426266

Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện đo đạc, lập bản đồ địa chính, chỉnh lý bản đồ địa chính; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2019-2022

426266
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện đo đạc, lập bản đồ địa chính, chỉnh lý bản đồ địa chính; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2019-2022

Số hiệu: 1355/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Trần Ngọc Căng
Ngày ban hành: 19/09/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1355/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký: Trần Ngọc Căng
Ngày ban hành: 19/09/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1355/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; CẬP NHẬT, CHỈNH LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH; ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, GIAI ĐOẠN 2019 - 2022

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1236/QĐ-BTNMT ngày 30/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” vay vốn Ngân hàng Thế giới;

Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

Căn cứ Nghị quyết số 31/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương áp dụng từ năm 2017 và những năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi khoản 5 Điều 2 Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương áp dụng từ năm 2017 và những năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 31/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/10/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân định nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường; quy định tỷ lệ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường thuộc nhiệm vụ chi ngân sách địa phương; Căn cứ Quyết định số 2198/QĐ-UBND ngày 08/11/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” thực hiện tại tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 808/QĐ-UBND ngày 18/9/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Báo cáo số 86/BC-STNMT ngày 06/8/2019, Báo cáo bổ sung số 4015/BC-STNMT ngày 05/9/2019 và ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1627/STC- HCSN ngày 04/7/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện đo đạc, lập bản đồ địa chính, chỉnh lý bản đồ địa chính; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2019 - 2022 (có Kế hoạch và các Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1873/QĐ-UBND ngày 11/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PVP(NL), KT, CBTH ;
- Lưu: VT, NNTN (lnphong381)

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; CẬP NHẬT, CHỈNH LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH; ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2019 - 2022
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 1355/QĐ-UBND ngày 19/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

I. Sự cần thiết ban hành Kế hoạch:

Trong thời gian qua, việc tổ chức triển khai thực hiện Luật Đất đai, các văn bản thi hành Luật nhìn chung là kịp thời và đảm bảo quy định. Trong đó, công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) trên địa bàn tỉnh từng bước đi vào nề nếp, bước đầu đạt một số kết quả tích cực, góp phần quan trọng trong công tác quản lý đất đai và phát triển kinh tế - xã hội; đặc biệt là sau khi được cấp Giấy chứng nhận, người sử dụng đất thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ, đã hạn chế đáng kể tình trạng tranh chấp, khiếu nại về đất đai.

Tuy nhiên, thực tế hiện nay công tác cấp Giấy chứng nhận chưa đạt mục tiêu đề ra; bản đồ địa chính và các hồ sơ liên quan chưa được thiết lập đầy đủ ở dạng số; tình trạng lấn chiếm đất đai, làm nhà trái phép còn diễn ra ở một số nơi không được ngăn chặn kịp thời, có nơi công tác quản lý đất đai còn buông lỏng.

Để tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số 39- CTr/TU ngày 05/4/2013 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa XI về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại; Quyết định số 1236/QĐ-BTNMT ngày 30/5/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” vay vốn Ngân hàng Thế giới; Quyết định số 2198/QĐ-UBND ngày 08/11/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” thực hiện tại tỉnh Quảng Ngãi; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện đo đạc, lập bản đồ địa chính, chỉnh lý bản đồ địa chính; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019 - 2022 trên địa bàn tỉnh.

II. Mục tiêu:

Đo đạc, lập bản đồ địa chính, chỉnh lý bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính tại 12 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, nhằm giúp cho cơ quan quản lý Nhà nước nắm chắc các thông tin dữ liệu đất đai từ tổng thể đến chi tiết từng thửa đất, từng chủ sử dụng đất; đồng thời thiết lập hệ thống hồ sơ địa chính dạng số kịp thời xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai đa mục tiêu để phục vụ cho việc khai thác thông tin về đất đai và thực hiện quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật; hạn chế tranh chấp đất đai và tổ chức đầu tư trên đất có hiệu quả nhất.

III. Khối lượng, kinh phí và thời gian thực hiện:

1. Khối lượng đo đạc, lập bản đồ địa chính; chỉnh lý bản đồ địa chính; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Khối lượng từng hạng mục công việc tại Phụ lục số 01 kèm theo kế hoạch này).

2. Kinh phí thực hiện:

2.1. Kinh phí dự kiến đầu tư : Tổng nhu cầu kinh phí cần thực hiện đo đạc, lập, chỉnh lý bản đồ địa chính; cập nhật hồ sơ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho giai đoạn 2019-2022: 438.335 triệu đồng (kinh phí này được tính cho cả phần kinh phí do UBND các huyện làm chủ đầu tư thực hiện đo đạc, lập bản đồ địa chính; chỉnh lý bản đồ địa chính và giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp: 28.926 triệu đồng). Chi tiết tại phụ lục số 02 và 03 kèm theo kế hoạch này.

2.2. Nguồn kinh phí thực hiện: Sử dụng 20% nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất (sau khi trừ các khoản chi bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các chi phí có liên quan khác) và giao đất có thu tiền sử dụng đất theo phân cấp được quy định tại Nghị quyết số 14/2018/NQ- HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

 (Khối lượng và kinh phí thực hiện sẽ chuẩn xác trong quá trình thực hiện).

3. Thời gian: Từ năm 2019 đến hết năm 2022.

IV. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Phân công cán bộ, công chức đi cơ sở để theo dõi, giám sát, kiểm tra, giải quyết những tồn tại, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện pháp luật đất đai tại địa phương;

b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ngãi, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các Hội - Đoàn thể xây dựng và triển khai kế hoạch tuyên truyền, phổ biến sâu rộng từ tỉnh đến huyện, xã về những vấn đề thiết thực trong quản lý, sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất liên quan đến công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận;

c) Phối hợp với UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch cụ thể về công tác đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận;

d) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hàng năm Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành chức năng và UBND các huyện, thành phố xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra công tác cấp Giấy chứng nhận; phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về đất đai; có biện pháp xử lý đối với việc sử dụng đất đã được Nhà nước giao, cho thuê nhưng không sử dụng hoặc chậm sử dụng so với tiến độ của dự án đầu tư, sử dụng không hiệu quả, sai mục đích; các trường hợp thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trái thẩm quyền, không đúng đối tượng, nhất là cấp xã cần phải được rà soát chấn chỉnh;

e) Tổ chức hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho các địa phương về đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận; hướng dẫn nghiệp vụ quản lý đất đai, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo đất đai và những vấn đề cần thiết trong quá trình tổ chức thực hiện, kịp thời đề xuất các biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc (nếu có), đảm bảo Kế hoạch được thực hiện đạt hiệu quả cao.

2. Sở Tài chính: Tham mưu đề xuất UBND tỉnh phân bổ kinh phí để đảm bảo triển khai thực hiện hoàn thành Kế hoạch này.

3. Sở Tư pháp: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hệ thống hoá các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai, rà soát các quy định chồng chéo, các lĩnh vực quản lý còn bỏ trống để đề xuất sửa đổi, bổ sung; tăng cường công tác phổ biến, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về đất đai theo các nội dung của Kế hoạch này.

4. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ tham gia phối hợp thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch này.

5. UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm:

a) Xây dựng kế hoạch cụ thể về chương trình, nội dung, thời gian và phương pháp tiến hành triển khai thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn;

b) Tập trung rà soát, thống kê toàn bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận và hồ sơ đăng ký biến động đất đai đã tiếp nhận chưa giải quyết, số Giấy chứng nhận đã ký chưa trao cho người sử dụng đất. Đối với những trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc vi phạm pháp luật đất đai còn tồn đọng, phức tạp, có tính phổ biến thì báo cáo cấp thẩm quyền xem xét ban hành quy định cụ thể để giải quyết dứt điểm;

c) Chỉ đạo cấp xã, bố trí công chức làm nhiệm vụ địa chính phải đúng chức danh và chuyên môn chuyên ngành về quản lý đất đai theo quy định của Bộ Nội vụ;

d) Củng cố kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý đất đai, đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng; sắp xếp, ổn định bộ máy Phòng Tài nguyên và Môi trường;

e) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật đất đai, đồng thời chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý chấp hành nghiêm các quy định về đo đạc bản đồ, kê khai đăng ký đất đai, lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, nhằm đạt hiệu quả thiết thực trong quản lý, sử dụng đất đai tại địa phương;

f) Thường xuyên tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật đất đai trên địa bàn, đồng thời chịu trách nhiệm về tình hình quản lý, sử dụng đất đai của địa phương mình; đôn đốc các tổ chức kinh tế lập thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật, chủ động chuyển trả cho Nhà nước diện tích không có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả, giải quyết dứt điểm những vướng mắc tồn tại và các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo đất đai;

g) Bố trí nguồn kinh phí từ nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện hoàn thành phần khối lượng do địa phương làm chủ đầu tư.

Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này, hàng quý tổng hợp tình hình thực hiện và báo cáo kết quả cho UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản