chỉ đạo liên ngành.

4. Tổ chức các cuộc nghiên cứu, điều tra, khảo sát, đánh giá, hội thảo, hội nghị nhằm phục vụ cho hoạt động của Ban Chỉ đạo liên ngành.

5. Phối hợp với Bộ phận giúp việc của Ban Chỉ đạo quốc gia và của các Ban Chỉ đạo liên ngành khác, với các Bộ, ngành, địa phương trong tổ chức, triển khai các hoạt động của Ban Chỉ đạo liên ngành.

6. Thực hiện công tác hành chính, bảo quản lưu giữ hồ sơ tài liệu của Ban Chỉ đạo liên ngành.

7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành giao.

Chương IV

PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG

Điều 9. Nguyên tắc hoạt động và chế độ làm việc

1. Ban Chỉ đạo liên ngành làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Các thành viên thảo luận, đóng góp ý kiến, Trưởng Ban kết luận, hoặc kết quả thảo luận được báo cáo lên Trưởng Ban kết luận.

2. Các thành viên Ban Chỉ đạo liên ngành và Bộ phận giúp việc cho Ban Chỉ đạo liên ngành làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.

3. Trường hợp bận không tham dự cuộc họp của Ban chỉ đạo liên ngành, thành viên Ban Chỉ đạo liên ngành ủy quyền cho một đại diện Lãnh đạo cơ quan tham dự và chịu trách nhiệm về sự ủy quyền đó.

4. Các hoạt động của Ban Chỉ đạo liên ngành phải đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả với các hoạt động của Ban Chỉ đạo quốc gia và các Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế về các lĩnh vực khác.

5. Các văn bản do Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành, Phó Thủ tướng Chính phủ ký được đóng con dấu của Thủ tướng Chính phủ. Các văn bản do Tổng Thư ký, Thứ trưởng Bộ Ngoại giao ký được đóng con dấu của Bộ Ngoại giao.

Điều 10. Các cuộc họp của Ban Chỉ đạo liên ngành

1. Ban Chỉ đạo liên ngành họp phiên toàn thể sáu tháng một lần và họp bất thường khi cần thiết theo quyết định của Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành. Thành phần dự các cuộc họp định kỳ và đột xuất có thể được mở rộng trên cơ sở tính chất, nội dung cuộc họp và theo quyết định của Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành hoặc người được ủy quyền chủ trì cuộc họp.

2. Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành định kỳ hoặc đột xuất làm việc với các thành viên để nghe báo cáo tình hình và chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ban Chỉ đạo liên ngành.

Điều 11. Chế độ thông tin và báo cáo

1. Các thành viên Ban Chỉ đạo liên ngành báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành về lĩnh vực phụ trách theo các hình thức: báo cáo bằng văn bản theo định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng năm, báo cáo thông qua các phiên họp định kỳ và đột xuất của Ban Chỉ đạo liên ngành, báo cáo đột xuất bằng văn bản hoặc trực tiếp theo yêu cầu hoặc sự đồng ý của Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành và khi có vấn đề phát sinh cần xin ý kiến của Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành.

2. Bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo liên ngành có trách nhiệm tổng hợp báo cáo về hoạt động của Ban Chỉ đạo liên ngành trên cơ sở báo cáo của các thành viên.

3. Các biên bản phiên họp và báo cáo của Ban Chỉ đạo liên ngành được đồng gửi Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

4. Trên cơ sở yêu cầu phối hợp công tác, Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành hoặc Tổng Thư ký khi được ủy quyền quyết định việc đồng gửi các văn bản của Ban Chỉ đạo liên ngành cho các Bộ, ngành, cơ quan, địa phương và tổ chức liên quan khác.

Điều 12. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo liên ngành

1. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo liên ngành được dự toán hàng năm và được cấp vào ngân sách của Bộ Ngoại giao.

2. Việc thanh, quyết toán kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo liên ngành thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản