454953

Quyết định 1242/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, thẩm định, chỉnh sửa tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Quảng Trị trong chương trình giáo dục phổ thông

454953
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 1242/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, thẩm định, chỉnh sửa tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Quảng Trị trong chương trình giáo dục phổ thông

Số hiệu: 1242/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Hoàng Nam
Ngày ban hành: 15/05/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1242/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
Người ký: Hoàng Nam
Ngày ban hành: 15/05/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1242/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 15 tháng 5 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH BIÊN SOẠN, THẨM ĐỊNH, CHỈNH SỬA TÀI LIỆU GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG TỈNH QUẢNG TRỊ TRONG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BGDĐT ngày 06/6/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định tiêu chuẩn, quy trình xây dựng, chỉnh sửa chương trình giáo dục phổ thông; tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình giáo dục phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BGDĐT ngày 22/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành quy định về tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa sách giáo khoa; tiêu chuẩn tổ chức, cá nhân biên soạn sách giáo khoa; tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa;

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 613/TTr-SGDĐT ngày 20/4/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, thẩm định, chỉnh sửa tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Quảng Trị trong chương trình giáo dục phổ thông.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- BTV Tỉnh ủy, TT/HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- TV BCĐ Biên soạn nội dung GD địa phương;
- Lưu: VT, VX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Nam

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH BIÊN SOẠN, THẨM ĐỊNH, CHỈNH SỬA TÀI LIỆU GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG TỈNH QUẢNG TRỊ TRONG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1242/QĐ-UBND ngày 15/5/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Văn bản này quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, thẩm định, chỉnh sửa chương trình, tài liệu giáo dục địa phương.

2. Quy định này áp dụng đối với việc xây dựng chương trình giáo dục địa phương, biên soạn tài liệu giáo dục địa phương, Hội đồng thẩm định tài liệu giáo dục địa phương và các tổ chức, cá nhân liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chương trình giáo dục địa phương (sau đây gọi tắt là chương trình) là văn bản quy định những vấn đề chung nhất, có tính chất định hướng, bao gồm: căn cứ xây dựng chương trình, quan điểm xây dựng chương trình, mục tiêu chương trình, yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực chủ yếu của học sinh, nội dung giáo dục, định hướng về phương pháp giáo dục, đánh giá kết quả giáo dục, thời lượng thực hiện chương trình.

2. Tài liệu giáo dục địa phương là xuất bản phẩm cụ thể hóa các yêu cầu của chương trình giáo dục địa phương.

3. Bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương là bản thảo tài liệu giáo dục địa phương hoàn chỉnh đã biên tập, chế bản và in dưới dạng sách, trên bìa 1 và bìa phụ (trang ghi tên sách) có cụm từ bản mẫu.

Điều 3. Nguyên tắc xây dựng chương trình giáo dục địa phương

1. Quán triệt đường lối, quan điểm của Đảng và tuân thủ Hiến pháp, pháp luật; bảo đảm tính đồng bộ giữa mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục của chương trình.

2. Bảo đảm tính tiếp nối, liên thông, phát triển giữa các cấp học, lớp học.

3. Bảo đảm yêu cầu tinh giản, thiết thực, cập nhật với xu thế giáo dục hiện đại trên thế giới; gắn với chương trình bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên và tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục của nhà trường.

4. Kế thừa ưu điểm của chương trinh hiện hành đồng thời tham khảo tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm của các nước có nền giáo dục phát triển; đáp ứng yêu cầu chủ động hội nhập quốc tế.

5. Phù hợp với quy định những yêu cầu về phẩm chất và năng lực của học sinh cần đạt được sau mỗi cấp học; nội dung phù hợp gồm những vấn đề cơ bản hoặc thời sự về văn hóa, lịch sử, truyền thống, địa lí, kinh tế, hướng nghiệp, chính trị, xã hội, môi trường của tỉnh Quảng Trị bổ sung cho nội dung giáo dục bắt buộc theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; bảo đảm tính mở, linh hoạt, thuận lợi cho cơ sở giáo dục chủ động xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch giáo dục phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường.

Điều 4. Nguyên tắc biên soạn tài liệu giáo dục địa phương

1. Phù hợp với quan điểm, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam; tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam.

2. Cụ thể hóa mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục của chương trình giáo dục địa phương; bảo đảm tính liên thông giữa các cấp học, lớp học.

3. Gắn với điều kiện cụ thể của tỉnh Quảng Trị, phù hợp với Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và phù hợp với xu thế giáo dục tiên tiến trên thế giới, bảo đảm tốt nhất lợi ích của người học.

Chương II

TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH XÂY DỰNG, CHỈNH SỬA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG

Điều 5. Tiêu chuẩn chương trình giáo dục địa phương

1. Tiêu chí 1: Nội dung chương trình phù hợp với quy định của pháp luật; không có định kiến xã hội về giới, sắc tộc, tôn giáo, nghề nghiệp, địa vị.

2. Tiêu chí 2: Mục tiêu của chương trình cụ thể hóa được mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông, phù hợp với đặc thù môn học; xác định được yêu cầu về các phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt lõi, năng lực đặc thù mà học sinh cần đạt.

3. Tiêu chí 3: Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỹ năng của chương trình phản ánh được yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt lõi của học sinh ở mỗi cấp học; tạo cơ hội phát triển các phẩm chất và năng lực đặc thù môn học; là cơ sở đánh giá kết quả giáo dục học sinh.

4. Tiêu chí 4: Nội dung giáo dục, kế hoạch dạy học đáp ứng mục tiêu chương trình; bảo đảm cơ bản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và định hướng nghề nghiệp của học sinh.

5. Tiêu chí 5: Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, cách thức đánh giá kiến thức, kỹ năng và năng lực học sinh, phương tiện dạy học được định hướng, giải thích, hướng dẫn, minh họa nhằm hỗ trợ hoạt động dạy, hoạt động học theo định hướng hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh.

6. Tiêu chí 6: Các thuật ngữ chính được giải thích; thể thức, kỹ thuật trình bày bảo đảm quy định hiện hành.

Điều 6. Quy trình xây dựng chương trình giáo dục địa phương

1. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, tổ chức xây dựng Dự thảo chương trình, tổ chức lấy ý kiến góp ý Dự thảo và hoàn thiện chương trình giáo dục địa phương. Thành viên Ban xây dựng chương trình gồm tập hợp các chuyên gia, nhà khoa học, nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục có kinh nghiệm, uy tín về giáo dục, giáo viên có uy tín về chuyên môn theo từng lĩnh vực chuyên môn phù hợp.

2. Tổ chức lấy ý kiến của Hội đồng bộ môn văn hoá góp ý Dự thảo Chương trình giáo dục địa phương.

3. Các thành viên ban chỉ đạo góp ý Dự thảo Chương trình giáo dục địa phương.

4. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, tổ chức hoàn thiện Chương trình giáo dục địa phương sau khi nhận được góp ý của Ban chỉ đạo và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chương trình giáo dục địa phương.

Điều 7. Quy trình chỉnh sửa chương trình giáo dục địa phương

1. Trong quá trình thực hiện, Chương trình giáo dục địa phương có thể được chỉnh sửa.

2. Quy trình chỉnh sửa Chương trình giáo dục địa phương thực hiện như quy trình xây dựng Chương trình giáo dục địa phương.

Chương III

TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH BIÊN SOẠN, CHỈNH SỬA TÀI LIỆU GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG

Điều 8. Điều kiện tiên quyết của tài liệu giáo dục địa phương

1. Nội dung và hình thức tài liệu giáo dục địa phương không trái với quy định của pháp luật Việt Nam và phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia về xuất bản phẩm.

2. Nội dung và hình thức tài liệu giáo dục địa phương không mang định kiến về sắc tộc, tôn giáo, nghề nghiệp, giới, lứa tuổi và địa vị xã hội.

Điều 9. Nội dung tài liệu giáo dục địa phương

1. Nội dung tài liệu giáo dục địa phương thể hiện đúng và đầy đủ nội dung của chương trình giáo dục địa phương; bảo đảm tính cơ bản, khoa học, thiết thực, phù hợp với thực tiễn tỉnh Quảng Trị.

2. Các thuật ngữ, khái niệm, định nghĩa, số liệu, sự kiện, hình ảnh bảo đảm chính xác, khách quan, nhất quán và phù hợp với trình độ học sinh; các số liệu, sự kiện, hình ảnh có nguồn gốc rõ ràng.

3. Các thành tựu khoa học mới của địa phương liên quan đến chương trình môn học, hoạt động giáo dục được cập nhật, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và phù hợp với mục tiêu của chương trình giáo dục địa phương.

4. Những nội dung giáo dục về chủ quyền quốc gia, quyền con người, chuyền trẻ em, bình đẳng giới, phát triển bền vững, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu được thể hiện hợp lý.

Điều 10. Phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục trong tài liệu giáo dục địa phương

1. Các bài học trong tài liệu giáo dục địa phương tạo điều kiện cho giáo viên vận dụng sáng tạo các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học lấy hoạt động học của học sinh làm trung tâm; tạo cơ hội và khuyến khích học sinh tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập, phát huy tiềm năng của mỗi học sinh.

2. Các bài học trong tài liệu giáo dục địa phương thể hiện đúng, đủ, rõ mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh và yêu cầu về đánh giá kết quả giáo dục được quy định trong chương trinh giáo dục địa phương, làm cơ sở cho việc đánh giá chính xác kết quả giáo dục.

Điều 11. Cấu trúc tài liệu giáo dục địa phương

1. Tài liệu giáo dục địa phương biên soạn theo các chủ đề theo quy định tại chương trình giáo dục địa phương đã được phê duyệt; có giải thích thuật ngữ; mục lục.

2. Cấu trúc chủ đề (bài học) trong tài liệu giáo dục địa phương bao gồm các thành phần cơ bản sau: Giới thiệu - Tìm hiểu - Nhận biết - Trải nghiệm.

3. Tài liệu giáo dục địa phương được biên soạn theo lớp (từ lớp 1 đến lớp 12), mỗi lớp có 02 quyển (01 quyển dành cho giáo viên và học sinh, 01 quyển hướng dẫn dạy học dành cho giáo viên) gồm các lĩnh vực có liên quan.

Điều 12. Ngôn ngữ sử dụng trong tài liệu giáo dục địa phương và hình thức trình bày tài liệu giáo dục địa phương

1. Ngôn ngữ sử dụng trong tài liệu giáo dục địa phương là tiếng Việt, bảo đảm các quy định về chính tả và ngữ pháp, các chữ viết tắt, các ký hiệu, phiên âm, đơn vị đo theo quy định hiện hành; diễn đạt trong sáng, dễ hiểu, thể hiện chính xác nội dung cần trình bày, phù hợp với lứa tuổi học sinh.

2. Hình thức trình bày tài liệu giáo dục địa phương cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, hệ thống ký hiệu, biểu tượng, kiểu chữ, cỡ chữ.

3. Tranh, ảnh, bảng biểu, đồ thị, bản đồ, hình vẽ trong tài liệu giáo dục địa phương rõ ràng, chính xác, cập nhật, có tính thẩm mĩ, phù hợp với nội dung bài học, lứa tuổi học sinh và chỉ rõ nguồn trích dẫn.

Điều 13. Quy trình biên soạn, chỉnh sửa tài liệu giáo dục địa phương

1. Quy trình, tổ chức biên soạn tài liệu giáo dục địa phương

a) Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban Biên soạn tài liệu giáo dục địa phương thống nhất trong toàn tỉnh. Ban biên soạn căn cứ Chương trình giáo dục địa phương và các văn bản quy định về biên soạn nội dung giáo dục của địa phương để soạn tài liệu giáo dục địa phương theo các lớp.

b) Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì tổ chức biên soạn, biên tập, hoàn thành bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương; phối hợp với tổ chức, cá nhân biên soạn tài liệu giáo dục địa phương tổ chức thực nghiệm tài liệu giáo dục địa phương.

c) Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương theo quy định tại Chương V của Quy định này.

d) Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với tổ chức, cá nhân biên soạn tài liệu giáo dục địa phương hoàn thiện bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương sau thẩm định.

đ) Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tài liệu giáo dục địa phương cấp tiểu học và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về tài liệu đã được phê duyệt.

e) Ủy ban nhân dân tỉnh trình tài liệu giáo dục địa phương cấp trung học và các hồ sơ liên quan theo quy định cho Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.

2. Quy trình chỉnh sửa tài liệu giáo dục địa phương

a) Trong quá trình sử dụng, tài liệu giáo dục địa phương có thể được chỉnh sửa;

b) Quy trình chỉnh sửa tài liệu giáo dục địa phương thực hiện như quy trình biên soạn tài liệu giáo dục địa phương được quy định tại Khoản 1 Điều này trừ quy định về thực nghiệm tài liệu giáo dục địa phương. Trường hợp phải tổ chức thực nghiệm tài liệu giáo dục địa phương chỉnh sửa do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.

Chương IV

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN BIÊN SOẠN TÀI LIỆU GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG

Điều 14. Ban biên soạn tài liệu giáo dục địa phương

1. Ban Biên soạn tài liệu giáo dục địa phương (sau đây gọi tắt là Ban biên soạn) là tổ chức giúp Ủy ban nhân dân tỉnh biên soạn tài liệu giáo dục địa phương; chịu trách nhiệm về nội dung và chất lượng biên soạn.

2. Ban biên soạn bao gồm tập hợp các chuyên gia, cán bộ khoa học, cán bộ quản lý giáo dục có kinh nghiệm, nhà giáo cốt cán, các nhà hoạt động văn hoá, nghệ sĩ và nghệ nhân tiêu biểu, am hiểu về địa phương có lĩnh vực chuyên môn phù hợp và đại diện các tổ chức có liên quan.

3. Cơ cấu Ban biên soạn gồm: Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Thư ký và các Ủy viên.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Ban biên soạn.

5. Ban biên soạn tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

Điều 15. Tiêu chuẩn các thành viên biên soạn tài liệu giáo dục địa phương

1. Có trình độ được đào tạo từ đại học trở lên, am hiểu về khoa học giáo dục, có chuyên môn phù hợp với nội dung được biên soạn.

2. Có đầy đủ quyền công dân, phẩm chất đạo đức, tư tưởng tốt.

3. Đã tham gia một trong các công việc sau: xây dựng chương trình giáo dục phổ thông, thẩm định chương trình giáo dục phổ thông, biên soạn sách giáo khoa, thẩm định sách giáo khoa; hoặc biên soạn tài liệu giáo dục địa phương, thẩm định tài liệu giáo dục địa phương; hoặc tham gia xây dựng Chương trình giáo dục địa phương, hoặc thẩm định chương trình giáo dục địa phương; hoặc có ít nhất 5 (năm) năm trực tiếp giảng dạy ở cơ sở giáo dục phổ thông, đã đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, đã tham gia tập huấn về Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

Điều 16. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban biên soạn

1. Nhiệm vụ của Ban biên soạn

a) Biên soạn tài liệu giáo dục địa phương của các lớp theo Chương trình giáo dục địa phương đã được phê duyệt và các khoản quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Quy định này.

b) Tổ chức chỉnh sửa tài liệu giáo dục địa phương theo kết luận của Hội đồng thẩm định tại liệu giáo dục địa phương.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban biên soạn

a) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về hoạt động của Ban biên soạn.

b) Lập và thực hiện kế hoạch làm việc của Ban biên soạn theo tiến độ quy định.

c) Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Ban biên soạn.

d) Điều hành các cuộc họp của Ban biên soạn; chủ trì thông qua biên bản làm việc sau mỗi phiên họp của Ban biên soạn.

đ) Chịu trách nhiệm liên hệ công tác với đơn vị chủ trì tổ chức thẩm định.

e) Kiến nghị thay đổi thành viên của Ban biên soạn.

g) Ủy quyền Phó Trưởng Ban biên soạn một số nội dung công việc cụ thể. Nội dung ủy quyền được thể hiện bằng văn bản và được lưu trong hồ sơ làm việc của Ban biên soạn.

h) Báo cáo và phối hợp với đơn vị chủ trì tổ chức thẩm định để xử lý các tình huống phát sinh bất thường trong quá trình biên soạn.

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Trưởng Ban biên soạn

a) Chịu trách nhiệm về các nội dung công việc do Trưởng Ban biên soạn giao hoặc ủy quyền.

b) Thực hiện các nhiệm vụ do Trưởng ban biên soạn giao.

4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thư ký Ban biên soạn

a) Giúp Trưởng ban và Phó trưởng Ban biên soạn chuẩn bị nội dung, chương trình làm việc và tổ chức các phiên họp của Ban biên soạn.

b) Lập biên bản, báo cáo tổng hợp các ý kiến, kiến nghị trong các phiên họp của Ban biên soạn; chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, trung thực về nội dung biên bản các cuộc họp của Ban biên soạn.

c) Thực hiện các nhiệm vụ do Trưởng ban, Phó Trưởng ban biên soạn giao.

5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy viên Ban biên soạn

a) Được quyền yêu cầu cung cấp đầy đủ các tài liệu và chủ động tỉm kiểm các tài liệu liên quan để phục vụ công tác biên soạn đảm bảo đúng quy định.

b) Nghiên cứu Chương trình giáo dục địa phương, các tài liệu liên quan để xây dựng đề cương chi tiết tài liệu giáo dục địa phương; tham gia biên soạn.

c) Chịu trách nhiệm về các nội dung được phân công biên soạn.

d) Tham gia đầy đủ các cuộc họp của Ban biên soạn; trường hợp không tham gia cuộc họp của Ban biên soạn thì phải báo cáo Trưởng ban và gửi ý kiến bằng văn bản hoặc gửi qua thư điện tử cho người chủ trì trước thời điểm tổ chức cuộc họp.

e) Thực hiện các nhiệm vụ do Trưởng ban, Phó Trưởng ban biên soạn giao.

Điều 17. Nguyên tắc làm việc của Ban biên soạn

1. Ban biên soạn làm việc theo nguyên tắc tập trung, dân chủ, khách quan, trung thực.

2. Cuộc họp của Ban biên soạn được coi là hợp lệ khi có Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban (trong trường hợp Trưởng ban vắng mặt), Thư ký và ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số thành viên Ban biên soạn tham gia, các thành viên vắng mặt đã gửi ý kiến bằng văn bản hoặc gửi qua thư điện tử cho người chủ trì cuộc họp.

3. Kết quả mỗi cuộc họp của Ban biên soạn phải được ghi thành biên bản cuộc họp. Biên bản cuộc họp phải có chữ ký của người chủ trì cuộc họp, Thư ký Ban biên soạn.

4. Trong quá trình biên soạn, Ban biên soạn đề xuất với đơn vị được giao chủ trì tổ chức biên soạn xin ý kiến chuyên môn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan nếu cần thiết.

Điều 18. Đơn vị tổ chức biên soạn tài liệu giáo dục địa phương

Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức biên soạn tài liệu giáo dục địa phương và thực hiện các nhiệm vụ sau:

1. Đề xuất danh sách các thành viên của Ban biên soạn.

2. Chuẩn bị các điều kiện về kinh phí, cơ sở vật chất phục vụ các hoạt động của Ban biên soạn.

3. Hướng dẫn Ban biên soạn thực hiện mục đích và yêu cầu của việc biên soạn.

4. Chủ trì tổ chức biên soạn, biên tập, hoàn thành bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương; phối hợp với tổ chức, cá nhân biên soạn tài liệu giáo dục địa phương tổ chức thực nghiệm tài liệu giáo dục địa phương.

5. Tiếp nhận và các đề xuất, kiến nghị của Ban biên soạn để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

6. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc thẩm định chương trình.

7. Lưu giữ dự thảo, biên bản các cuộc họp của Ban biên soạn và các tài liệu liên quan trong quá trình tổ chức biên soạn và bàn giao cho bộ phận lưu trữ của Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi Ban biên soạn hoàn thành nhiệm vụ để lưu trữ theo quy định.

Chương V

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG CẤP TỈNH THẨM ĐỊNH TÀI LIỆU GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG

Điều 19. Hội đồng cấp tỉnh thẩm định tài liệu giáo dục địa phương

1. Hội đồng cấp tỉnh thẩm định tài liệu giáo dục địa phương (sau đây gọi tắt là Hội đồng) là tổ chức giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định tài liệu giáo dục địa phương; chịu trách nhiệm về nội dung và chất lượng thẩm định.

2. Hội đồng bao gồm tập hợp các chuyên gia, cán bộ khoa học, cán bộ quản lý giáo dục có kinh nghiệm, nhà giáo cốt cán, các nhà hoạt động văn hoá, nghệ sĩ và nghệ nhân tiêu biểu, am hiểu về địa phương có chuyên môn phù hợp và đại diện các tổ chức có liên quan. Hội đồng phải có ít nhất 1/3 (một phần ba) tổng số thành viên là nhà giáo dạy tại các cơ sở giáo dục phổ thông của tỉnh Quảng Trị, số lượng thành viên Hội đồng phải là số lẻ, tối thiểu là 07 (bảy) người.

3. Cơ cấu Hội đồng gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký và các Ủy viên.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng.

5. Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

Điều 20. Tiêu chuẩn thành viên Hội đồng

1. Thành viên Hội đồng có các tiêu chuẩn sau đây:

a) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có đủ sức khỏe và thời gian tham gia thẩm định tài liệu giáo dục địa phương.

b) Có trình độ từ đại học trở lên, am hiểu về khoa học giáo dục, có chuyên môn phù hợp với tài liệu giáo dục địa phương được thẩm định.

c) Đã tham gia một trong các công việc sau: xây dựng chương trình giáo dục phổ thông, thẩm định chương trình giáo dục phổ thông, biên soạn sách giáo khoa, thẩm định sách giáo khoa; hoặc biên soạn tài liệu giáo dục địa phương, thẩm định tài liệu giáo dục địa phương; hoặc có hoạt động liên quan, đóng góp cho việc xây dựng hoặc thẩm định chương trình giáo dục địa phương; hoặc có ít nhất 3 (ba) năm trực tiếp dạy học ở cấp học có tài liệu giáo dục địa phương được thẩm định; hoặc có ít nhất 5 (năm) năm trực tiếp giảng dạy ở cơ sở giáo dục phổ thông, đã đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, đã tham gia tập huấn về Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

2. Người tham gia biên soạn tài liệu giáo dục địa phương thì không tham gia thẩm định tài liệu giáo dục địa phương.

Điều 21. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng

1. Nhiệm vụ của Hội đồng: Thẩm định tài liệu giáo dục địa phương của các lớp theo quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Quy định này.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng

a) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về hoạt động của Hội đồng.

b) Lập và thực hiện kế hoạch làm việc của Hội đồng theo tiến độ quy định.

c) Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Hội đồng.

d) Điều hành các cuộc họp của Hội đồng; chủ trì thông qua biên bản làm việc sau mỗi phiên họp của Hội đồng.

đ) Chịu trách nhiệm liên hệ công tác với đơn vị chủ trì tổ chức thẩm định.

e) Kiến nghị thay đổi thành viên của Hội đồng.

g) Ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng một số nội dung công việc cụ thể. Nội dung ủy quyền được thể hiện bằng văn bản và được lưu trong hồ sơ làm việc của Hội đồng.

h) Báo cáo và phối hợp với đơn vị chủ trì tổ chức thẩm định để xử lý các tình huống phát sinh bất thường trong quá trình thẩm định.

i) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định tại khoản 5 Điều này.

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng

a) Chịu trách nhiệm về các nội dung công việc do Chủ tịch Hội đồng giao hoặc ủy quyền;

b) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định tại khoản 5 Điều này.

4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thư ký Hội đồng

a) Giúp Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội đồng chuẩn bị nội dung, chương trình làm việc và tổ chức các phiên họp của Hội đồng.

b) Lập biên bản, báo cáo tổng hợp các ý kiến, kiến nghị trong các phiên họp của Hội đồng; chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, trung thực về nội dung biên bản các cuộc họp của Hội đồng.

c) Trong thời hạn không quá 5 (năm) ngày làm việc sau khi Hội đồng có báo cáo kết luận phải tập hợp và chuyển toàn bộ hồ sơ liên quan cho đơn vị chủ trì tổ chức thẩm định.

d) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại khoản 5 Điều này.

5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy viên Hội đồng

a) Nghiên cứu bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương, các tài liệu liên quan do đơn vị chủ trì tổ chức thẩm định cung cấp.

b) Thực hiện nhiệm vụ thẩm định tài liệu giáo dục địa phương quy định tại Điều 23 Quy định này và các nhiệm vụ khác theo phân công của Chủ tịch Hội đông thẩm định;

c) Tham gia đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng; trình bảy ý kiến nhận xét, đánh giá về dự thảo chương trình trong các cuộc họp của Hội đồng; viết đánh giá, nhận xét về bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương theo các mẫu của Hội đồng. Trường hợp không tham gia cuộc họp của Hội đồng thì phải báo cáo Chủ tịch Hội đồng và gửi ý kiến nhận xét, đánh giá bằng văn bản đựng trong phong bì được niêm phong hoặc gửi qua thư điện tử cho người chủ trì trước thời điểm tổ chức cuộc họp.

d) Chịu trách nhiệm về các ý kiến nhận xét, đánh giá trong quá trình thẩm định tài liệu giáo dục địa phương.

đ) Được quyền bảo lưu các ý kiến cá nhân; được gửi các ý kiến cá nhân tới đơn vị chủ trì tổ chức thẩm định bằng văn bản.

e) Được quyền yêu cầu cung cấp đầy đủ các tài liệu liên quan để phục vụ công tác thẩm định tài liệu giáo dục địa phương.

Điều 22. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng

1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung, dân chủ, khách quan, trung thực.

2. Cuôc họp của Hội đồng được coi là hợp lệ khi có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch (trong trường hợp Chủ tịch vắng mặt), Thư ký và ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số thành viên Hội đồng tham gia; các thành viên vắng mặt đã gửi bản nhận xét, đánh giá bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương bằng văn bản đựng trong phong bì được niêm phong hoặc gửi qua thư điện tử cho người chủ trì trước thời điểm tổ chức cuộc họp. Trong các cuộc họp của Hội đồng phải có đại diện đơn vị chủ trì tổ chức thẩm định.

3. Nội dung của mỗi cuộc họp của Hội đồng phải được ghi thành biên bản cuộc họp. Biên bản cuộc họp phải có chữ ký của người chủ trì cuộc họp, Thư ký Hội đồng, đại diện đơn vị chủ trì tổ chức thẩm định.

4. Trong quá trình thẩm định, Hội đồng có thể đề xuất với đơn vị tổ chức thẩm định xin ý kiến chuyên môn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan nếu cần thiết.

Điều 23. Quy trình thẩm định tài liệu giáo dục địa phương

1. Thành viên Hội đồng đọc thẩm định: Chậm nhất 15 (mười lăm) ngày trước phiên họp đầu tiên của Hội đồng, bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương được gửi cho các thành viên Hội đồng; Thành viên Hội đồng đọc, nghiên cứu bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương và ghi nhận xét về bản mầu tài liệu giáo dục địa phương theo tiêu chuẩn quy định tại Điều 8, Điều 9 , Điều 10 , Điều 11 và Điều 12 Quy định này.

2. Hội đồng họp, thảo luận chung về bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương theo nội dung từng khoản quy định tại Điều 8 , Điều 9 , Điều 10 , Điều 11 và Điều 12 Quy định này.

3. Thành viên Hội đồng đánh giá và xếp loại bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương

a) Đánh giá và xếp loại bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương theo nội dung từng Khoản quy định tại Điều 8 , Điều 9 , Điều 10 , Điều 11 và Điều 12 Quy định này vào một trong ba loại: "Đạt", "Đạt nhưng cần sửa chữa", "Chưa đạt";

b) Đánh giá chung và xếp loại bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương vào một trong ba loại: "Đạt", "Đạt nhưng cần sửa chữa", "Chưa đạt":

- Bản mẫu tàì liệu giáo dục địa phương được xếp loại "Đạt" nếu kết quả xếp loại theo tất cả các nội dung từng khoản quy định tại Điều 8 , Điều 9 , Điều 10 , Điêu 11 và Điều 12 Quy định này là loại "Đạt";

- Bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương xếp loại "Đạt nhưng cần sửa chữa" nếu toàn bộ kết quả xếp loại theo nội dung từng khoản quy định tại Điều 8, Điều 9 , Điều 10 , Điều 11 và Điều 12 Quy định này là loại "Đạt" và loại "Đạt nhưng cần sửa chữa", trong đó bắt buộc các nội dung quy định tại Điều 8 Quy định nảy phải được xếp loại "Đạt";

- Bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương được xếp loại "Chưa đạt" trong các trường hợp còn lại.

4. Hội đồng đánh giá bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương

a) Hội đồng xếp loại "Đạt" đối với bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương được ít nhất 3/4 (ba phần tư) tổng số thành viên Hội đồng xếp loại "Đạt";

b) Hội đồng xếp loại "Đạt nhưng cần sửa chữa" đối với bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương được ít nhất 3/4 (ba phần tư) tổng số thành viên Hội đồng xếp loại "Đạt" và loại "Đạt nhưng cần sửa chữa" hoặc ít nhất 3/4 (ba phần tư) tổng số thành viên Hội đồng xếp loại "Đạt nhưng cần sửa chữa";

c) Hội đồng xếp loại "Chưa đạt" trong các trường hợp còn lại.

Chương V

HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, CHO PHÉP SỬ DỤNG TÀI LIỆU GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG

Điều 24. Hồ sơ đề nghị thẩm định tài liệu giáo dục địa phương

1. Hồ sơ đề nghị thẩm định tài liệu giáo dục địa phương (sau đây gọi tắt là hồ sơ) lần đầu được lập thành một bộ, bao gồm:

a) Đơn đề nghị thẩm định tài liệu giáo dục địa phương.

b) Bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương đề nghị thẩm định.

c) Thuyết minh về bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương đề nghị thẩm định, bao gồm: tên tài liệu giáo dục địa phương; tên tác giả, chủ biên, tổng chủ biên (nếu sách có chủ biên, tổng chủ biên); mục đích biên soạn, đối tượng và phạm vi sử dụng; cấu trúc, nội dung; quá trình và kết quả thực nghiệm; các thông tin liên quan khác (nếu có).

d) Lý lịch khoa học của các tác giả, chủ biên, tổng chủ biên (nếu sách có chủ biên, tổng chủ biên) và người biên tập.

2. Hồ sơ đề nghị thẩm định lại bao gồm:

a) Bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương đã chỉnh sửa, bổ sung.

b) Báo cáo tổng hợp nội dung tiếp thu hoặc giải trình nội dung không tiếp thu kết luận của Hội đồng thẩm định.

Điều 25. Đơn vị tổ chức thẩm định tài liệu giáo dục địa phương

1. Sở Giáo dục và Đào tạo là đơn vị tổ chức thẩm định tài liệu giáo dục địa phương.

2. Đơn vị tổ chức thẩm định tài liệu giáo dục địa phương chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định tài liệu giáo dục địa phương, bao gồm các nhiệm vụ sau:

a) Đề xuất danh sách các thành viên của Hội đồng.

b) Chuẩn bị các điều kiện về kinh phí, cơ sở vật chất phục vụ các hoạt động của Hội đồng.

c) Tiếp nhận và chuyển bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương đến từng thành viên của Hội đồng; tiếp nhận hồ sơ và các văn bản báo cáo, đề xuất, kiến nghị của Hội đồng để trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

d) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc phê duyệt tài liệu giáo dục địa phương cấp tiểu học; tham mưu các văn bản, hồ sơ để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt tài liệu giáo dục địa phương cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông.

đ) Lưu giữ bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương, biên bản các cuộc họp của Hội đồng và các tài liệu liên quan trong quá trình tổ chức thẩm định và bàn giao cho bộ phận lưu trữ của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 26. Trình tự giải quyết hồ sơ đề nghị thẩm định tài liệu giáo dục địa phương

1. Đơn vị đề nghị thẩm định tài liệu giáo dục địa phương gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng các quy định tại Điều 24 Quy định này thì hồ sơ được gửi trả lại đơn vị đề nghị thẩm định tài liệu giáo dục địa phương trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

3. Trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hơp lệ, đơn vị tổ chức thẩm định dự kiến danh sách thành viên Hội đồng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thành lập Hội đồng.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh triệu tập cuộc họp đầu tiên của Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng điều hành các hoạt động của Hội đồng theo quy định tại Quy định này.

5. Chủ tịch Hội đồng thẩm định gửi đơn vị tổ chức thẩm định tài liệu giáo dục địa phương văn bản báo cáo kết quả thẩm định bản mẫu tài liệu giáo đục địa phương của Hội đồng thẩm định.

6. Đơn vị tổ chức thẩm định tài liệu giáo dục địa phương xử lý theo kết quả thẩm định:

a) Trường hợp bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương được Hội đồng đánh giá "Đạt", đơn vị tổ chức thẩm định hoàn thiện hồ sơ, lập báo cáo thẩm định, dự thảo quyết định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc phê duyệt, cho phép sử dụng.

b) Trường hợp bản mẫu sách tài liệu giáo dục địa phương được Hội đồng đánh giá "Đạt nhưng cần sửa chữa" thì đơn vị tổ chức thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản thông báo cho đơn vị đề nghị thẩm định tài liệu giáo dục địa phương thực hiện việc chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thẩm định lại theo quy định tại Khoản 2, Điều 26 Quy định này.

c) Trường hợp bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương được Hội đồng thẩm định đánh giá "Không đạt" thì đơn vị tổ chức thẩm định thông báo kết quả thẩm định cho đơn vị đề nghị thẩm định tài liệu giáo dục địa phương. Đơn vị đề nghị thẩm định tài liệu giáo dục địa phương xây dựng lại bản mẫu để tổ chức thẩm định, như thẩm định lần đầu.

Điều 27. Thẩm định, phê duyệt tài liệu giáo dục địa phương

1. Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì thẩm định tài liệu giáo dục địa phương.

2. Phê duyệt tài liệu giáo dục địa phương

a) Đối với Tài liệu giáo dục địa phương cấp tiểu học: Bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương sau khi được Hội đồng xếp loại “Đạt” thì Bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương được chuyển cho Sở Giáo dục và Đào tạo trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Hồ sơ trình phê duyệt tài liệu giáo dục địa phương gồm có: Công văn của Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tài liệu nội dung giáo dục địa phương cấp tiểu học; Quyết định thành lập Ban Biên soạn, Hội đồng thẩm định tài liệu giáo dục địa phương; Tài liệu giáo dục địa phương cấp tiểu học đã thẩm định; Biên bản Hội đồng thẩm định từng tài liệu.

b) Đối với Tài liệu giáo dục địa phương cấp THCS, THPT: Bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương sau khi được Hội đồng xếp loại “Đạt” thì Bản mẫu tài liệu giáo dục địa phương được chuyển cho Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt. Hồ sơ trình Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm có: Công văn của Ủy ban nhân dân đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt tài liệu nội dung giáo dục địa phương; Quyết định thành lập Ban Biên soạn, Hội đồng thẩm định tài liệu giáo dục địa phương; Tài liệu giáo dục địa phương đã thẩm định; Biên bản Hội đồng thẩm định từng tài liệu.

Chương VI

LỘ TRÌNH THỰC HIỆN, XUẤT BẢN VÀ PHÁT HÀNH TÀI LIỆU GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG

Điều 28. Lộ trình thực hiện

- Trước tháng 8/2020: Hoàn thành tài liệu giáo dục địa phương lớp 1.

- Trước tháng 5/2021: Hoàn thành tài liệu giáo dục địa phương lớp 2 và lớp 6.

- Trước tháng 5/2022: Hoàn thành tài liệu giáo dục địa phương các lớp 3, 7, 10.

- Trước tháng 5/2023: Hoàn thành tài liệu giáo dục địa phương các lớp 4, 8, 11.

- Trước tháng 5/2024: Hoàn thành tài liệu giáo dục địa phương các lớp 5, 9, 12.

Điều 29. Xuất bản tài liệu giáo dục địa phương

Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Nhà xuất bản có uy tín và phù hợp thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật hiện hành để tiến hành xuất bản, in ấn, phát hành tài liệu.

Điều 30. Phát hành tài liệu giáo dục địa phương

Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức phát hành theo lộ trình thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản