491470

Quyết định 1017/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025

491470
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 1017/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025

Số hiệu: 1017/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên Người ký: Trần Hữu Thế
Ngày ban hành: 28/07/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1017/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
Người ký: Trần Hữu Thế
Ngày ban hành: 28/07/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1017/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 28 tháng 7 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;

Căn cứ Quyết định số 1881/QĐ-TTg ngày 20/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 63/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Phú Yên;

Căn cứ Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND ngày 12/11/2020 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và quy định trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch khuyến công trên địa bàn tỉnh Phú Yên;

Theo đề nghị của Sở Công Thương (tại Tờ trình số 29/TTr-SCT ngày 02/7/2021).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025 kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Công Thương;
- Cục Công Thương địa phương;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT-UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT, HgAQD

CHỦ TỊCH




Trần Hữu Thế

 

CHƯƠNG TRÌNH

KHUYẾN CÔNG TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1017/QĐ-UBND ngày 28/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)

I. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH

1. Mục tiêu chung

- Huy động và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực, tạo động lực mới thúc đẩy phát triển sản xuất công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp, góp phần xây dựng nông thôn mới và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Khuyến khích chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ, sản xuất sạch hơn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, bảo vệ môi trường và sức khỏe con người, hướng đến mục tiêu tăng trưởng xanh, phát triển bền vững.

- Thúc đẩy hoạt động kết nối giao thương các sản phẩm công nghiệp nông thôn; hình thành các sản phẩm, nhóm sản phẩm có sức mạnh cạnh tranh cao đáp ứng nhu cầu thị trường, đặc biệt là thị trường xuất khẩu. Tăng tỷ trọng chế biến sâu, chế biến tinh trong các sản phẩm công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản; gia tăng giá trị và nâng hàm lượng công nghệ cao trong các sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

- Tạo điều kiện cho các cơ sở công nghiệp nông thôn thuận lợi trong tiếp cận các cơ hội phát triển kinh tế số, nâng cao năng suất chất lượng, năng lực cạnh tranh và thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.

2. Mục tiêu cụ thể

Giai đoạn 2021-2025, Chương trình khuyến công tỉnh Phú Yên tập trung vào các mục tiêu cụ thể như sau:

- Tổ chức 03 Hội nghị/hội thảo/tập huấn nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp, nâng cao năng lực quản lý và tổ chức hoạt động khuyến công.

- Tổ chức 02 đoàn tham quan học tập kinh nghiệm trong nước về năng lực quản lý doanh nghiệp, về công tác khuyến công.

- Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn cho khoảng 26 cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức 03 kỳ bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh.

- Tham gia, hỗ trợ cho khoảng 103 lượt tham gia hội chợ triển lãm trong nước đối với các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức 01 hội chợ triển lãm sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu khu vực Miền Trung-Tây Nguyên với quy mô 350 gian hàng, hỗ trợ 200 lượt tham gia hội chợ cho các cơ sở công nghiệp nông thôn.

- Hỗ trợ cho khoảng 25 cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh trong việc thuê tư vấn lập dự án đầu tư, thành lập doanh nghiệp, thiết kế mẫu mã bao bì đóng gói.

- Xây dựng 01 ấn phẩm nhằm cung cấp thông tin về ngành/sản phẩm đặc trưng, hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh.

- Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cho 03 cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường cho 02 cơ sở công nghiệp nông thôn, 01 cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

II. YÊU CẦU

1. Phù hợp với đường lối, chủ trương của Đảng, quy định pháp luật của Nhà nước, kế hoạch, chương trình phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên phạm vi địa bàn tỉnh Phú Yên.

2. Thực hiện có chất lượng, hiệu quả chương trình, bảo đảm phát huy tối đa nguồn lực, năng lực hiện có của các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

3. Tăng cường trách nhiệm của các cấp, các ngành, tổ chức đoàn thể xã hội trong việc chỉ đạo, phối hợp, triển khai các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

III. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Phạm vi áp dụng

Chương trình gồm các nội dung hoạt động khuyến công từ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia và nguồn kinh phí khuyến công địa phương, cụ thể:

- Nội dung hoạt động từ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia quy định tại Điều 4 của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công.

- Nội dung hoạt động từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương quy định tại Điều 5 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND ngày 12/11/2020 của UBND tỉnh Phú Yên về ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và quy định trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch khuyến công trên địa bàn tỉnh và Điều 5 của Nghị quyết số 63/2016/NQ- HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

2. Đối tượng áp dụng

- Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư sản xuất công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên, bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn).

- Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn.

- Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, cơ quan nhà nước tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động khuyến công.

IV. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH (Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

Trong giai đoạn 2021-2025, các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Phú Yên, tập trung phát triển theo những nội dung sau:

1. Nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp

- Tổ chức hội nghị/ hội thảo/ tập huấn chuyên đề nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp.

- Tổ chức và hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn khảo sát, học tập, trao đổi kinh nghiệm.

2. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến

- Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật phổ biến công nghệ mới,sản xuất sản phẩm mới trong sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. Ưu tiên xây dựng các mô hình về chế biến nông lâm thủy sản, mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất công nghiệp; mô hình tổ chức sản xuất theo hướng tuần hoàn, mô hình phát triển sản xuất để giảm nghèo bền vững cho các đối tượng yếu thế ở địa bàn khó khăn; mô hình khác theo nhu cầu của sản xuất, thị trường và định hướng phát triển của ngành, địa phương.

- Hỗ trợ chuyển giao công nghệ; ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, công nghệ tiên tiến, tự động hóa, công nghệ 4.0 vào các khâu sản xuất công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp. Hỗ trợ máy móc thiết bị tiên tiến do cơ sở công nghiệp nông thôn tự nghiên cứu, sản xuất, gia công chế tạo và ứng dụng có hiệu quả kinh tế cao và sản xuất công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp, được cơ quan quản lý công nhận. Đổi mới, nâng cấp quy trình sản xuất công nghệ theo hướng sản xuất sạch hơn, tiết kiệm năng lượng, tái sử dụng các nguồn nguyên liệu hoặc đưa ra các sản phẩm có tính bảo vệ môi trường, bền vững.

- Xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn.

3. Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu

- Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh. Hỗ trợ sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, cấp quốc gia. Tổ chức gian hàng trưng bày, giới thiệu thành tựu và sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh tại các Hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, quốc gia.

- Tham gia, hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm trong nước.

- Tổ chức hội chợ triển lãm sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực Miền Trung-Tây Nguyên.

4. Tư vấn trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn

Tư vấn trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong việc: Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất-tài chính-kế toán-nhân lực; thành lập doanh nghiệp; liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh; thiết kế mẫu mã bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ-thiết bị mới. Tư vấn hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công nghệ, chính sách tài chính-tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước.

5. Cung cấp thông tin tuyên truyền

Xây dựng, xuất bản các ấn phẩm cung cấp thông tin về ngành, sản phẩm đặc trưng của tỉnh Phú Yên, chính sách khuyến công của tỉnh.

6. Hỗ trợ liên doanh liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển cụm công nghiệp và di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường

- Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp.

- Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn, tại cụm công nghiệp.

7. Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức hoạt động khuyến công

- Tổ chức hội nghị/hội thảo/tập huấn chuyên đề tổng kết, nâng cao nhận thức hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng kế hoạch khuyến công hàng năm. Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn, triển khai thực hiện chương trình khuyến công.

- Tổ chức tham quan, học tập kinh nghiệm trong nước về công tác khuyến công.

V. DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

1. Cơ sở dự toán kinh phí thực hiện Chương trình khuyến công tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025

- Đối với các đề án có kế hoạch sử dụng từ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia, nội dung chi và mức chi quy định tại Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công.

- Đối với các đề án có kế hoạch sử dụng từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương, nội dung chi và mức chi quy định tại Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND ngày 12/11/2020 của UBND tỉnh Phú Yên về ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và quy định trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch khuyến công trên địa bàn tỉnh và Nghị quyết số 63/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

2. Dự toán kinh phí thực hiện

Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình khuyến công tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025, bao gồm nguồn ngân sách nhà nước phân cấp hiện hành, phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách nhà nước (kinh phí khuyến công quốc gia, kinh phí khuyến công địa phương); nguồn vốn đối ứng của đơn vị thụ hưởng và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác nhằm đầu tư phát triển công nghiệp nông thôn và được dự toán cụ thể như sau:

Tổng kinh phí thực hiện là: 49.537.000.000 đồng

Trong đó:

- Nguồn kinh phí khuyến công địa phương: 4.500.000.000 đồng.

- Nguồn kinh phí khuyến công quốc gia: 8.160.000.000 đồng.

- Nguồn vốn đối ứng của đơn vị thụ hưởng và nguồn vốn hợp pháp khác:  36.877.000.000 đồng.

VI. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tăng cường thực hiện tốt mối quan hệ với Cục Công Thương địa phương, Bộ Công Thương, đề xuất hỗ trợ địa phương thực hiện các đề án khuyến công quốc gia.

2. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công, từng bước kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác khuyến công từ cấp tỉnh đến cấp cơ sở; thường xuyên chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và giúp đỡ các địa phương, các cơ sở công nghiệp nông thôn của tỉnh trong việc thực hiện kế hoạch khuyến công; quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương đúng quy định, đảm bảo đạt hiệu quả.

3. Tiếp tục phối hợp, lồng ghép các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình xây dựng nông thôn mới, Chương trình OCOP, Chương trình phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh. Tích cực khai thác, tìm kiếm, phối hợp với các tổ chức, cá nhân để huy động các nguồn lực và nguồn vốn hợp pháp khác.

4. Tăng cường mối quan hệ với Trung tâm Khuyến công các tỉnh bạn để trao đổi, học tập kinh nghiệm trong công tác khuyến công.

5. Quan tâm công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, tập huấn để nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ làm công tác khuyến công.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Công Thương

- Là cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện chương trình này; phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện trên cơ sở nguồn vốn được cấp hàng năm đảm bảo đúng mục đích và hiệu quả.

- Căn cứ nội dung Chương trình khuyến công giai đoạn được phê duyệt, hàng năm chịu trách nhiệm xây dựng dự toán ngân sách đối với nội dung chi thuộc ngân sách tỉnh gửi Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh giao dự toán ngân sách để tổ chức thực hiện.

- Thực hiện phê duyệt, chỉ đạo và kiểm tra Trung tâm Khuyến công, Xúc tiến thương mại và Tiết kiệm năng lượng triển khai thực hiện kế hoạch khuyến công hàng năm đảm bảo hiệu quả.

- Tổng hợp kết quả thực hiện, đánh giá kết quả đạt được, những khó khăn vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh.

2. Sở Tài chính

- Hàng năm, trên cơ sở đề nghị của Sở Công Thương và căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách tỉnh, tham mưu UBND tỉnh giao dự toán chi thường xuyên thực hiện các nhiệm vụ của chương trình hàng năm theo quy định hiện hành.

- Hướng dẫn, quản lý và kiểm tra việc sử dụng kinh phí và thanh quyết toán kinh phí thực hiện chương trình theo quy định quản lý tài chính hiện hành.

3. Các sở, ban, ngành liên quan

Theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình phối hợp, tuyên truyền, lồng ghép các chương trình, đề án được phân công phụ trách với Chương trình khuyến công để nâng cao hiệu quả khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề trên địa bàn tỉnh.

4. UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Phối hợp với Sở Công Thương (qua Trung tâm Khuyến công, Xúc tiến thương mại và Tiết kiệm năng lượng) xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch khuyến công hàng năm của tỉnh; kiểm tra, giám sát việc thực hiện, sử dụng kinh phí khuyến công của các đề án thuộc địa bàn quản lý.

- Tổ chức hoạt động khuyến công cấp huyện tùy theo điều kiện từng địa phương.

5. Các cơ sở công nghiệp nông thôn

Căn cứ vào nội dung của kế hoạch khuyến công giai đoạn, các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh tiến hành xây dựng, đăng ký đề án khuyến công cụ thể, thiết thực và tham gia thực hiện hiệu quả./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản