272201

Quyết định 1266/QĐ-BNN-TCCB năm 2015 về Danh hiệu và Quy chế xét tặng Danh hiệu “Doanh nghiệp vì nhà nông” do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

272201
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 1266/QĐ-BNN-TCCB năm 2015 về Danh hiệu và Quy chế xét tặng Danh hiệu “Doanh nghiệp vì nhà nông” do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu: 1266/QĐ-BNN-TCCB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Cao Đức Phát
Ngày ban hành: 15/04/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1266/QĐ-BNN-TCCB
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký: Cao Đức Phát
Ngày ban hành: 15/04/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1266/QĐ-BNN-TCCB

Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH HIỆU VÀ QUY CHẾ XÉT TẶNG DANH HIỆU “DOANH NGHIỆP VÌ NHÀ NÔNG”

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013,

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16/01/2012 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Danh hiệu “Doanh nghiệp vì nhà nông” và Quy chế xét tặng Danh hiệu “Doanh nghiệp vì nhà nông”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, các Doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ, các Hội, Hiệp hội có liên quan và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban TĐKT TW;
- Các đ/c lãnh đạo Bộ:
- Như điều 3;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Công đoàn NN và PTNTVN;
- Đảng bộ, CĐ, ĐTN cơ quan Bộ;
- Website Bộ NN và PTNT;
- Lưu: VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

QUY CHẾ

XÉT TẶNG DANH HIỆU “DOANH NGHIỆP VÌ NHÀ NÔNG”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1266/QĐ-BNN-TCCB ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng, thời gian xét tặng và trao Danh hiệu

1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét và tổ chức trao tặng Danh hiệu “Doanh nghiệp vì nhà nông”.

2. “Doanh nghiệp vì nhà nông” là Danh hiệu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tặng các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nước có đóng góp trực tiếp vào việc phát triển nông nghiệp, nông thôn, hỗ trợ nông dân phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới.

3. Danh hiệu “Doanh nghiệp vì nhà nông” được xét và tổ chức trao tặng 3 năm một lần, mỗi lần xét tặng tối đa 100 doanh nghiệp; lần thứ nhất được tổ chức cùng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam lần thứ II và dịp kỷ niệm 70 năm Ngày thành lập Bộ Canh nông (14/11/2015).

Điều 2. Nguyên tắc xét tặng Danh hiệu

1. Danh hiệu “Doanh nghiệp vì nhà nông” được xét tặng đúng đối tượng đạt tiêu chuẩn, được xem xét đúng trình tự, thủ tục được quy định tại Quy chế này; đảm bảo chính xác, công bằng, công khai, dân chủ, khách quan.

2. Việc xét chọn được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản đến các cơ quan/đơn vị, doanh nghiệp, hiệp hội, các phương tiện thông tin đại chúng.

Chương II

TIÊU CHUẨN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT TẶNG DANH HIỆU

Điều 3. Tiêu chuẩn

Tiêu chuẩn 1(đạt tối đa 15 điểm): Là doanh nghiệp tổ chức sản xuất, kinh doanh ổn định và phát triển; chấp hành tốt các quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước; quản trị doanh nghiệp tiên tiến; thực hiện tốt chính sách đối với người lao động; có thời gian hoạt động về các lĩnh vực nông nghiệp từ 05 năm trở lên.

Tiêu chuẩn 2 (đạt tối đa 75 điểm): Là doanh nghiệp có đóng góp trực tiếp vào lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn như:

- Cung cấp khối lượng lớn vật tư, dịch vụ đầu vào cho sản xuất nông nghiệp (giống, thiết bị, vật tư ...) đảm bảo chất lượng, giá cả hợp lý...

- Hợp đồng sản xuất, tiêu thụ nông sản, hàng hóa cho nông dân với khối lượng lớn, ổn định để chế biến hoặc tiêu thụ trên thị trường trong và ngoài nước, đảm bảo hài hòa lợi ích của doanh nghiệp và nông dân.

- Tổ chức liên kết với nông dân, hợp tác xã để đào tạo, chuyển giao công nghệ, khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất nông nghiệp, nâng cao kỹ năng nghề, tạo việc làm ổn định cho nông dân.

- Trực tiếp đầu tư vào sản xuất nông nghiệp với quy mô lớn gắn với bảo quản, chế biến và tiêu thụ theo chuỗi giá trị trên cơ sở phát huy lợi thế sản phẩm và lợi thế vùng, miền, tạo động lực thúc đẩy sản xuất nông nghiệp trong vùng cùng phát triển.

- Trực tiếp tham gia xây dựng kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn (xây dựng công trình thủy lợi, đê điều...); trực tiếp đóng góp lớn vào chương trình xây dựng nông thôn mới, giúp được nhiều xã đạt các tiêu chí xây dựng nông thôn mới.

- Tiêu chuẩn 3 (đạt tối đa 10 điểm): Là doanh nghiệp đã được nhận các giải thưởng, danh hiệu về sản xuất kinh doanh, chất lượng sản phẩm hàng hóa, đóng góp vào sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc...

Điều 4. Thủ tục đăng ký

1. Hình thức đăng ký:

- Doanh nghiệp đăng ký trực tiếp với Bộ Nông nghiệp và PTNT, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện;

- Doanh nghiệp gửi hồ sơ qua Sở Nông nghiệp. Sở Nông nghiệp tổng hợp và gửi về Bộ Nông nghiệp và PTNT kèm theo ý kiến thẩm định của Sở.

2. Hồ sơ đăng ký gồm:

a) Phiếu đăng ký tham gia xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp vì nhà nông” (mẫu số 1);

b) Báo cáo tóm tắt kết quả hoạt động của doanh nghiệp (mẫu số 2);

c) Bản sao công chứng đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp và các giấy tờ liên quan khác minh chứng kết quả sản xuất kinh doanh;

d) Hình ảnh minh họa hoạt động, sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp;

đ) Bản sao các thành tích của doanh nghiệp (nếu có)

3. Thời gian nhận hồ sơ:

Hồ sơ trình Bộ chậm nhất ngày 30/6 (tính theo dấu bưu điện) của năm tổ chức xét tặng Danh hiệu; Năm 2015 thời gian nhận hồ sơ bắt đầu từ ngày 30/4 đến hết ngày 30/8/2015.

4. Nơi nhận hồ sơ:

Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội.

Điện thoại: (04) 38434673. 08044111

Điều 5. Thẩm quyền xét, tặng Danh hiệu

1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng xét tặng Danh hiệu cấp Bộ (sau đây gọi tắt là Hội đồng) để xem xét thành tích của Doanh nghiệp, trình Bộ trưởng quyết định.

2. Hội đồng có từ 9-13 thành viên gồm: nhà quản lý, nhà khoa học và các chuyên gia của Bộ. Hội đồng có nhiệm vụ xem xét thành tích của doanh nghiệp theo các tiêu chuẩn được quy định tại Điều 3 để tư vấn, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.

3. Vụ Tổ chức cán bộ là cơ quan thường trực của Hội đồng có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, thành tích của các doanh nghiệp trước khi trình Hội đồng. Trong quá trình thẩm định, nếu thấy cần thiết có thể tổ chức kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp hoặc có văn bản xin ý kiến hiệp y các cơ quan/đơn vị có liên quan, trừ những doanh nghiệp đăng ký qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đã có văn bản thẩm định của Sở.

Điều 6. Quy trình xét, tặng Danh hiệu

1. Cơ quan thường trực Hội đồng tiếp nhận Hồ sơ đăng ký của Doanh nghiệp, tổ chức thẩm định và trình Hội đồng.

2. Hội đồng tổ chức họp để xem xét thành tích của từng doanh nghiệp; từng thành viên hội đồng cho điểm đối với từng tiêu chuẩn.

3. Phiên họp của Hội đồng phải có ít nhất 3/4 số thành viên có mặt. Các thành viên vắng mặt phải gửi ý kiến của mình bằng văn bản. Trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch hội đồng đồng ý, thành viên hội đồng được ủy quyền cho người khác dự họp thay nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm về ý kiến của mình trước hội đồng.

4. Doanh nghiệp đạt từ 85 điểm trở lên mới đủ điều kiện trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét quyết định.

5. Cơ quan thường trực Hội đồng hoàn thiện hồ sơ để trình Bộ trưởng xem xét quyết định tặng Danh hiệu cho các Doanh nghiệp đủ điều kiện.

6. Hồ sơ trình Bộ trưởng gồm: Tờ trình của Hội đồng; Tóm tắt thành tích của các Doanh nghiệp đủ điều kiện; Bảng tổng hợp chấm điểm của Hội đồng; Dự thảo Quyết định của Bộ trưởng.

Điều 7. Quyền lợi và nghĩa vụ đối với doanh nghiệp đạt Danh hiệu

1. Quyền lợi về Danh hiệu:

a) Được Ban Tổ chức vinh danh và tuyên dương tại Lễ trao Danh hiệu;

b) Được nhận Biểu trưng và Giấy chứng nhận của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

c) Được dùng hình ảnh Danh hiệu trong chiến lược sản xuất kinh doanh.

2. Quyền lợi về truyền thông:

a) Tên doanh nghiệp đạt giải được vinh danh trong Lễ trao tặng Danh hiệu; được công bố trên Báo Nông nghiệp Việt Nam, cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và PTNT www.mard.gov.vn.

b) Logo, bài viết giới thiệu doanh nghiệp được đăng trên Báo Nông nghiệp Việt Nam; Trang Thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn

3. Trách nhiệm chung đối với doanh nghiệp đạt danh hiệu:

a) Cung cấp thông tin đầy đủ chính xác về doanh nghiệp, tuân thủ đúng Quy chế này; chịu trách nhiệm về hồ sơ, thành tích đăng ký xét tặng Danh hiệu.

b) Không được lợi dụng Danh hiệu này để gian lận trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, quảng cáo, tiếp thị sản phẩm.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Kinh phí

Kinh phí để tổ chức xét tặng và trao Danh hiệu từ:

1. Nguồn xúc tiến thương mại hàng năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Quỹ thi đua khen thưởng của Bộ.

3. Nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Vụ Tổ chức cán bộ là Cơ quan thường trực tổ chức xét tặng Danh hiệu, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc xét và tổ chức Lễ trao tặng Danh hiệu.

2. Văn phòng Bộ, Cục Chế biến nông lâm sản và Nghề muối, Vụ Tài Chính, Vụ Kế hoạch, Văn phòng Điều phối quốc gia về xây dựng nông thôn mới, Vụ Quản lý doanh nghiệp có trách nhiệm phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong việc giúp Bộ xét tặng và tổ chức xét tặng Danh hiệu.

3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Tổng giám đốc/Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch các Hội, Hiệp hội chịu trách nhiệm tổ chức phổ biến, hướng dẫn doanh nghiệp có liên quan thực hiện Quy chế này.

4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.

 

Mẫu số 1

TÊN ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………., ngày … tháng … năm 20…

 

PHIẾU ĐĂNG KÝ

Tham gia xét tặng Danh hiệu “Doanh nghiệp vì nhà nông”

Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tên đơn vị/doanh nghiệp:.............................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số………….do ………….. cấp ngày ................

Địa chỉ liên lạc...............................................................................................................

Người đại diện:………………………………………….Chức vụ ....................................

Điện thoại:…………………./Di động………………………Email: ..................................

Người liên lạc:…………………………………….…….Chức vụ .....................................

Điện thoại:…………………./Di động………………………Email: ..................................

Chúng tôi đã tìm hiểu Quy chế xét chọn “Doanh nghiệp vì nhà nông” do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức và tự nguyện đăng ký tham gia

Hồ sơ đăng ký gồm:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 2

TÊN ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO TÓM TẮT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

Tên Doanh nghiệp đề nghị

(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)

I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH

1. Đặc điểm, tình hình:

- Địa điểm trụ sở chính :

- Điện thoại:                           fax:                       địa chỉ trang tin điện tử;

- Quá trình thành lập và phát triển;

2. Chức năng, nhiệm vụ:

II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC CỦA DOANH NGHIỆP

Doanh nghiệp bám sát các tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 để viết chi tiết các thành tích của Doanh nghiệp (lưu ý cần có số liệu để minh chứng, phân tích, đánh giá)

III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC GHI NHẬN

(Chứng nhận, Giải thưởng, Danh hiệu, Giấy khen, Bằng khen của Trung ương và địa phương).

Năm

Hình thức khen thưởng

Số, ngày, tháng, năm của quyết định; cơ quan ban hành quyết định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng giám đốc/Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản