UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1353/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 11 tháng 7 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI TỪ TRỒNG LÚA SANG TRỒNG CÂY MÀU TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ
TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
580/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ
trợ giống để chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây màu tại vùng đồng bằng sông
Cửu Long;
Thực hiện Thông báo số 2305/TB-BNN-VP
ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết luận
của Bộ trưởng Cao Đức Phát tại Hội nghị “Chuyển đổi trồng lúa sang trồng ngô,
đỗ tương và cây trồng khác tại đồng bằng sông Cửu Long”;
Thực hiện Công văn số
6777/BTC-NSNN ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính về chính sách hỗ trợ
chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây màu tại vùng đồng bằng sông Cửu Long;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 2440/TTr-STC ngày 07 tháng 7 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng
áp dụng
1. Phạm vi áp dụng: Vụ Xuân Hè,
vụ Hè Thu, vụ Thu Đông năm 2014 và vụ Đông Xuân 2014-2015 trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng: Là hợp
tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân có diện tích chuyển đổi từ trồng lúa
sang trồng cây màu theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 2. Điều kiện hỗ trợ và nguyên tắc hỗ trợ
1. Điều kiện hỗ trợ:
Hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia
đình, cá nhân thực hiện chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây màu được Uỷ ban
nhân dân xã xác nhận:
a) Đã thực hiện chuyển đổi cây
trồng trong vụ Xuân Hè, vụ Hè Thu, vụ Thu Đông năm 2014 và vụ Đông Xuân
2014-2015 trên diện tích đất trồng lúa;
b) Việc chuyển đổi đáp ứng các
điều kiện chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hằng năm theo Thông tư số 47/2013/TT-BNNPTNT
ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn việc chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hằng năm, kết hợp nuôi
trồng thuỷ sản trên đất trồng lúa.
2. Nguyên tắc hỗ trợ:
a) Nhà nước hỗ trợ cho người
sản xuất khi chuyển đổi diện tích canh tác từ trồng lúa sang trồng cây màu.
b) Hỗ trợ bằng tiền.
c) Công khai, minh bạch, đúng
đối tượng, đúng định mức.
Điều 3. Mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ chi phí về giống để
chuyển đổi tối đa là 2.000.000 đồng/ha (hai triệu đồng/ha).
2. Cây trồng chuyển đổi được hỗ
trợ: Ngô (bắp), đậu tương (đậu nành), vừng (mè), lạc (đậu phộng), dưa và rau
các loại (có Phụ lục các loại rau được hưởng chính sách hỗ trợ kèm theo).
3. Trên cùng diện tích chuyển
đổi chỉ được hỗ trợ một lần.
Điều 4. Nguồn hỗ trợ và cơ
chế hỗ trợ
1. Nguồn hỗ trợ: Sử dụng
nguồn dự phòng ngân sách Trung ương theo Quyết định số 580/QĐ-TTg ngày 22 tháng
4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Cơ chế hỗ trợ:
Ngân sách Trung ương hỗ trợ
100% để thực hiện chính sách hỗ trợ chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây màu.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
a) Có trách nhiệm hướng dẫn,
thẩm định diện tích chuyển từ trồng lúa sang cây màu, xem xét đối tượng chuyển
đổi và tổng hợp toàn tỉnh để phối hợp với Sở Tài chính hỗ trợ theo quy định của
Quyết định này.
b) Phối hợp với Sở Tài chính và
các cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan hướng dẫn thực
hiện Quyết định này.
b) Căn cứ vào các quy định tại
Quyết định này và trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Tài chính đề xuất phương án tài chính trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem
xét; đồng thời hướng dẫn các đơn vị thực hiện thanh toán, quyết toán kinh phí
hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành.
3. Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố:
a) Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Uỷ ban nhân dân cấp
xã thống kê diện tích, đối tượng chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây màu
trên địa bàn xã.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện ở cấp xã.
c) Tổng hợp báo cáo kết quả
thực hiện chính sách về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính.
4. Uỷ ban nhân dân cấp xã:
a) Kiểm tra, thống kê
diện tích, đối tượng chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây màu trên địa bàn
xã.
b)
Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chính sách với Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài
chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC
CÁC LOẠI RAU KHÁC
ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1353/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Nhóm rau
|
Loại rau
|
1
|
Rau ăn lá
|
Cải các
loại
|
Hành
|
Hẹ
|
Rau muống
|
Mồng tơi
|
Cần nước
|
Rau má
|
2
|
Rau ăn củ
|
Cải củ
|
Hành củ
|
3
|
Rau ăn quả
|
Cà chua
|
Cà tím
|
Ớt
|
Đậu cove
|
Đậu bún
|
Đậu bắp
|
Mướp
|
Khổ qua
|
Bầu bí các
loại
|
4
|
Rau gia vị
|
Húng cây
|
Húng lũi
|
Rau quế
|
Cần tàu
|
Ngò gai
|
Ngò ôm
|
Ngò rí
|
Rau răm
|
Diếp cá
|