399294

Quyết định 1165/QĐ-UBND.HC năm 2018 quy định về thi đua, khen thưởng trong phong trào thi đua thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

399294
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 1165/QĐ-UBND.HC năm 2018 quy định về thi đua, khen thưởng trong phong trào thi đua thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

Số hiệu: 1165/QĐ-UBND.HC Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp Người ký: Nguyễn Văn Dương
Ngày ban hành: 26/09/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1165/QĐ-UBND.HC
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
Người ký: Nguyễn Văn Dương
Ngày ban hành: 26/09/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1165/QĐ-UBND.HC

Đồng tháp, ngày 26 tháng 9 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRONG PHONG TRÀO THI ĐUA THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 của Bộ Nội vụ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ;

Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2011- 2020;

Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1995/TTr-SNV ngày 21 tháng 9 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định Quy định thi đua, khen thưởng trong phong trào thi đua thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 116/QĐ-UBND.HC ngày 28/01/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định thi đua, khen thưởng trong phong trào thi đua thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp, hướng dẫn các sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện Quy định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- BCĐ CCHC của Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- TT/TU; TT/HĐND Tỉnh, UBMTTQVN Tỉnh;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Các cơ quan, ban Đảng Tỉnh;
- Các tổ chức chính trị-xã hội Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KGVX.VD.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Dương

 

QUY ĐỊNH

THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRONG PHONG TRÀO THI ĐUA THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 1165/QĐ-UBND.HC ngày 26 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh Đồng Tháp)

Chương 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về thi đua, khen thưởng trong Phong trào thi đua thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, bao gồm: đối tượng, nội dung, mục tiêu thi đua; hình thức, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục hồ sơ đề nghị khen thưởng, trách nhiệm của các cấp, các ngành trong tổ chức thực hiện.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Đối tượng thi đua:

a) Các sở, cơ quan ngang sở; UBND cấp huyện; các cơ quan nằm trong quy định đánh giá xếp hạng chỉ số cải cách hành chính của Tỉnh.

b) Cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong cơ quan nhà nước nhà nước.

2. Đối tượng khen thưởng:

Các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều này tự nguyện thi đua, đạt thành tích xuất sắc trong Phong trào thi đua thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 3. Nguyên tắc thi đua

1. Nguyên tắc thi đua gồm:

a) Tự nguyện, tự giác, công khai;

b) Đoàn kết, hợp tác và cùng phát triển.

2. Các tập thể, cá nhân tham gia phong trào thi đua phải đăng ký thi đua, xác định mục tiêu, chỉ tiêu thi đua; không đăng ký thi đua sẽ không được xem xét, khen thưởng.

Điều 4. Nguyên tắc khen thưởng

1. Nguyên tắc khen thưởng gồm:

a) Chính xác, công khai, công bằng, kịp thời;

b) Một hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho một đối tượng;

c) Bảo đảm thống nhất giữa tính chất, hình thức và đối tượng khen thưởng;

d) Kết hợp chặt chẽ động viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích vật chất.

2. Khen thưởng phải đảm bảo đạt thành tích đến đâu khen thưởng đến đó, không nhất thiết phải khen theo trình tự có hình thức khen thưởng mức thấp rồi mới được khen thưởng mức cao hơn; thành tích đạt được trong điều kiện khó khăn và có phạm vi ảnh hưởng càng lớn thì được xem xét, đề nghị khen thưởng với mức cao hơn; khen thưởng tập thể nhỏ và cá nhân (người trực tiếp thực hiện) là chính.

3. Không khen thưởng đối với những tập thể, cá nhân đang bị kỷ luật; chưa xét khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đang xem xét kỷ luật, trong thời gian bị khiếu nại, tố cáo hoặc có dư luận báo chí đưa tin về những sai phạm, tiêu cực chưa được xác minh làm rõ.

Điều 5. Mục tiêu thi đua

1. Xây dựng một nền hành chính trong sạch, vững mạnh, hiện đại, tăng tính dân chủ, đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phục vụ tốt cho nhân dân; tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thông thoáng, thuận lợi, minh bạch nhằm giảm thiểu chi phí về thời gian và kinh phí của các doanh nghiệp trong việc tuân thủ thủ tục hành chính; gắn với kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đẩy mạnh công tác cải cách hành chính để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý hành chính nhà nước tại tỉnh Đồng Tháp.

2. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất năng lực và trình độ, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân; nâng cao tinh thần, trách nhiệm, đạo đức, ý thức phục vụ nhân dân của các cơ quan hành chính nhà nước và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; khuyến khích, động viên sự tham gia tích cực của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện cải cách hành chính.

Điều 6. Nội dung thi đua

1. Thi đua nâng cao trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.

2. Thi đua thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính theo Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Chính phủ và các Đề án, kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh với các nội dung: Cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính, cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, cải cách tài chính công, hiện đại hoá nền hành chính.

3. Thi đua trong công tác tuyên truyền cải cách hành chính, giáo dục, nâng cao nhận thức đối với cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ, nâng cao vai trò giám sát của các tổ chức, cá nhân trong thực hiện cải cách hành chính đối với các cơ quan nhà nước, góp phần nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân, tích cực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

4. Thi đua đề xuất các giải pháp, sáng kiến thiết thực, hiệu quả trong thực hiện cải cách hành chính.

Chương 2

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 7. Hình thức, cơ cấu, số lượng khen thưởng hằng năm

1. Hình thức khen thưởng:

a) Cờ thi đua của UBND Tỉnh;

b) Bằng khen của Chủ tịch UBND Tỉnh;

c) Giấy khen của Thủ trưởng sở, ban, ngành, đơn vị; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

2. Cơ cấu, số lượng khen thưởng:

a) Cờ thi đua của UBND Tỉnh: 02 Cờ.

- 01 Cờ cho Sở đứng đầu bảng xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính (Khối sở, ngành Tỉnh);

- 01 Cờ cho UBND cấp huyện đứng đầu bảng xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính (Khối UBND cấp huyện).

b) Bằng khen của Chủ tịch UBND Tỉnh

- Đối với tập thể: 04 Bằng khen.

+ 02 Bằng khen các sở, ngành tỉnh đứng vị trí thứ 2, 3 trong bảng xếp hạng chỉ số cải cách hành chính (Khối sở, ngành Tỉnh);

+ 02 Bằng khen UBND cấp huyện đứng vị trí thứ 2, 3 trong bảng xếp hạng chỉ số cải cách hành chính (Khối UBND cấp huyện).

- Đối với cá nhân: 26 Bằng khen.

+ 12 cá nhân đối với các sở, ngành tỉnh: khen thưởng đối với các cá nhân tại các sở có chỉ số cải cách hành chính từ 80% trở lên trong bảng xếp hạng, mỗi sở từ 01- 02 công chức. Nếu số lượng các sở Chỉ số từ 80% trở lên nhiều thì theo tình hình thực tế mà có xem xét số lượng khen thưởng cho phù hợp.

+ 14 cá nhân đối UBND cấp huyện: khen thưởng đối với các cá nhân tại UBND cấp huyện có chỉ số cải cách hành chính từ 80% trở lên trong bảng xếp hạng, mỗi huyện từ 01- 02 công chức. Nếu số lượng các huyện đạt Chỉ số từ 80% trở lên nhiều thì theo tình hình thực tế mà có xem xét số lượng khen thưởng cho phù hợp.

a) Giấy khen: Hằng năm căn cứ vào tình hình thực tế, Thủ trưởng sở, ban, ngành, đơn vị; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quy định số lượng Giấy khen cho các tập thể và cá nhân.

Điều 8. Tiêu chuẩn chung

1. Đối với tập thể:

Các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện có hiệu quả, đảm bảo chất lượng, tiến độ các nhiệm vụ cải cách hành chính được giao theo Đề án, Chương trình, Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm, giai đoạn của tỉnh và Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020. Tiêu chí thi đua cụ thể áp dụng bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính đối với các sở ngành tỉnh và UBND cấp huyện do UBND Tỉnh ban hành theo từng thời điểm.

2. Đối với cá nhân:

Các cá nhân nêu tại Điểm b, Khoản 1, Điều 2 có thành tích xuất sắc trong tham mưu thực hiện cải cách hành chính; có sáng kiến hoặc giải pháp hiệu quả, có tác dụng nêu gương học tập trong địa phương, cơ quan, đơn vị được tập thể cơ quan đơn vị đề cử, Thủ trưởng cơ quan xem xét, công nhận.

Điều 9. Tiêu chuẩn tặng Cờ thi đua của UBND Tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch UBND Tỉnh

Ngoài tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, Điều 8 của Quy định này, tập thể được tặng Cờ thi đua của UBND Tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch UBND Tỉnh phải đạt được các tiêu chuẩn sau:

1. Có thành tích xuất sắc tiêu biểu dẫn đầu Phong trào thi đua thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;

2. Có nhân tố mới, mô hình mới trong phong trào thi đua để các cơ quan, đơn vị khác học tập;

3. Tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh, nội bộ đoàn kết; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở.

Điều 10. Tiêu chuẩn đối với cá nhân

Ngoài tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2, Điều 8 của Quy định này, cá nhân được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND Tỉnh phải đạt được các tiêu chuẩn sau:

a) Có thành tích xuất sắc gắn với thành tích của tập thể trong phong trào thi đua thực hiện cải cách hành chính;

b) Có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và nghĩa vụ công dân;

c) Tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

Điều 11. Tiêu chuẩn Giấy khen

Giao Thủ trưởng sở, ban, ngành, đơn vị; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quy định cụ thể.

Điều 12. Hồ sơ đề nghị khen thưởng

1. Tờ trình đề nghị khen thưởng của cấp trình khen;

2. Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen;

3. Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị;

4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Điều 13. Thời gian và trình tự khen thưởng

1. Thời gian đề nghị khen thưởng: Các địa phương, đơn vị gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng đối với cá nhân về Sở Nội vụ trước ngày 30/12 hàng năm.

2. Trình tự xét khen thưởng:

a) Các cơ quan, địa phương gửi đề nghị khen thưởng đối với cá nhân về Sở Nội vụ;

b) Phòng Cải cách hành chính tổng hợp đề nghị khen thưởng, gửi Ban Thi đua-Khen thưởng Tỉnh thẩm định và tham mưu Lãnh đạo Sở Nội vụ xem xét;

c) Sở Nội vụ trình UBND Tỉnh xem xét, khen thưởng đồng thời với kết quả trình xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, địa phương.

Chương 3

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Tổ chức phong trào thi đua

Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn căn cứ vào các tiêu chuẩn quy định, tiêu chí đánh giá, chấm điểm, cụ thể hoá tiêu chuẩn tặng Giấy khen của cấp mình theo thẩm quyền và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện; phát động phong trào thi đua, xây dựng kế hoạch đăng ký giao ước thi đua; tổ chức thực hiện phong trào thi đua thực hiện cải cách hành chính ở địa phương, đơn vị.

Điều 15. Trách nhiệm thi hành

1. Giao Sở Nội vụ:

a) Xây dựng nội dung các tiêu chí đánh giá, chấm điểm; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện đánh giá, tổng kết thi đua, khen thưởng trong Phong trào thi đua thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;

b) Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ, tham gia đóng góp vào phong trào thi đua thực hiện cải cách hành chính của sở, ban, ngành, đơn vị, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, khen thưởng theo quy định;

c) Căn cứ kết quả thực hiện cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị để làm một trong những cơ sở đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, trách nhiệm của người đứng đầu, đánh giá, bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân;

d) Hằng năm, có trách nhiệm tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức tổng kết công tác cải cách hành chính và phát động phong trào thi đua thực hiện cải cách hành chính tỉnh Đồng Tháp.

2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai, thực hiện nghiêm túc nội dung quy định này đến cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị, phạm vi quản lý.

3. Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Tháp, Báo Đồng Tháp, Cổng Thông tin điện tử Tỉnh tổ chức tuyên truyền về quy định thi đua, khen thưởng trong thi đua thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản