92736

Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành

92736
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu: 102/2009/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 07/08/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 19/08/2009 Số công báo: 389-390
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 102/2009/QĐ-TTg
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 07/08/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 19/08/2009
Số công báo: 389-390
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 102/2009/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 07 tháng 08 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TRỰC TIẾP CHO NGƯỜI DÂN THUỘC HỘ NGHÈO Ở VÙNG KHÓ KHĂN

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2007/NQ-CP ngày 11 tháng 4 năm 2007 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2007;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn:

1. Đối tượng hỗ trợ là người dân thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo của Nhà nước thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn.

2. Mục tiêu của chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn:

a) Hỗ trợ đời sống của người dân, góp phần xóa đói, giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội ở vùng khó khăn;

b) Hỗ trợ người dân nâng cao năng suất, chất lượng nông sản và từng bước tiếp cận với sản xuất hàng hóa, thông qua hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng cao.

3. Nguyên tắc hỗ trợ: đúng đối tượng, kịp thời; công khai, dân chủ, khách quan và có hiệu quả thiết thực.

Điều 2. Phương thức, hình thức hỗ trợ

1. Phương thức hỗ trợ: hỗ trợ trực tiếp.

2. Hình thức hỗ trợ: hỗ trợ bằng tiền hoặc hiện vật

a) Hỗ trợ bằng tiền mặt theo định mức quy định tại Điều 5 Quyết định này để các đối tượng thụ hưởng chính sách chủ động mua sắm nguyên liệu, vật tư phục vụ sản xuất và đời sống phù hợp với thực tế của từng hộ;

b) Hỗ trợ bằng hiện vật cho sản xuất và đời sống của các hộ nghèo; có thể lựa chọn trong danh mục sau: giống cây trồng; giống vật nuôi; thuốc thú y; muối iốt.

3. Căn cứ danh sách người nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã vùng khó khăn lập, xác nhận và các quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hình thức hỗ trợ và danh mục hỗ trợ cho phù hợp với yêu cầu và điều kiện thực tế của địa phương.

Điều 3. Định mức kinh phí hỗ trợ

1. Đối với người dân thuộc hộ nghèo ở xã khu vực II, xã biên giới, xã bãi ngang, hải đảo vùng khó khăn là 80.000 đồng/người/năm.

2. Đối với người dân thuộc hộ nghèo ở xã khu vực III vùng khó khăn là 100.000 đồng/người/năm.

Điều 4. Nguồn kinh phí

1. Kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn được cân đối trong chi thường xuyên của ngân sách địa phương.

2. Riêng năm 2010 thuộc thời kỳ ổn định ngân sách địa phương 2007-2010, vì vậy số kinh phí tăng thêm so với kinh phí thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước cân đối trong ngân sách địa phương trước đây được ngân sách trung ương cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.

Điều 5. Thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ

Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn quy định tại Quyết định này thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban Dân tộc:

a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn quy định tại Quyết định này;

b) Kiểm tra, đánh giá, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện chính sách của các địa phương về sử dụng nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo các quy định hiện hành;

c) Căn cứ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng khó khăn, đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh định mức kinh phí hỗ trợ cho phù hợp với tình hình thực tế.

2. Bộ Tài chính:

a) Hướng dẫn địa phương trong việc lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ trực tiếp;

b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình cơ quan có thẩm quyền bố trí kinh phí cho các tỉnh thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn theo quy định tại Điều 4 Quyết định này;

c) Phối hợp với Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành liên quan kiểm tra việc sử dụng kinh phí của địa phương.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Phối hợp với Bộ Tài chính bố trí đủ nguồn vốn thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn từ ngân sách trung ương theo phương thức cân đối trong dự toán ngân sách địa phương;

b) Phối hợp với Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan kiểm tra việc sử dụng kinh phí của các địa phương.

4. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo thực hiện những nhiệm vụ liên quan được quy định tại Quyết định này.

5. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện hỗ trợ cho người dân đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng nội dung hỗ trợ theo quy định tại Quyết định này;

b) Kiểm tra, đánh giá, tổng hợp báo cáo Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn của địa phương theo các quy định hiện hành.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 09 năm 2009.

Điều 8. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản