391865

Quyết định 1221/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

391865
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 1221/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu: 1221/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Trần Ngọc Căng
Ngày ban hành: 31/07/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1221/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký: Trần Ngọc Căng
Ngày ban hành: 31/07/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1221/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 7 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH, THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”;

Căn cứ Quyết định số 1966/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành và các đơn vị có liên quan, căn cứ phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ được phê duyệt:

1. Xây dựng văn bản quy định chế độ báo cáo định kỳ hoặc hướng dẫn chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh ban hành.

2. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND cấp huyện triển khai thực hiện các phương án đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
- VPUB: PCVP, NC, TH, CBTH;
- Lưu: VT, KSTTHC(latin63).

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH, THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1221/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ

1. Báo cáo tình hình thực hiện Chỉ thị số 24/CT-TTg và giải ngân vốn đầu tư công năm 2017 (quý)

- Lý do: Chỉ phục vụ báo cáo số liệu trong năm 2017.

- Kiến nghị thực thi: Không thực hiện báo cáo theo yêu cầu Công văn số 4374/UBND-TH ngày 21/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh; cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tài chính.

2. Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết số 70/NQ-CP (quý)

- Lý do: Chỉ áp dụng đối với kế hoạch vốn đầu tư công năm 2017, không phù hợp với yêu cầu quản lý hiện tại.

- Kiến nghị thực thi: Không thực hiện báo cáo theo yêu cầu Công văn số 4846/UBND-TH ngày 10/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh; cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tài chính.

3. Báo cáo kết quả cải cách hành chính

- Lý do: Trùng lặp với yêu cầu Báo cáo công tác cải cách hành chính quý, 6 tháng, năm tại Công văn số 1336/SNV ngày 03/10/2013 của Sở Nội vụ, Công văn số 5310/UBND-NC ngày 22/9/2016 của UBND tỉnh.

- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07/5/2013 của UBND tỉnh; cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nội vụ.

4. Báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính

- Lý do: Chế độ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính hiện nay thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.

- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 của UBND tỉnh; cơ quan chủ trì tham mưu: Văn phòng UBND tỉnh.

5. Báo cáo tình hình thực hiện công tác tiết kiệm, chống lãng phí

- Lý do: Báo cáo kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định tại Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 của UBND tỉnh chỉ thực hiện trong năm 2017.

- Kiến nghị thực thi: Không thực hiện chế độ báo cáo kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 322/QĐ-UBND.

6. Báo cáo tình hình hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa phương

- Lý do: Trùng lặp với nội dung chế độ Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (tháng, quý, 6 tháng, năm, 5 năm) của từng cơ quan, đơn vị và địa phương.

- Kiến nghị thực thi: Áp dụng thống nhất việc thực hiện báo cáo theo nội dung chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Công văn số 5781/UBND-TH ngày 13/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh.

7. Báo cáo tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ và hạt nhân

- Lý do: Thực hiện Điều 20 Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03/6/2008 để đảm bảo công tác quản lý nhà nước về an toàn bức xạ trên địa bàn tỉnh. Hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ yêu cầu các đơn vị tiến hành công việc bức xạ trên địa bàn báo cáo tình hình công tác an toàn bức xạ. Trên cơ sở đó, Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ công tác quản lý nhà nước về an toàn bức xạ và hạt nhân hàng năm trên địa bàn tỉnh. Ngoài ra, Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan thường trực Ban chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh (Quyết định số 1205/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh) nên đã quản lý hầu hết các số liệu, thông tin về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh. Do đó, việc yêu cầu báo cáo tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ và hạt nhân định kỳ đối với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ sở hoạt động bức xạ và các cơ sở sử dụng, lưu giữ nguồn phóng xạ trên địa bàn tỉnh là không cần thiết.

- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Chỉ thị số 16/2015/CT-UBND ngày 04/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh; cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Khoa học và Công nghệ.

8. Báo cáo về tăng cường công tác quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ

- Lý do: Sở Khoa học và Công nghệ là đơn vị trực tiếp tuyên truyền, hướng dẫn cá nhân, tổ chức thực hiện xác lập và thực thi quyền sở hữu công nghiệp và trực tiếp xử lý đối với các hành vi vi phạm quyền. Chương trình Khoa học và công nghệ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 đã được ban hành và Sở Khoa học và Công nghệ đang trực tiếp quản lý. Vì vậy, Sở Khoa học và Công nghệ đã quản lý hầu hết các số liệu liên quan đến hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn và việc yêu cầu báo cáo định kỳ đối với UBND các huyện, thành phố là không cần thiết.

- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 27/8/2012 của UBND tỉnh; cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Khoa học và Công nghệ.

9. Báo cáo kết quả 10 năm thi hành Luật Bình đẳng giới

- Lý do: Báo cáo này chỉ thực hiện khi có chủ trương yêu cầu báo cáo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc tổng kết 10 năm thi hành Luật Bình đẳng giới.

- Kiến nghị thực thi: Không thực hiện chế độ báo cáo này.

10. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đẩy mạnh phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi theo quy định tại Quyết định số 210/QĐ-UBND ngày 20/3/2017 của UBND tỉnh

- Lý do: Nội dung báo cáo tình hình thực hiện đẩy mạnh phát triển công nghiệp tỉnh giai đoạn 2017 - 2020 theo quy định tại Quyết định số 210/QĐ-UBND ngày 20/3/2017 của UBND tỉnh là tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch phát triển công nghiệp của tỉnh hàng năm.

- Kiến nghị thực thi: Không yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch thực hiện đẩy mạnh phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017 - 2020, sửa đổi, bổ sung Quyết định số 210/QĐ-UBND ngày 20/3/2017 của UBND tỉnh; cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Công Thương.

11. Báo cáo công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh

- Lý do: Thông tư liên tịch giữa Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành phối hợp ban hành hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh không còn quy định về tổ chức pháp chế. Vì vậy, đa số các sở, ban ngành đều không có Phòng Pháp chế và công chức pháp chế ở các sở, ban ngành chủ yếu là hoạt động kiêm nhiệm.

- Kiến nghị thực thi: Gộp nội dung báo cáo về công tác pháp chế vào chế độ báo cáo chung trong công tác tư pháp hàng năm, cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tư pháp.

II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

1. Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 1456/QĐ-UBND ngày 26/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh

- Phương án đơn giản hóa: Sửa đổi quy định về cơ quan theo dõi việc thực hiện và tổng hợp để báo cáo UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ.

- Lý do: Để phù hợp với quy định tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1456/QĐ-UBND ngày 26/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh; cơ quan chủ trì tham mưu: Văn phòng UBND tỉnh.

2. Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp (6 tháng, năm)

- Phương án đơn giản hóa: Hợp nhất nội dung chế độ kết quả thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp với chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng định kỳ 6 tháng, năm.

- Lý do: Giảm số lượng báo cáo và thời gian thực hiện báo cáo cho các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh.

- Kiến nghị thực thi: Hướng dẫn thực hiện yêu cầu báo cáo theo Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 81/2017/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh; cơ quan chủ trì tham mưu: Thanh tra tỉnh.

3. 02 chế độ báo cáo: Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng; báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng

- Phương án đơn giản hóa: Hợp nhất nội dung chế độ báo cáo công tác nội chính và phòng chống tham nhũng (quý, 6 tháng, 9 tháng, năm) với chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng theo quy định tại Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ.

- Lý do: Nội dung và tần suất thực hiện của chế độ báo cáo công tác nội chính và phòng chống tham nhũng và chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trùng lặp với nhau.

- Kiến nghị thực thi: Đề xuất Tỉnh ủy Quảng Ngãi sửa đổi, bổ sung Công văn số 2077-CV/TU ngày 21/10/2013 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi; Công văn số 2075-CV/TU ngày 21/10/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Ngãi; Công văn số 379/CV/BNCTU ngày 27/2/2017 của Ban Nội chính Tỉnh ủy; cơ quan chủ trì tham mưu: Thanh tra tỉnh.

4. 02 chế độ báo cáo: Báo cáo thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi; báo cáo việc thực hiện Chương trình hành động tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ theo Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 06/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ để hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp giai đoạn 2017-2018, định hướng đến năm 2020 của tỉnh Quảng Ngãi (chế độ báo cáo thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi)

- Phương án đơn giản hóa: Hợp nhất nội dung chế độ báo cáo thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi với nội dung chế độ báo cáo việc thực hiện Chương trình hành động tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ theo Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 06/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ để hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp giai đoạn 2017-2018, định hướng đến năm 2020 của tỉnh Quảng Ngãi.

- Lý do: Hai chế độ báo cáo này có nội dung trùng lặp với nhau về nhiệm vụ hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1383/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh và Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 của UBND tỉnh; cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

5. 02 chế độ báo cáo: Báo cáo đánh giá tình hình và kết quả triển khai công tác đối ngoại và kế hoạch đoàn ra; báo cáo chi tiết kế hoạch đoàn ra (năm)

- Phương án đơn giản hóa: Hợp nhất nội dung chế độ báo cáo đánh giá tình hình và kết quả triển khai công tác đối ngoại và kế hoạch đoàn ra với chế độ báo cáo chi tiết kế hoạch đoàn ra (năm).

- Lý do: Hai chế độ báo cáo này có nội dung trùng lặp với nhau.

- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Công văn số 767/SNgv-LSLTBC ngày 23/12/2016, Công văn số 459/SNgv-LSLTBC ngày 07/9/2016 của Sở Ngoại vụ; cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Ngoại vụ.

6. Báo cáo kết quả thực hiện công tác hội nhập quốc tế

- Phương án đơn giản hóa: Hợp nhất nội dung chế độ báo cáo thực hiện Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 22- NQ/TU ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế với chế độ báo cáo thực hiện chiến lược hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Quảng Ngãi.

- Lý do: Hai chế độ báo cáo có nội dung trùng lặp với nhau về hội nhập quốc tế.

- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 22/4/2014, Quyết định số 997/QĐ-UBND ngày 29/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh; cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Ngoại vụ.

7. Báo cáo kết quả thực hiện Đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi 6 tháng đầu năm 2017 và kế hoạch thực hiện 6 tháng cuối năm 2017

- Phương án đơn giản hóa: Sửa đổi tên báo cáo: kết quả thực hiện đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi 6 tháng, năm và kế hoạch thực hiện kỳ tiếp theo; bổ sung hình thức báo cáo qua phần mềm điện tử; cập nhật mẫu đề cương báo cáo và biểu số liệu báo cáo.

- Lý do: Thống nhất với quy định pháp luật hiện hành.

- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung nội dung Đề án kèm theo Quyết định số Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh; cơ quan tham mưu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

8. Báo cáo tổng kết công tác phòng chống thiên tai 6 tháng, năm và nhiệm vụ triển khai trong năm tiếp theo

- Phương án đơn giản hóa: Cập nhật mẫu biểu số liệu báo cáo để các đơn vị thống nhất trong việc báo cáo thông tin, số liệu.

- Lý do: Để thống nhất thực hiện báo cáo.

- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 142/QĐ-UBND ngày 17/3/2016 của UBND tỉnh; cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

9. Báo cáo nhiệm vụ thực hiện tiêu chí huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới

- Phương án đơn giản hóa: Sửa đổi tên báo cáo: kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; đề xuất thời điểm gửi báo cáo: Trước ngày 20 của tháng cuối cùng kỳ báo cáo và giảm tần suất thực hiện báo cáo 03 lần/năm (6 tháng, 9 tháng, năm).

- Lý do: Tại Điểm c Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu chỉ báo cáo 2 lần/năm: 6 tháng (báo cáo trước ngày 30/6 cùng năm) và cuối năm (báo cáo trước ngày 15/2 năm kế hoạch). Tuy nhiên, do yêu cầu cần tổng hợp số liệu báo cáo định kỳ phục vụ công tác điều hành chỉ đạo hàng quý của Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh nên UBND tỉnh yêu cầu báo cáo số lần nhiều hơn và trước ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo.

- Kiến nghị thực thi: Đề xuất bỏ yêu cầu của UBND tỉnh không phù hợp với Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

10. Báo cáo kết quả kiểm tra các công trình thủy lợi, đê điều, tình hình sạt lở bờ sông, bờ biển trước mùa mưa lũ

- Phương án đơn giản hóa: Đề xuất sửa đổi tên chế độ báo cáo: Báo cáo kết quả kiểm tra các công trình thủy lợi, đê điều trước mùa mưa lũ; đề xuất thời điểm gửi báo cáo: yêu cầu các địa phương báo cáo hiện trạng công trình thủy lợi, đê điều vào ngày 15/7 hàng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức kiểm tra và báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 31/8 hàng năm; về sửa đổi, bổ sung nội dung: Các công trình không có đầu tư, nâng cấp thì sử dụng các thông số kỹ thuật ở năm trước, chỉ cập nhật, bổ sung những công trình xây dựng mới và công trình sửa chữa, nâng cấp có thay đổi thông số kỹ thuật; đề xuất mẫu quy định đề cương báo cáo, mẫu biểu số liệu báo cáo.

- Lý do: Để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất, hệ thống phù hợp với quy định hiện hành.

- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Công văn số 1615/SNNPTNT ngày 01/6/2017 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

11. Báo cáo công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (tháng, 6 tháng, năm)

- Phương án đơn giản hóa: Đề xuất thời điểm chốt báo cáo vào ngày cuối cùng của tháng trước tháng thực hiện báo cáo; đề xuất thời điểm gửi báo cáo: báo cáo tháng gửi trước 17 hàng tháng; báo cáo 06 tháng trước ngày 10/6; báo cáo năm trước ngày 05/12; đề xuất giảm tần suất thực hiện báo cáo: 04 lần/năm (quý, 6 tháng, 9 tháng và năm).

- Lý do: Để thống nhất với báo cáo kết quả công tác hàng tháng của đơn vị.

- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 27/4/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về phân cấp, phân công cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, thực phẩm nông lâm thủy sản và cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh; Công văn số 1617/SNNPTNT ngày 01/6/2017 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

12. 04 chế độ báo cáo: Báo cáo kết quả thực hiện chương trình hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo; báo cáo kết quả thực hiện hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; báo cáo kết quả hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài; báo cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (6 tháng, năm)

- Phương án đơn giản hóa: Hợp nhất 04 chế độ báo cáo liên quan đến kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững thành một báo cáo chung.

- Lý do: Để thống nhất thực hiện báo cáo, giảm tần suất và số lượng báo cáo.

- Kiến nghị thực thi: Hướng dẫn thực hiện việc báo cáo theo nhiệm vụ được giao tại Quyết định 135/QĐ-UBND ngày 13/02/2017 của UBND tỉnh, cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

13. 03 chế độ báo cáo về cai nghiện ma túy

- Phương án đơn giản hóa: Đề xuất gộp yêu cầu báo cáo cai nghiện ma túy của 03 văn bản thành một báo cáo về kết quả thực hiện cai nghiện ma túy theo quy định.

- Lý do: Chế độ báo cáo chung một nội dung về cai nghiện ma túy nhưng lại quy định chế độ báo cáo tại các văn bản khác nhau (Quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 04/8/2016; Kế hoạch số 1035/KH-UBND ngày 02/3/2017 và Kế hoạch số 2926/KH-UBND ngày 18/5/2017).

- Kiến nghị thực thi: Đề xuất đơn giản hóa chế độ thành 01 báo cáo về tình hình thực hiện cai nghiện ma túy (6 tháng, năm); cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

14. 02 chế độ báo cáo: Báo cáo thực hiện Đề án “Tiếp nhận, xác minh, bảo vệ và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán” giai đoạn 2016 - 2020 trên bàn tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện Chương trình phòng, chống mua bán người trên địa bàn tỉnh

- Phương án đơn giản hóa: Hợp nhất 02 chế độ báo cáo này thành một báo cáo liên quan đến việc thực hiện hỗ trợ nạn nhân bị mua bán theo quy định.

- Lý do: 02 chế độ báo cáo này có nội dung trùng lặp về hỗ trợ nạn nhân bị mua bán theo quy định.

- Kiến nghị thực thi: Hướng dẫn yêu cầu báo cáo về hỗ trợ nạn nhân bị mua bán theo nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1057/QĐ-LĐTBXH ngày 12/8/2016 (Báo cáo số 354/BC-UBND ngày 16/12/2016 của UBND tỉnh) và Quyết định số 677/QĐ-UBND ngày 22/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh; cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

15. 02 chế độ báo cáo: Báo cáo công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (6 tháng, năm); báo cáo theo dõi thi hành pháp luật

- Phương án đơn giản hóa: Hợp nhất 02 chế độ báo cáo này thành một báo cáo liên quan đến công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật.

- Lý do: 02 chế độ báo cáo này có nội dung trùng lặp về công tác tư pháp trên địa bàn tỉnh.

- Kiến nghị thực thi: Hướng dẫn yêu cầu báo cáo về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (Quyết định số 1311/QĐ-UBND ngày 16/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh) và công tác theo dõi thi hành pháp luật (Quyết định số 282/QĐ-UBND ngày 15/6/2016 của UBND tỉnh); cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tư pháp.

16. Báo cáo về công tác cải cách hành chính (quý, 6 tháng, năm)

- Phương án đơn giản hóa: Hợp nhất yêu cầu báo cáo về công tác cải cách hành chính quy định tại 04 văn bản: Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 15/4/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh; Công văn số 1336/SNV ngày 03/10/2013 của Sở Nội vụ, Công văn số 5310/UBND-NC ngày 22/9/2016 của UBND tỉnh và Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh.

- Lý do: Nội dung báo cáo công tác cải cách hành chính được yêu cầu thực hiện trùng lặp với nhau tại 04 văn bản nêu trên.

- Kiến nghị thực thi: Hướng dẫn chế độ báo cáo về công tác cải cách hành chính quy định tại 04 văn bản: Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 15/4/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh; Công văn số 1336/SNV ngày 03/10/2013 của Sở Nội vụ, Công văn số 5310/UBND-NC ngày 22/9/2016 của UBND tỉnh và Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh; cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nội vụ.

17. Chế độ báo cáo thực hiện chính sách hỗ trợ, biểu dương, khen thưởng đối với hộ gia đình, thôn, xã, huyện thoát nghèo ở vùng miền núi giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh (quý, 6 tháng, năm)

- Phương án đơn giản hóa: Giảm tần suất thực hiện báo cáo hàng quý của UBND cấp huyện đối với công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ, biểu dương, khen thưởng đối với hộ gia đình, thôn, xã, huyện thoát nghèo được thực hiện trên địa bàn các huyện miền núi và các xã miền núi thuộc các huyện đồng bằng của tỉnh theo quy định tại Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 02/6/2017 của UBND tỉnh.

- Lý do: Yêu cầu báo cáo định kỳ về công tác dân tộc đã bao gồm nội dung báo kết quả thực hiện đối với chính sách này.

- Kiến nghị thực thi: Hướng dẫn yêu cầu báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ, biểu dương, khen thưởng đối với hộ gia đình, thôn, xã, huyện thoát nghèo ở vùng miền núi trên địa bàn tỉnh (6 tháng, năm) theo quy định tại Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 02/6/2017 của UBND tỉnh; cơ quan tham mưu: Ban Dân tộc.

18. 02 chế độ báo cáo: Báo cáo thực hiện chương trình việc làm của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020; báo cáo kết quả và tình hình thực hiện vay vốn hỗ trợ tạo việc làm từ nguồn vốn ngân sách tỉnh, huyện ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi để cho vay giải quyết việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm

- Phương án đơn giản hóa: Hợp nhất yêu cầu báo cáo kết quả thực hiện liên quan đến chương trình việc làm tại 02 văn bản: Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 05/10/2016 và Quyết định số 57/2017/QĐ-UBND ngày 31/8/2017.

- Lý do: Nội dung báo cáo kết quả thực hiện của 02 văn bản này trùng lặp với nhau.

- Kiến nghị thực thi: Hướng dẫn yêu cầu báo cáo kết quả thực hiện theo quy định tại Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 05/10/2016 và Quyết định số 57/2017/QĐ-UBND ngày 31/8/2017; cơ quan tham mưu: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN

1. Báo cáo công tác quản lý hồ sơ công chức, viên chức theo quy định

- Văn bản quy định: Điểm m Khoản 4 Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 62/2017/QĐ-UBND ngày 15/9/2017 của UBND tỉnh.

- Lý do: Nắm bắt tình hình, số lượng, chất lượng cán bộ, công chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh để chỉ đạo, điều hành.

2. Báo cáo kết quả thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác

- Văn bản quy định: Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 22/6/2009 của UBND tỉnh.

- Lý do: Nắm bắt tình hình chuyển đổi vị trí công tác của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh để chỉ đạo, điều hành.

3. Báo cáo công tác thanh niên

- Văn bản quy định: Công văn số 1044/UBND-NC ngày 02/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Lý do: Nắm bắt tình hình quản lý nhà nước về công tác thanh niên của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh để chỉ đạo, điều hành.

4. Báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (6 tháng, năm)

- Văn bản quy định: Quyết định số 207/QĐ-UBND ngày 15/3/2017 của UBND tỉnh.

- Lý do: Tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình của UBND tỉnh về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên địa bàn tỉnh để báo cáo HĐND tỉnh, Bộ Tài chính theo quy định.

5. Báo cáo kết quả thực hiện quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao

- Văn bản quy định: Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 06/02/2017 của UBND tỉnh.

- Lý do: Phục vụ cho công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao.

6. Báo cáo thực hiện nhiệm vụ được giao về đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế tại Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 03/02/2017 của UBND tỉnh

- Văn bản quy định: Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 03/02/2017 của UBND tỉnh; Công văn số 1754/UBND-TH ngày 31/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Lý do: Phục vụ cho công tác theo dõi việc thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 của Hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 21/02/2017 của Chính phủ.

7. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) trên địa bàn tỉnh

- Văn bản quy định: Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 31/7/2014 của UBND tỉnh.

- Lý do: Phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh trong việc cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh.

8. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (tháng, quý, 6 tháng, năm, 5 năm)

- Văn bản quy định: Quyết định số 231/2003/QĐ-UB ngày 09/12/2003 của UBND tỉnh; Công văn số 5781/UBND-TH ngày 13/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Lý do: Phục vụ cho việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

9. Báo cáo tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ cho hộ nghèo xây dựng nhà ở

- Văn bản quy định: Quyết định số 489/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 và Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 07/01/2016 của UBND tỉnh.

- Lý do: Phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo trên địa bàn tỉnh.

10. Báo cáo về tình hình triển khai thực hiện công tác ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin (6 tháng, năm)

- Văn bản quy định: Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 20/11/2012 của UBND tỉnh.

- Lý do: Phục vụ cho hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.

11. Báo cáo kết quả thực hiện chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới theo Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 10/7/2014 của Chính phủ

- Văn bản quy định: Quyết định số 445/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh.

- Lý do: Phục vụ cho việc theo dõi, đôn đốc và tổng hợp báo cáo thực hiện chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới của tỉnh Quảng Ngãi.

12. Đánh giá tình hình hoạt động, phát triển các Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

- Văn bản quy định: Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND tỉnh ngày 11/3/2014.

- Lý do: Phục vụ quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

13. Báo cáo kết quả thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trên địa bàn tỉnh

- Văn bản quy định: Kế hoạch số 5801/KH-UBND ngày 12/11/2015 của UBND tỉnh.

- Lý do: Theo dõi, đôn đốc và báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trên địa bàn tỉnh.

14. Báo cáo kết quả công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả (tháng, quý, năm)

- Văn bản quy định: Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 11/01/2017 của UBND tỉnh; Quyết định số 03/QĐ-BCĐ389QNg ngày 16/5/2017 của Trưởng ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả của tỉnh Quảng Ngãi.

- Lý do: Thực hiện sơ kết định kỳ 6 tháng, tổng kết định kỳ hàng năm, đánh giá kết quả thực hiện công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả hàng năm báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo 389 của tỉnh để tổng hợp báo cáo về Ban Chỉ đạo 389 quốc gia.

15. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020

- Văn bản quy định: Quyết định số 167/QĐ-UBND ngày 08/02/2017.

- Lý do: Tham mưu UBND tỉnh xây dựng cơ chế chính sách nhằm đẩy mạnh việc nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 nhằm ứng dụng rộng rãi, có hiệu quả công nghệ sinh học, sản xuất và đời sống, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện giảm nghèo nhanh và bền vững trên bàn tỉnh Quảng Ngãi.

16. Báo cáo tình hình xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015

- Văn bản quy định: Quyết định số 832/QĐ-UBND ngày 29/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Lý do: Việc xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng vào hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước sẽ đáp ứng được mục tiêu đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, cơ sở cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động của các cơ quan, là một công cụ hữu hiệu, là điều kiện cần thiết cho mọi hoạt động quản lý. Nên việc bắt buộc các cơ quan, đơn vị phải triển khai thực hiện một cách tối ưu. Cơ quan quản lý và cấp có thẩm quyền cần có nội dung, số liệu báo cáo cụ thể để nắm bắt tình hình và có hướng chỉ đạo hợp lý.

17. Báo cáo kết quả thực hiện và kế hoạch công tác dồn điền đổi thửa

- Văn bản quy định: Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 15/9/2016 của UBND tỉnh.

- Lý do: Là cơ sở để tổng kết, đánh giá hiệu quả của việc dồn điền đổi thửa và cũng làm cơ sở để đăng ký kế hoạch, kinh phí thực hiện cho năm sau.

18. Báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội, giảm nghèo bền vững ở 6 huyện miền núi

- Văn bản quy định: Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 13/02/2017 của UBND tỉnh.

- Lý do: Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh.

19. Báo kết quả triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm

- Văn bản quy định: Kế hoạch số 6295/KH-UBND ngày 03/11/2016 của UBND tỉnh.

- Lý do: Thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.

20. Báo cáo tình hình thực hiện Luật Thể dục, thể thao

- Văn bản quy định: Công văn số 06/HĐND-VHXH ngày 06/01/2017 và Kế hoạch số 07/KH-HĐND ngày 06/01/2017 của HĐND tỉnh về khảo sát tình hình thực hiện Luật Thể dục thể thao.

- Lý do: Theo yêu cầu của Trung ương.

21. Báo cáo triển khai Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 03/NQ/TU ngày 19/10/2016 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Quảng Ngãi đáp ứng yêu cầu đổi mới, hội nhập và phát triển bền vững ban hành kèm theo Quyết định số 224/QĐ-UBND ngày 21/02/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh

- Văn bản quy định: Quyết định số 224/QĐ-UBND ngày 21/02/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh và Công văn số 3327/UBND-KGVX ngày 06/6/2017 của UBND tỉnh.

- Lý do: Phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 03/NQ/TU ngày 19/10/2016 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi.

22. Báo cáo kết quả hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình

- Văn bản quy định: Công văn số 1391/UBND-KGVX ngày 17/3/2017.

- Lý do: Phục vụ cho việc thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh.

23. Báo cáo thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo hàng năm

- Văn bản quy định: Khoản 3 Điều 15 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 271/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh.

- Lý do: Phục vụ theo dõi kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.

24. Báo cáo thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh

- Văn bản quy định: Quyết định 1410/QĐ-UBND ngày 04/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Lý do: Phục vụ theo dõi kế hoạch thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh.

25. Báo cáo kết quả định kỳ thực hiện phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn tỉnh

- Văn bản quy định: Quyết định số 1395/QĐ-UBND ngày 03/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Lý do: Phục vụ theo dõi kế hoạch thực hiện kế hoạch đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn tỉnh.

26. Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ

- Văn bản quy định: Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của UBND tỉnh

- Lý do: Phục vụ quản lý nhà nước về tình hình quản lý, sửa đường tài sản hạ tầng đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh.

27. Báo cáo tình hình thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn

- Văn bản quy định: Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của UBND tỉnh.

- Lý do: Phục vụ công tác phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh.

28. Báo cáo tình hình thực hiện các giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông

- Văn bản quy định: Kế hoạch số 1384/KH-UBND ngày 29/3/2016 của UBND tỉnh

- Lý do: Phục vụ công tác quản lý nhà nước đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.

29. Báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý, vận hành khai thác, bảo trì, tổ chức giao thông đường giao thông nông thôn (6 tháng, năm)

- Văn bản quy định: Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh.

- Lý do: Phục vụ công tác quản lý, vận hành khai thác, bảo trì, tổ chức giao thông đường giao thông nông thôn và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác, bảo trì các công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn.

30. Báo cáo tình hình quản lý khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

- Văn bản quy định: Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của UBND tỉnh.

- Lý do: Phục vụ công tác quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh.

31. Báo cáo tình hình tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh vận tải

- Văn bản quy định: Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 27/8/2015 của UBND tỉnh.

- Lý do: Phục vụ công tác đánh giá tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trong các khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh.

32. Báo cáo kết quả thực hiện công tác thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình (quý, 6 tháng, năm)

- Văn bản quy định: Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 11/01/2017 của UBND tỉnh.

- Lý do: Phục vụ công tác quản lý nhà nước liên quan đến hoạt động đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh.

33. Báo cáo đánh giá kết quả về tình hình thực hiện nhiệm vụ của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi

- Văn bản quy định: Quyết định số 2256/QĐ-UBND ngày 16/11/2016 của UBND tỉnh.

- Lý do: Phục vụ cho việc báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao của của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi.

34. Báo cáo định kỳ về công tác dân tộc (tháng, quý, 6 tháng và năm)

- Văn bản quy định: Thông tư số 04/2014/TT-UBDT ngày 01/12/2014 của Ủy ban Dân tộc.

- Lý do: Phục vụ công tác quản lý nhà nước về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh.

35. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đẩy mạnh phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi hàng năm

- Văn bản quy định: Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 21/02/2018 của UBND tỉnh.

- Lý do: Thực hiện Kết luận số 18-KL/TU ngày 19/4/2016 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển công nghiệp giai đoạn 2017 - 2020, định kỳ (6 tháng, năm) Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện kế hoạch đẩy mạnh phát triển công nghiệp của tỉnh.

36. Báo cáo giám sát tài chính doanh nghiệp nhà nước

- Văn bản quy định: Quyết định số 421/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Lý do: Phục vụ quản lý nhà nước về giám sát tài chính doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định.

37. Báo cáo đánh giá và xếp loại doanh nghiệp

- Văn bản quy định: Quyết định số 421/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Lý do: Phục vụ quản lý nhà nước về đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp nhà nước theo quy định.

38. Báo cáo giám sát tài chính doanh nghiệp có vốn nhà nước

- Văn bản quy định: Quyết định số 421/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Lý do: Phục vụ quản lý nhà nước về đánh giá kết quả hoạt động doanh nghiệp có vốn nhà nước theo quy định.

39. Báo cáo tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng

- Văn bản quy định: Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 của UBND tỉnh.

- Lý do: Phục vụ công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành và tình hình chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành do mình quản lý trên địa bàn tỉnh./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản