373857

Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện dân chủ trong công tác thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

373857
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện dân chủ trong công tác thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

Số hiệu: 06/2018/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình Người ký: Nguyễn Văn Quang
Ngày ban hành: 23/01/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 06/2018/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
Người ký: Nguyễn Văn Quang
Ngày ban hành: 23/01/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2018/QĐ-UBND

Hoà Bình, ngày 23 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN DÂN CHỦ TRONG CÔNG TÁC THU HỒI, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban thường vụ Quốc hội thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 474TTr-STNMT ngày 05 tháng 01 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thực hiện dân chủ trong công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2018 và thay thế Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế mẫu thực hiện dân chủ trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn ph
òng Chính phủ;
- Bộ T
ài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư ph
áp);
- C
ổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban D
ân vận Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, c
ác Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Các Sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT, NNTN (K100).

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguy
ễn Văn Quang

 

QUY CHẾ

THỰC HIỆN DÂN CHỦ TRONG CÔNG TÁC THU HỒI, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

Chương I.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế này quy định thực hiện dân chủ trong công tác thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

2. Các quy định về thực hiện dân chủ trong thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư không quy định tại Quy chế này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã).

2. Bí thư chi bộ, trưởng thôn, xóm, khu dân cư, tổ trưởng tổ dân phố.

3. Chủ đầu tư thực hiện dự án thuộc các trường hợp Nhà nước thu hồi đất.

4. Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện; Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, Trung tâm phát triển quỹ đất cấp huyện (sau đây gọi là Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng).

5. Người sử dụng đất có đất Nhà nước thu hồi.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện

1. Bảo đảm công khai, dân chủ, minh bạch, công bằng và đúng quy định của pháp luật.

2. Bảo đảm quyền của người dân được biết, được tham gia ý kiến để thực hiện và giám sát việc thực hiện.

3. Bảo vệ quyền lợi của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi.

4. Bảo đảm sự lãnh đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp; sự giám sát của Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị, xã hội.

5. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân theo cơ chế "Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ", gắn nghĩa vụ và quyền lợi của nhân dân, đồng thời khắc phục tình trạng tiêu cực, sách nhiễu, phiền hà, tắc trách, chậm trễ, tham nhũng; góp phần đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng, thực hiện các dán theo kế hoạch; bảo đảm công bằng, công khai, dân chủ và đúng pháp luật trong công tác thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất.

Chương II.

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. NỘI DUNG, HÌNH THỨC CÔNG KHAI

Điều 4. Những nội dung phải công khai

1. Những quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan đến thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

2. Quy hoạch sử dụng đất; Kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội hoặc Quyết định đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ hoặc danh mục các dán, công trình được phép thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai (trừ trường hợp thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh).

4. Thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền; Kế hoạch thực hiện thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng; giá đất cụ thể và giá bồi thường về tài sản, vật kiến trúc, cây cối hoa mầu trên đất khi Nhà nước thu hồi.

5. Quy định về tái định cư (đối với những dự án có tái định cư), gồm: quy hoạch, địa điểm, dự kiến đầu tư hạ tầng khu tái định cư, giá thu tiền sử dụng đất.

6. Dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, gồm: Kết quả kiểm kê đất đai, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi; kết quả xác nhận nguồn gốc sử dụng đất; số nhân khẩu (đối với trường hợp thu hồi đất ở); mức và giá trị bồi thường, hỗ trợ đất, tài sản trên đất; tổng mức bồi thường đối với từng người sử dụng đất.

7. Quyết định thu hồi đất; Quyết định kiểm đếm bắt buộc; Quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc; Quyết định cưỡng chế thu hồi đất (nếu có); Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư kèm theo phương án chi tiết.

8. Kết quả giải quyết các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của nhân dân về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

9. Các nội dung phải công khai theo quy định tại Điều này (trừ phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư) nếu có sự thay đổi phải nêu rõ lý do và được cấp có thẩm quyền cho phép.

Điều 5. Hình thức và thời gian công khai

1. Tổ chức họp phổ biến, giải thích, tuyên truyền trực tiếp các quy định về thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng cho người có đất Nhà nước thu hồi.

2. Niêm yết công khai tại trụ sở Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi.

3. Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng, phát thanh trên hệ thống truyền thanh của xã, phường, thị trấn, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi.

4. Thông báo bằng văn bản đến từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất, tổ trưởng tổ dân phố (xóm, thôn, bản).

5. Trên cổng giao tiếp điện tử tại trang web của Ủy ban nhân dân các cấp (nếu có).

6. Thời gian và thời lượng thực hiện các hình thức công khai tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này theo quy định của pháp luật hiện hành.

MỤC 3. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC THAM GIA Ý KIẾN

Điều 6. Những nội dung người có đất thu hồi tham gia ý kiến khi nhà nước thu hồi đất

1. Kết quả kiểm kê đất đai, tài sản hoa mầu, vật kiến trúc gắn liền với đất thu hồi; diện tích, nguồn gốc tài sản; diện tích nguồn gốc đất; quá trình sử dụng đất (đối với các trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà;...); số nhân khẩu, số lao động trong độ tuổi; số lượng người được hưởng trợ cấp xã hội.

2. Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

3. Kế hoạch tái định cư; nguyên tắc, phương thức thực hiện bố trí tái định cư (đối với những dự án có tái định cư).

Điều 7. Hình thức tham gia ý kiến

1. Tham gia trực tiếp tại Hội nghị do Ủy ban hân dân cấp xã phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức thực hiện.

2. Thông qua Hội đồng nhân dân; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức Đảng, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã.

2. Bằng văn bản hoặc thư tham gia, góp ý gửi trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất Nhà nước thu hồi.

MỤC 3. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC GIÁM SÁT

Điều 8. Nội dung giám sát

1. Trình tự, thủ tục thực hiện công tác thu hồi đất; bồi thường, giải phóng mặt bằng.

2. Việc tổ chức công khai, minh bạch, công bằng, đúng quy định trong việc thực hiện tái định cư (nếu dự án có tái định cư).

3. Việc giải quyết của cơ quan có thẩm quyền đối với khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của nhân dân về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Điều 9. Hình thức giám sát

1. Thực hiện giám sát thông qua hoạt động của các cấp chính quyền, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, Ban Thanh tra nhân dân và Ban giám sát đầu tư của cộng đồng (đối với những trường hợp thực hiện các dán có phần đóng góp nhân dân).

2. Người có đất thu hồi trực tiếp thực hiện giám sát thông qua quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật.

3. Giám sát trực tiếp trên cơ sở các hồ sơ niêm yết công khai về thu hồi đất; phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

MỤC 4. QUYỀN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT CÓ ĐẤT NHÀ NƯỚC THU HỒI

Điều 10. Quyền của người sử dụng đất có đất nhà nước thu hồi

1. Được bồi thường, hỗ trợ và bố trí tái định cư theo các quy định của pháp luật khi nhà nước thu hồi đất.

2. Được quyền lựa chọn hình thức bố trí tái định cư bằng đất hoặc tái định cư bằng tiền theo quy định pháp luật.

3. Được quyền khiếu nại và tố cáo những hành vi tham nhũng, tiêu cực của cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gây thiệt hại đến quyền và lợi ích chính đáng của mình.

Chương III.

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Điều 11. Trách nhiệm của các sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Theo chức năng hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan có liên quan thực hiện việc lập hồ sơ thu hồi đất; hồ sơ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định.

2. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị, xã hội tỉnh Hòa Bình, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức tuyên truyền, phổ biến, vận động người có đất Nhà nước thu hồi hiểu và tự giác chấp hành.

Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

1. Phối hợp chặt chẽ với Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị, xã hội cùng cấp chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện tốt Quy chế này và các quy định khác của pháp luật về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

2. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của nhân dân thuộc thẩm quyền trong quá trình tổ chức thực hiện Quy chế này.

3. Thực hiện hình thức công khai được quy định tại Quy chế này.

4. Hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Quy chế này thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường.

Điều 13. Trách nhiệm của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng

1. Chuẩn bị đầy đủ các tài liệu để tổ chức thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, Điều 4 Quy chế này.

2. Phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành các văn bản theo quy định tại khoản 4, khoản 5 (nếu có), khoản 6, khoản 7, Điều 4 Quy chế này.

3. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị các điều kiện để tổ chức hội nghị tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật của Nhà nước và thông báo, gửi cho người có đất Nhà nước thu hồi biết về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

4. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã, Bí thư chi bộ, trưởng thôn, xóm, khu dân cư, tổ trưởng tổ dân phố thực hiện các hình thức công khai theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 5 Quy chế này.

Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng và Ban lãnh đạo thôn niêm yết công khai các nội dung quy định tại Điều 4 Quy chế này tại Nhà văn hóa thôn hoặc điểm sinh hoạt đông dân cư của thôn; thực hiện tốt các hình thức công khai theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.

2. Có trách nhiệm xác nhận nguồn gốc sử dụng đất, chủ sử dụng đất, thời điểm sử dụng đất, tính pháp lý của thửa đất, quá trình sử dụng đất; xác nhận số hộ, số nhân khẩu...

3. Tiếp nhận và giải quyết kịp thời các ý kiến của các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền đối với việc thực hiện giám sát theo quy định tại Điều 9, Điều 10 Quy chế này; Tập hợp những ý kiến, kiến nghị không thuộc thẩm quyền để trình cấp có thẩm quyền giải quyết và công bố công khai kết quả giải quyết.

4. Tiếp nhận và giải quyết kịp thời các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của nhân dân liên quan đến thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc thẩm quyền; Tập hợp những ý kiến, kiến nghị không thuộc thẩm quyền để trình cấp có thẩm quyền giải quyết và công bố công khai kết quả giải quyết để nhân dân biết, thực hiện.

5. Chủ trì phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng trao các Quyết định đến người sử dụng đất có đất Nhà nước thu hồi gồm: Quyết định thu hồi đất, Quyết định kiểm đếm bắt buộc, Quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc, Quyết định cưỡng chế thu hồi đất (nếu có), Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư kèm theo phương án chi tiết, trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người sử dụng đất có đất Nhà nước thu hồi.

Điều 15. Trách nhiệm của Bí thư chi bộ; trưởng thôn, xóm, khu dân cư, tổ trưởng tổ dân phố

1. Phối hợp với Ban công tác mặt trận ở thôn, xóm, khu dân cư, tổ dân phố, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng niêm yết công khai các nội dung quy định tại Điều 4 Quy chế này tại Nhà Văn hóa thôn hoặc điểm sinh hoạt đông dân cư.

2. Thông báo trên các phương tiện truyền thanh nơi có đất Nhà nước thu hồi, gồm: Thông báo thu hồi đất, kế hoạch thu hồi đất, thông báo về việc niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

3. Giúp Ủy ban nhân dân cấp xã, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng trao các quyết định đến người sử dụng đất có đất Nhà nước thu hồi gồm: Quyết định thu hồi đất, quyết định kiểm đếm bắt buộc, quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc, quyết định cưỡng chế thu hồi đất (nếu có), quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

4. Giúp Ủy ban nhân dân cấp xã, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng tổ chức các hội nghị về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; tuyên truyền, vận động người sử dụng đất có đất Nhà nước thu hồi thực hiện tốt các quy định về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người sử dụng đất có đất Nhà nước thu hồi.

Điều 16. Trách nhiệm của người sử dụng đất có đất Nhà nước thu hồi

1. Kê khai đúng, đủ, chính xác về diện tích, loại đất, nguồn gốc sử dụng, thời điểm sử dụng, mục đích sử dụng, tài sản, cây cối hoa màu trên đất; nghề nghiệp, nhân khẩu; tổng diện tích đất nông nghiệp được giao, vị trí lô đất.

2. Cung cấp cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng toàn bộ các giấy tờ liên quan đến thửa đất Nhà nước thu hồi.

3. Thực hiện nghiêm túc các quyết định về thu hồi đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các quyết định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan đến lập hồ sơ đất đai phục vụ thu hồi đất.

4. Phối hợp với đơn vị đo đạc đất đai và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

5. Nộp đầy đủ tiền mua nhà hoặc tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư và các nghĩa vụ khác theo quy định;

6. Nhận tiền bồi thường, hỗ trợ, di chuyển đến nơi ở mới và bàn giao mặt bằng cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng theo đúng quy định của pháp luật. Trường hợp có kiến nghị, khiếu nại, tố cáo phải thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục quy định của Pháp luật.

7. Tham gia đầy đủ các hội nghị do Ủy ban nhân dân cấp xã, Bí thư chi bộ, trưởng thôn, xóm, khu dân cư, tổ trưởng tổ dân phố; thực hiện đúng trách nhiệm của người có đất Nhà nước thu hồi trong việc tham gia ý kiến.

Điều 17. Trách nhiệm của chủ đầu tư

1. Chuẩn bị đầy đủ kinh phí theo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt và chuyển vào tài khoản của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để chi trả cho người có đất đai, tài sản bị thu hồi đúng thời gian quy định.

2. Phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo chính sách hiện hành và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, giao nhà, đất, tái định cư và nhận bàn giao mặt bằng.

3. Phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện các nội dung có liên quan trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án.

Chương IV.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 18. Phối hợp thực hiện

1. Đề nghị Ban chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tỉnh:

Chỉ đạo Hệ thống dân vận, các tổ chức chính trị, xã hội các cấp phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này;

Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chế này.

2. Đề nghị Ban Dân vân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội các cấp:

Phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp tuyên truyền, vận động người có đất Nhà nước thu hồi hiểu và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Tập hợp những ý kiến, kiến nghị chính đáng của người có đất Nhà nước thu hồi và kịp thời gửi lên cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Tham gia giám sát công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, các nội dung công khai theo quy định tại Quy chế này.

Điều 19. Điều khoản thi hành

1. Các sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Bí thư chi bộ, trưởng thôn, xóm, khu dân cư, tổ trưởng tổ dân ph, Chủ đầu tư thực hiện dự án thuộc các trường hợp Nhà nước thu hồi đất, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, người sử dụng đất có đất Nhà nước thu hồi có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.

2. Trong quá trình thực hiện Quy chế này nếu có khó khăn vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh vỦy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp) để xem xét, chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp./.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản