236815

Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về thành lập, mở rộng, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định

236815
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về thành lập, mở rộng, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định

Số hiệu: 09/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Nguyễn Văn Thiện
Ngày ban hành: 11/06/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 09/2010/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
Người ký: Nguyễn Văn Thiện
Ngày ban hành: 11/06/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2010/QĐ-UBND

Quy Nhơn, ngày 11 tháng 6 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THÀNH LẬP, MỞ RỘNG, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 39/2009/TT-BCT ngày 28/12/2009 của Bộ Công Thương về Quy định thực hiện một số nội dung của Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 27/TTr-SCT ngày 21/5/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thành lập, mở rộng, bổ sung quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố hướng dẫn triển khai thực hiện có hiệu quả Quy định kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thiện

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THÀNH LẬP, MỞ RỘNG, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 11/6/2010 của UBND tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này áp dụng đối với việc thành lập, mở rộng, bổ sung quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định.

2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố trong việc đề nghị thành lập, mở rộng, bổ sung quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn.

Điều 2. Thành lập Cụm công nghiệp

Cụm công nghiệp (dưới đây viết tắt là CCN) được thành lập, mở rộng phải có tên trong quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh; các CCN được bổ sung phải phù hợp với các quy hoạch có liên quan và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Trường hợp CCN chưa có trong quy hoạch phải lập hồ sơ thủ tục bổ sung theo quy định. Quyết định thành lập CCN là cơ sở pháp lý để tiến hành các bước tiếp theo như lập quy hoạch chi tiết, lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng CCN theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Chương II

ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP, MỞ RỘNG, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP

Điều 3. Điều kiện thành lập CCN

1. Nằm trong Quy hoạch tổng thể các khu, CCN trên địa bàn tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 124/2004/QĐ-UB ngày 06/12/2004 hoặc có văn bản cho phép bổ sung của UBND tỉnh.

2. Có khả năng đạt tỷ lệ lấp đầy không thấp hơn 30% trong vòng một năm sau khi thành lập.

3. Có chủ đầu tư xây dựng hạ tầng CCN.

Điều 4. Điều kiện mở rộng CCN

1. Có quỹ đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của huyện, thành phố đã được UBND tỉnh phê duyệt, đáp ứng nhu cầu mở rộng CCN.

2. Nhu cầu thuê đất công nghiệp trong CCN vượt quá diện tích đất công nghiệp hiện có của CCN.

3. Các CCN hiện có trên địa bàn đã đạt tỷ lệ lấp đầy ít nhất 60% (sáu mươi phần trăm).

4. Đã có công trình xử lý nước thải tập trung đối với CCN có diện tích từ 15 ha (mười lăm ha) trở lên.

Điều 5. Điều kiện bổ sung CCN mới vào quy hoạch đã được phê duyệt

1. Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quy hoạch khác có liên quan trên địa bàn.

2. Tỷ lệ lấp đầy bình quân của các CCN đang hoạt động trên địa bàn huyện, thành phố đạt ít nhất 60% (sáu mươi phần trăm).

3. Có quỹ đất công nghiệp được phê duyệt đủ để thành lập CCN mới.

4. Có nhu cầu thuê đất để đầu tư sản xuất, kinh doanh theo đúng định hướng quy hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn, nhưng các CCN hiện đang hoạt động tại huyện, thành phố không đáp ứng được yêu cầu của nhà đầu tư (vị trí, diện tích, ngành nghề sản xuất).

Chương III

THỦ TỤC, HỒ SƠ THÀNH LẬP, MỞ RỘNG, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP

Điều 6. Thủ tục, hồ sơ thành lập CCN

1. Thủ tục thành lập CCN

a. Căn cứ điều kiện thành lập CCN, UBND huyện, thành phố lập hồ sơ đề nghị thành lập CCN gửi Sở Công Thương để tổ chức thẩm định.

b. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thẩm định hồ sơ thành lập CCN trước khi trình UBND tỉnh.

2. Hồ sơ thành lập CCN gồm:

a. Văn bản đề nghị của UBND huyện, thành phố, trình UBND tỉnh về việc thành lập CCN.

b. Báo cáo đầu tư thành lập CCN.

Nội dung chủ yếu của Báo cáo đầu tư thành lập CCN gồm:

- Sự cần thiết thành lập CCN.

- Nhu cầu thực tế và sự phù hợp với các quy hoạch liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (quy hoạch phát triển các CCN, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng).

- Hiện trạng sử dụng đất (diện tích các loại đất, đối tượng sử dụng đất thuộc phạm vi dự án quy hoạch và kèm theo trích lục bản đồ khu đất và bản kê diện tích đất cụ thể của từng thửa đất được Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện xác lập) và định hướng bố trí các ngành nghề, cơ cấu sử dụng đất và dự kiến thu hút đầu tư vào CCN.

- Dự kiến ranh giới, (địa điểm, giới cận) diện tích đất, khả năng đấu nối công trình hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài hàng rào (điện, nước... ); báo cáo đánh giá tác động môi trường của CCN; định hướng sơ bộ, phân tích và lựa chọn giải pháp đầu tư các công trình hạ tầng CCN.

- Dự kiến phương án giải phóng mặt bằng (nhà dân, mồ mả, diện tích đền bù), hỗ trợ tái định cư.

- Dự kiến hiệu quả về kinh tế, xã hội của CCN (giá trị sản xuất, các khoản nộp ngân sách, giải quyết lao động... ).

- Xác định sơ bộ nguồn vốn đầu tư, chủ đầu tư và phương thức thực hiện, phương thức quản lý đầu tư xây dựng và khai thác hạ tầng CCN.

- Dự kiến khả năng cho thuê đất sau khi thành lập (doanh nghiệp, chiếm tỷ lệ % so quy hoạch).

- Các giải pháp và tiến độ thực hiện.

c. Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt quy hoạch phát triển các CCN (hoặc văn bản đồng ý, phê duyệt bổ sung quy hoạch) trên địa bàn tỉnh; các văn bản liên quan khác (nếu có) của cấp có thẩm quyền.

Hồ sơ được lập thành 08 bộ, gửi tại Sở Công Thương (trong đó có 02 bộ hồ sơ gốc).

Điều 7. Thủ tục, hồ sơ mở rộng CCN

1. Thủ tục mở rộng CCN:

a. Căn cứ điều kiện mở rộng CCN, UBND huyện, thành phố lập hồ sơ đề nghị mở rộng CCN gửi Sở Công Thương để tổ chức thẩm định.

b. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thẩm định hồ sơ mở rộng CCN trước khi trình UBND tỉnh.

2. Hồ sơ mở rộng cụm công nghiệp gồm:

a. Văn bản đề nghị của UBND huyện, thành phố trình UBND tỉnh về việc mở rộng CCN;

b. Báo cáo đầu tư mở rộng CCN, bao gồm sự cần thiết mở rộng CCN, trong đó giải trình về việc đáp ứng các điều kiện mở rộng CCN; đánh giá hiện trạng phát triển CCN hiện có; định hướng mở rộng CCN (ranh giới, diện tích, hiện trạng sử dụng đất, việc đấu nối công trình hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài hàng rào; phương án giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư); xác định sơ bộ nguồn vốn đầu tư và phương thức thực hiện; các giải pháp và tiến độ thực hiện; dự kiến khả năng cho thuê đất và hiệu quả về kinh tế, xã hội của CCN sau khi mở rộng.

Hồ sơ được lập thành 08 bộ, gửi tại Sở Công Thương (trong đó có 02 bộ hồ sơ gốc).

Điều 8. Thủ tục, hồ sơ bổ sung quy hoạch phát triển các CCN

1. Thủ tục bổ sung quy hoạch cụm công nghiệp:

a. Căn cứ các điều kiện bổ sung quy hoạch CCN, UBND huyện, thành phố, lập hồ sơ đề nghị bổ sung quy hoạch phát triển CCN trên địa bàn, gửi Sở Công Thương để tổ chức thẩm định.

b. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xem xét sự cần thiết bổ sung CCN, sự phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn; trình UBND tỉnh xem xét, quyết định sau khi có ý kiến thỏa thuận của Bộ Công Thương.

Quyết định phê duyệt bổ sung quy hoạch các CCN được gửi cho Bộ Công Thương 01 (một) bản để theo dõi.

2. Hồ sơ bổ sung quy hoạch CCN gồm:

a. Văn bản đề nghị của UBND huyện, thành phố trình UBND tỉnh về việc bổ sung quy hoạch CCN;

b. Báo cáo bổ sung quy hoạch phát triển CCN, bao gồm sự cần thiết mở rộng CCN, trong đó giải trình về việc đáp ứng các điều kiện bổ sung quy hoạch CCN; định hướng phân bố và phát triển các CCN trên địa bàn, bao gồm xác định tên, vị trí, dự kiến quy mô diện tích, hiện trạng sử dụng đất, đất trồng lúa, tính chất ngành nghề thu hút và các điều kiện hạ tầng bên ngoài của CCN dự kiến quy hoạch.

Hồ sơ được lập thành 08 bộ, gửi tại Sở Công Thương (trong đó có 02 bộ hồ sơ gốc).

Chương IV

THỜI HẠN THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THÀNH LẬP, MỞ RỘNG, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CCN

Điều 9. Thời hạn thẩm định

1. Hồ sơ thành lập CCN:

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan và UBND huyện, thành phố tổ chức thẩm định trước khi trình UBND tỉnh xem xét quyết định.

2. Hồ sơ mở rộng CCN:

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương, chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan và UBND huyện, thành phố tổ chức thẩm định, trước khi trình UBND tỉnh xem xét quyết định.

3. Hồ sơ bổ sung quy hoạch CCN:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan và UBND huyện, thành phố tổ chức thẩm định, trước khi trình UBND tỉnh để có văn bản báo cáo xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Công Thương

Điều 10. Thời hạn quyết định, phê duyệt

1. Hồ sơ thành lập CCN:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ kèm theo văn bản thẩm định của Sở Công Thương, UBND tỉnh xem xét, quyết định thành lập hoặc không thành lập cụm công nghiệp.

Quyết định thành lập CCN được gửi cho Bộ Công Thương 01 (một) bản để theo dõi.

2. Hồ sơ mở rộng CCN:

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ kèm theo văn bản thẩm định của Sở Công Thương, UBND tỉnh quyết định mở rộng hoặc không mở rộng CCN.

Quyết định mở rộng CCN được gửi cho Bộ Công Thương 01 (một) bản để theo dõi.

3. Hồ sơ bổ sung quy hoạch CCN:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thỏa thuận của Bộ Công Thương, UBND tỉnh có văn bản cho phép bổ sung quy hoạch CCN.

Chương V

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CỤM CÔNG NGHIỆP

Điều 11. Trách nhiệm của Sở Công Thương

Sở Công Thương là cơ quan đầu mối, tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các CCN trên địa bàn tỉnh, có nhiệm vụ:

1. Tiếp nhận hồ sơ, chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thẩm định hồ sơ thành lập, mở rộng trình UBND tỉnh xem xét quyết định.

2. Tiếp nhận hồ sơ, chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xem xét thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh có để văn bản báo cáo xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Công Thương theo quy định.

3. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND huyện, thành phố xây dựng Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước đối với CCN trình UBND tỉnh xem xét quyết định.

4. Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng CCN và các dự án đầu tư xây dựng công trình trong CCN theo thẩm quyền.

5. Đề xuất và hướng dẫn thực hiện các quy định, cơ chế, chính sách có liên quan đến phát triển CCN.

6. Tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình hoạt động các CCN trên địa bàn tỉnh, báo cáo Bộ Công Thương và UBND tỉnh theo định kỳ; quản lý hoạt động của các doanh nghiệp trong CCN và tham mưu đề xuất khen thưởng những tổ chức, cá nhân có thành tích xây dựng, phát triển CCN.

7. Tổ chức sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm.

Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh

1. Sở Xây dựng:

a. Tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt Nhiệm vụ và Quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp.

b. Quản lý chất lượng công trình xây dựng trong các cụm công nghiệp.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố thẩm định nhu cầu sử dụng đất, trình UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất đối với các doanh nghiệp sử dụng đất trong cụm công nghiệp theo quy định hiện hành của Luật Đất đai và các quy định khác có liên quan.

b. Ký hợp đồng thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và các tài sản khác gắn liền với đất cho các doanh nghiệp sử dụng đất trong cụm công nghiệp.

c. Theo dõi quản lý và hướng dẫn thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong cụm công nghiệp.

d. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thanh tra, kiểm tra về môi trường trong cụm công nghiệp.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng các chương trình phối hợp, liên kết phục vụ thu hút đầu tư phát triển các cụm công nghiệp phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh và theo vùng, lãnh thổ.

b. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, cân đối trình UBND tỉnh quyết định vốn hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp theo quy định.

4. Sở Tài chính:

a. Chủ trì, phối hợp với các Sở Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, thành phố xem xét thẩm định cơ chế, chính sách cho thuê đất, giao đất có thu tiền, cho thuê kết cấu hạ tầng, trình UBND tỉnh phê duyệt đối với các cụm công nghiệp do Ban quản lý CCN hoặc Trung tâm phát triển CCN quản lý và kinh doanh hạ tầng.

b. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc tham gia phân bổ vốn đầu tư xây dựng theo kế hoạch trước khi trình UBND tỉnh xem xét quyết định.

5. Sở Giao thông Vận tải:

a. Xem xét thỏa thuận vị trí đấu nối hạ tầng giao thông của cụm công nghiệp (nếu có).

b. Cấp phép thi công đấu nối hạ tầng giao thông giữa cụm công nghiệp với các tuyến đường thuộc tỉnh quản lý.

Điều 13. Trách nhiệm của UBND huyện, thành phố

1. Chỉ đạo Phòng Công Thương (hoặc Phòng Kinh tế) trong việc thực hiện chức năng là cơ quan đầu mối, tham mưu giúp việc cho UBND huyện, thành phố quản lý nhà nước về CCN.

2. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc và UBND xã hỗ trợ thực hiện công tác thu hồi đất, đền bù thiệt hại tài sản, giải phóng mặt bằng, tái định cư để nhanh chóng triển khai đầu tư xây dựng CCN trên địa bàn.

3. Chỉ đạo lập hồ sơ thành lập, mở rộng, bổ sung quy hoạch CCN trên địa bàn; lập quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện đầu tư xây dựng các CCN trên địa bàn sau khi được cấp thẩm quyền phê duyệt.

4. Lập báo cáo, đánh giá tình hình hoạt động của các CCN trên địa bàn, báo cáo UBND tỉnh và Sở Công Thương theo định kỳ; đề xuất khen thưởng những tổ chức, cá nhân có thành tích trong xây dựng và phát triển cụm công nghiệp

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Xử lý chuyển đổi theo quy định

1. Nội dung chuyển đổi:

a. Đối với các CCN đã được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch, kể cả mở rộng, bổ sung đã triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, bố trí thu hút doanh nghiệp triển khai đầu tư sản xuất kinh doanh trước ngày 05/10/2009 nhưng chưa đầy đủ hồ sơ hợp lệ; giao UBND huyện, thành phố khẩn trương tổ chức rà soát, lập lại hồ sơ, gửi Sở Công Thương để thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh, sửa đổi cho phù hợp theo quy định tại Thông tư số 39/2009/TT-BCT ngày 28/12/2009 của Bộ Công Thương.

b. Đối với các CCN đã được thành lập trước ngày 05/10/2009 có quy mô diện tích lớn hơn 75 ha (Bảy mươi lăm héc ta), UBND huyện, thành phố có văn bản báo cáo Sở Công Thương để chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan rà soát, thống nhất đề xuất UBND tỉnh xem xét quyết định theo quy định tại Thông tư số 39/2009/TT-BCT ngày 28/12/2009 của Bộ Công Thương.

c. Đối với các CCN đã phê duyệt trước ngày 05/10/2009, giao Sở Công Thương tiến hành rà soát, đề xuất điều chỉnh các vấn đề có liên quan cho phù hợp theo quy định tại Thông tư số 39/2009/TT-BCT ngày 28/12/2009 của Bộ Công Thương. Riêng đối với các CCN đang trong quá trình tổ chức lập quy hoạch thì phải tổ chức thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 39/2009/TT-BCT ngày 28/12/2009 của Bộ Công Thương và các nội dung liên quan tại Quy định này.

d. Các CCN có sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng hạ tầng, do UBND huyện hoặc đơn vị sự nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng, thì phải chuyển đổi sang Trung tâm phát triển CCN để triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ kinh doanh hạ tầng theo quy định tại Thông tư số 39/2009/TT-BCT ngày 28/12/2009 của Bộ Công Thương.

2. Thời gian thực hiện chuyển đổi:

Việc xử lý chuyển đổi theo quy định tại Điểm 1, Điều này phải được hoàn thành trước ngày 05/10/2010 theo quy định tại Thông tư số 39/2009/TT- BCT ngày 28/12/2009 của Bộ Công Thương. Giao Sở Công Thương là đơn vị đầu mối, chịu trách nhiệm theo dõi, đề xuất việc chuyển đổi các CCN trên địa bàn tỉnh bảo đảm hoàn thành theo đúng tiến độ nêu trên.

Điều 15. Điều khoản thi hành

Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn triển khai cụ thể và tham mưu đề xuất cho UBND tỉnh chỉ đạo xử lý kịp thời các khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện quy định này./.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản