118266

Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2009 về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa, một của liên thông trong công tác đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài và cấp phiếu lý lịch tư pháp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành

118266
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2009 về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa, một của liên thông trong công tác đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài và cấp phiếu lý lịch tư pháp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu: 1192/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Chu Phạm Ngọc Hiển
Ngày ban hành: 20/04/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1192/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
Người ký: Chu Phạm Ngọc Hiển
Ngày ban hành: 20/04/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1192/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 20 tháng 4 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỦA LIÊN THÔNG TRONG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI VÀ CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài; Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
Căn cứ Quyết định 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/1999/TTLT-BTP-BCA ngày 08/02/1999 của Bộ Tư pháp và Bộ Công an quy định việc cấp phiếu lý lịch tư pháp;
Xét đề nghị của liên ngành: Tư pháp, Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh Thanh Hoá tại Tờ trình số 191/TTr-LN/TP - CA - VPUBND ngày 20/3/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa, một của liên thông trong công tác đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài và cấp phiếu lý lịch tư pháp

Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các ngành, các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Công an tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ (t/h);
- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Chu Phạm Ngọc Hiển

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỦA LIÊN THÔNG TRONG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI VÀ CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1192 /QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về trình tự, thủ tục giao nhận hồ sơ, thời gian giải quyết, nguyên tắc phối hợp và trách nhiệm của các cơ quan: Tư pháp, Công an và Văn phòng UBND tỉnh trong công tác phối hợp giải quyết các yêu cầu về hộ tịch có yếu tố nước ngoài và cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân.

Điều 2. Lĩnh vực phối hợp giải quyết các việc về hộ tịch có yếu tố nước ngoài và cấp phiếu lý lịch tư pháp bao gồm:

1. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.

2. Đăng ký nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài.

3. Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài

4. Cấp phiếu lý lịch tư pháp. 

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

Quan hệ phối hợp giữa các ngành Tư pháp, Công an và Văn phòng UBND tỉnh trong việc giải quyết các yêu cầu về hộ tịch có yếu tố nước ngoài, cấp phiếu lý lịch tư pháp phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

1. Thực hiện đúng trách nhiệm, thẩm quyền theo quy định.

2. Đảm bảo quy trình về trình tự, thủ tục phối hợp đơn giản, thuận lợi giữa các ngành. Trách nhiệm của các ngành phải cụ thể, rõ ràng.

3. Đảm bảo tính khách quan trong quá trình phối hợp.

4. Đảm bảo giải quyết các yêu cầu của cá nhân, tổ chức được thuận lợi, nhanh chóng, đúng thời gian quy định và không gây phiền hà.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

1. Thủ tục hồ sơ:

a). Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định.

b). Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của mỗi bên (hoặc giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự trong trường hợp pháp luật của nước đó quy định), do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ.

c). Giấy xác nhận của tổ chức Y tế có thẩm quyền cấp tỉnh của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng về không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ hành vi của mình, tính đến ngày nhận hồ sơ.

d). Bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành, hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài) có chứng thực của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

đ). Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài).

e). Ngoài các giấy tờ quy định tại Khoản 1. Điểm a, b, c, d, đ của điều này, đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh.

2. Quy trình phối hợp và thời gian giải quyết.

a). Quy trình phối hợp:

Sở Tư pháp Thanh Hoá là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết cho công dân.

- Đối với trường hợp không yêu cầu cơ quan công an xác minh: Sở Tư pháp chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch ký giấy chứng nhận kết hôn và chuyển Sở Tư pháp. Sở Tư pháp ghi vào sổ hộ tịch và tổ chức lễ đăng ký kết hôn theo nghi thức quy định.

- Đối với trường hợp cần có xác minh xác minh của cơ quan công an: Sở Tư pháp chuyển Công văn đề nghị xác minh hồ sơ đăng ký kết hôn kèm theo 01 bộ hồ sơ đến Công an tỉnh. Công an tỉnh trả lời kết quả xác minh bằng văn bản cho Sở Tư pháp. Sở Tư pháp hoàn chỉnh hồ sơ chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch ký giấy chứng nhận kết hôn và chuyển Sở Tư pháp tổ chức lễ đăng ký kết hôn theo nghi thức quy định.

b). Thời gian giải quyết:

- Đối với trường hợp không yêu cầu cơ quan Công an xác minh:

Thời gian giải quyết là 20 ngày làm việc. Cụ thể thời gian giải quyết ở các ngành như sau:

+ Tại Sở Tư pháp là 15 ngày làm việc: Bao gồm các việc nhận hồ sơ, phỏng vấn, thẩm định hồ sơ, tổ chức đăng ký kết hôn.

+ Tại Văn phòng UBND tỉnh là 05 ngày làm việc: Từ ngày nhận hồ sơ đến khi trả kết quả cho Sở Tư pháp.

- Đối với trường hợp yêu cầu cơ quan Công an xác minh:

Công văn của Sở Tư pháp nêu cụ thể những vấn đề cần xác minh thuộc chức năng của ngành công an và trong công văn trả lời của Công an tỉnh cũng nêu cụ thể kết quả xác minh những vấn đề đã được nêu trong công văn của Sở Tư pháp.

Thời gian giải quyết là 35 ngày làm việc. Cụ thể thời gian giải quyết ở các ngành như sau:

+ Tại Sở Tư pháp là 10 ngày làm việc: Bao gồm các việc nhận hồ sơ, tổ chức phỏng vấn, thẩm định hồ sơ, chuyển hồ sơ đến công an tỉnh để xác minh, nhận kết quả xác minh, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh và nhận kết quả, tổ chức lễ đăng ký kết hôn.

+ Tại Công an tỉnh là 20 ngày làm việc: Kể từ ngày nhận hồ sơ kèm theo Công văn yêu cầu xác minh của Sở Tư pháp đến ngày Sở Tư pháp nhận được kết quả xác minh.

+ Tại Văn phòng UBND tỉnh là 05 ngày làm việc: Kể từ ngày nhận hồ sơ đến ngày trả kết qủa cho Sở Tư pháp.

Điều 5. Đăng ký nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài

1. Thủ tục hồ sơ:

1.1. Hồ sơ của người xin nhận con nuôi:

a) Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi theo mẫu quy định;

b) Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú;

c) Giấy phép (hoặc giấy tờ có giá trị tương ứng hoặc giấy xác nhận có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo pháp luật nước đó) còn giá trị do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi cấp;

d) Bản điều tra về tâm lý, gia đình, xã hội của người xin nhận con nuôi do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp;

đ) Giấy xác nhận của tổ chức Y tế có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú hoặc tổ chức Y tế của Việt Nam từ cấp tỉnh trở lên cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ;

e) Giấy tờ xác nhận về tình hình thu nhập của người xin nhận con nuôi;

g) Phiếu lý lịch tư pháp của người xin nhận con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người đó thường trú cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ;

h) Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn đối với người xin nhận con nuôi, trong trường hợp người xin nhận con nuôi là vợ chồng đang trong thời kỳ hôn nhân;

1.2. Hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi:

a) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực giấy khai sinh của trẻ em;

b) Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi;

c) Giấy xác nhận của tổ chức Y tế từ cấp huyện trở lên, xác nhận về tình trạng sức khoẻ của trẻ em;

d) Hai ảnh mầu của trẻ em, chụp toàn thân cỡ 10 x 15 cm hoặc 9 x 12 cm;

e) và một số giấy tờ khác theo quy đinh của pháp luật.

2. Quy trình phối hợp và thời gian giải quyết

2.1. Quy trình phối hợp:

Sở Tư pháp Thanh Hoá là cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết và tổ chức lễ giao nhận con nuôi. Tất cả hồ sơ con nuôi có yếu tố nước ngoài đều có xác minh của cơ quan công an.

Sở Tư pháp chuyển Công văn đề nghị Công an tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em được nhận làm con nuôi kèm theo 01 bộ hồ sơ. Trong công văn của Sở Tư pháp nêu rõ vấn đề nghi vấn hoặc vấn đề không rõ ràng về nguồn gốc trẻ em hoặc các nghi ngờ cụ thể về giấy tờ, hồ sơ, dấu hiệu mua bán, bắt cóc trẻ em và vấn đề cần xác minh thuộc chức năng của ngành công an. Sau khi xác minh xong, Công an tỉnh chuyển kết quả xác minh cho Sở Tư pháp, trả lời từng vấn đề cụ thể như đã nêu tại công văn của Sở Tư pháp. Sở Tư pháp làm công văn chuyển hồ sơ của trẻ em được nhận làm con nuôi đến Bộ Tư pháp. Sau khi nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi do Bộ Tư pháp chuyển đến, Sở Tư pháp làm Tờ trình chuyển Văn phòng UBND tỉnh kèm theo 01 bộ hồ sơ của trẻ em và 01 bộ hồ sơ của người xin nhận con nuôi. Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định cho trẻ em làm con nuôi và chuyển Quyết định cho trẻ em làm con nuôi kèm theo hồ sơ cho Sở Tư pháp. Sở Tư pháp ghi vào sổ đăng ký hộ tịch và tổ chức lễ giao nhận con nuôi theo nghi thức quy định.

2.2. Thời gian giải quyết:

Thời gian giải quyết yêu cầu nhận nuôi con có yếu tố nước ngoài là 80 ngày làm việc. Cụ thể thời gian giải quyết của các ngành như sau:

a) Tại Sở Tư pháp là 43 ngày làm việc: Bao gồm các việc nhận hồ sơ, làm văn bản gửi cơ quan nuôi dưỡng, nhận hồ sơ do cơ sở nuôi dưỡng chuyển đến, làm công văn chuyển hồ sơ cho Công an tỉnh để xác minh; chuyển hồ sơ của trẻ em được nhận làm con nuôi đến Cục con nuôi quốc tế - Bộ Tư pháp, nhận hồ sơ của cha, mẹ nuôi do Cục con nuôi quốc tế chuyển đến, làm thủ tục trình UBND tỉnh và tổ chức lễ giao nhận con nuôi.

b) Tại Công an tỉnh là 30 ngày làm việc: Từ ngày nhận được Công văn và hồ sơ đến ngày trả kết quả cho Sở Tư pháp.

c) Tại Văn phòng UBND tỉnh là 07 ngày làm việc: Từ ngày nhận hồ sơ đến ngày trả kết quả cho Sở Tư pháp.

Điều 6. Đăng ký nhận cha, mẹ, con.

1. Thủ tục hồ sơ:

a). Đơn xin nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định)

b). Bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam trong nước); Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam ở nước ngoài) của người nhận và người được nhận là cha, mẹ, con;

c). Bản sao Giấy khai sinh của người được nhận là con trong trường hợp xin nhận cha, mẹ.

d). Giấy tờ, tài liệu hoặc chứng cứ (nếu có) để chứng minh giữa người nhận và người được nhận có quan hệ cha, mẹ, con.

e). Bản sao hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với công dân Việt nam trong nước), Thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam của người được nhận là cha, mẹ, con.

2. Quy trình phối hợp và thời gian giải quyết

2.1. Quy trình hối hợp:

Sở Tư pháp Thanh Hoá là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết cho công dân. Sở Tư pháp chuyển hồ sơ kèm theo tờ trình đến Văn phòng UBND tỉnh.Văn phòng UBND tỉnh làm thủ tục trình Chủ tịch ký Quyết định công nhận cha, mẹ, con.Văn phòng UBND tỉnh chuyển Quyết định công nhận cha, mẹ, con và hồ sơ cho Sở Tư pháp. Sở Tư pháp đăng ký vào sổ hộ tịch và trả kết quả cho công dân.

2.2. Thời gian giải quyết:

Thời gian giải quyết là 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể thời gian giải quyết của các ngành như sau:

a) Tại Sở Tư pháp: 18 ngày làm việc (trong đó có15 ngày niêm yết).

b) Tại UBND tỉnh: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đến ngày trả kết quả cho Sở Tư pháp.

Điều 7. Cấp phiếu lý lịch tư pháp

1. Thủ tục hồ sơ:

a). Đơn yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp.

b). Bản chụp Giấy chứng minh nhân dân và bản chụp Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy tờ hợp lệ chứng minh nơi thường trú của đương sự, đối với người nước ngoài thì nộp bản chụp hộ chiếu và bản chụp Giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam.

c). Văn bản uỷ quyền (trong trường hợp uỷ quyền làm thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp).

2. Quy trình phối hợp và thời gian giải quyết

2.1. Quy trình phối hợp:

Sở Tư pháp Thanh Hoá là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết cho công dân. Sở Tư pháp chuyển phiếu xác minh lý lịch tư pháp và 01 bộ hồ sơ cho Công an tỉnh. Công an tỉnh thực hiện việc xác minh lý lịch tư pháp và gửi thông báo kết quả xác minh cho Sở Tư pháp. Sở Tư pháp cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân.

2.2. Thời gian giải quyết:

a) Đối với trường hợp công dân yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp chỉ cư trú trong tỉnh, thời hạn giải quyết là 10 ngày làm việc. Cụ thể:

+ Tại Sở Tư pháp là 03 ngày làm việc: Bao gồm các việc nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ, hoàn chỉnh thủ tục, trả kết quả cho công dân.

+ Tại Công an tỉnh là 07 ngày làm việc: Kể từ ngày nhận hồ sơ đến ngày trả kết quả cho Sở Tư pháp.

b) Đối với trường hợp công dân yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp mà đã cư trú tại nhiều nơi trong nước hoặc đã có thời gian cư trú ở nước ngoài. Thời gian giải quyết là 20 ngày làm viẹc. Cụ thể:

+ Tại Sở Tư pháp là 03 ngày làm việc: Bao gồm các việc nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ, hoàn chỉnh thủ tục, trả kết quả cho công dân.

+ Tại Công an tỉnh là 17 ngày làm việc: Kể từ ngày nhận hồ sơ đến ngày trả kết quả cho Sở Tư pháp.

c) Các trường hợp nêu tại các điểm a, b nêu trên nếu phải tra cứu thêm tại Toà án thì thời hạn được kéo dài thêm 05 ngày làm việc. Sở Tư pháp trực tiếp làm việc với Toà án để thực hiện việc này.

Điều 8. Phối hợp trong giao nhận hồ sơ

1. Việc giao, nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết giữa cơ quan Tư pháp, Công an, Văn phòng UBND tỉnh được thực hiện bằng phương thức giao, nhận trực tiếp.

2. Thời gian giao nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trong giờ hành chính.

3. Việc giao, nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết phải được lập sổ theo dõi riêng và ký nhận.

4. Đơn vị phối hợp:

a) Giải quyết yêu cầu kết hôn; nhận nuôi con nuôi; nhận cha, mẹ, con.

+ Sở Tư pháp là: Phòng Hành chính Tư pháp và Bổ trợ Tư pháp.

+ Công an tỉnh là: Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh (PA35)

+ Văn phòng UBND tỉnh là: Phòng Hành chính.

b) Giải quyết yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp:

+ Sở Tư pháp là: Phòng Hành chính Tư pháp và Bổ trợ Tư pháp.

+ Công an tỉnh là: Phòng Hồ sơ nghiệp vụ (PV27).

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC NGÀNH

Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

Sở Tư pháp là cơ quan tiếp nhận hồ sơ yêu cầu đăng ký kết hôn, đăng ký nhận nuôi con nuôi; nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài và cấp phiếu lý lịch tư pháp, có trách nhiệm: Liên hệ với các cơ quan liên quan để thực hiện nhiệm vụ; Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh về công tác phối hợp với các đơn vị.

1. Tổ chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

2. Công khai thủ tục, hồ sơ, quy trình giải quyết, thời gian giải quyết và lệ phí.

3. Chỉ đạo và giao cho Phòng Hành chính Tư pháp và Bổ trợ Tư pháp thực hiện các nội dung phối hợp trong Quy chế này.

Điều 10. Trách nhiệm của Công an tỉnh

1. Chỉ đạo và giao cho Phòng Xuất nhập cảnh, Phòng Hồ sơ nghiệp vụ làm đầu mối thực hiện các nội dung thuộc trách nhiệm của ngành quy định trong Quy chế này. Bố trí cán bộ giao, nhận hồ sơ, chuyển trả kết quả hàng ngày.

2. Thực hiện việc thẩm tra, xác minh hồ sơ theo chức năng và yêu cầu của Sở Tư pháp. Trả kết quả thẩm tra, xác minh cho Sở Tư pháp đảm bảo đúng thời hạn theo quy định tại Quy chế này.

3. Trường hợp đến thời hạn trả lời kết quả mà chưa làm rõ được những vấn đề cần thẩm tra, xác minh thì thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp biết để trả lời công dân. Thời gian trả kết quả do chậm tối đa là 10 ngày đối với thẩm tra, xác minh con nuôi; 05 ngày đối với thẩm tra, xác minh về đăng ký kết hôn và 03 ngày đối với lý lịch Tư pháp.

Điều 11. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh

1. Giao Phòng Hành chính, Phòng Nội chính thực hiện các nội dung thuộc trách nhiệm của Văn phòng được quy định trong Quy chế này.

2. Thẩm tra các thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định cho nhận con nuôi; Quyết định nhận cha, mẹ, con; Giấy chứng nhận kết hôn, trả kết quả đúng thời hạn quy định của Quy chế này.

3. Trường hợp đến thời hạn trả kết quả mà chưa ký được Quyết định hoặc hồ sơ cần được làm rõ thì thông báo cho Sở Tư pháp biết để trả lời cho công dân. Thời gian trả kết quả chậm tối đa là 05 ngày.

Điều 12. Chế độ giao ban

Mỗi quý 01 lần Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì tổ chức họp giao ban với Công an tỉnh,Văn phòng UBND tỉnh, các Phòng thuộc các ngành được giao trực tiếp thực hiện Quy chế này để đánh giá kết quả thực hiện Quy chế, thống nhất những vấn đề có ý kiến khác nhau, những kiến nghị đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 13. Kỷ luật

Đơn vị nào vi phạm các quy định của Quy chế này hoặc cản trở thực hiện thì coi là không hoàn thành trách nhiệm. Đây là cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị.

Thủ trưởng đơn vị phải điều chuyển các cá nhân vi phạm Quy chế này, làm công tác khác.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi việc thực hiện Quy chế này. Thông báo ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh trong thực hiện hoạt động phối hợp. Hàng quý báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Quy chế và những vấn đề vướng mắc, phát sinh đề xuất sửa đổi, bổ sung. Định kỳ 6 tháng, Sở Tư pháp có trách nhiệm trao đổi với Công an tỉnh về số liệu, danh sách, tình hình liên quan đến việc đăng ký kết hôn, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại địa phương.

Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Công an tỉnh và Chánh Văn phòng UBND tỉnh căn cứ Quy chế này ban hành quy định về quy trình xử lý hồ sơ, thời gian giải quyết thuộc trách nhiệm của ngành mình. Hoặc sửa đổi, bổ sung Đề án cải cách thủ tục hành chính đang thực hiện tại đơn vị cho phù hơp với thời gian giải quyết theo Quy chế này. Giao Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản