Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
Số hiệu: | 14/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Huỳnh Thành Hiệp |
Ngày ban hành: | 02/05/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 14/2007/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký: | Huỳnh Thành Hiệp |
Ngày ban hành: | 02/05/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2007/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 02 tháng 5 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10, ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC, ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2006/NQ-HĐND, ngày 09 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài
nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng (Tờ trình
số 21/STNMT-KS, ngày 21 tháng 02 năm 2007),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ, LỆ PHÍ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 5 năm 2007 của
UBND tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Quy định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Đối tượng nộp phí, lệ phí là các tổ chức, cá nhân xin cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất và các tổ chức, cá nhân xin đăng ký thủ tục về môi trường.
Điều 3. Mức thu phí thẩm định trong lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường được quy định cụ thể như sau:
1. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
STT |
Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất |
Mức thu (đồng) |
1 |
Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m³/ngày đêm |
200.000 |
2 |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m³ đến dưới 500 m³/ngày đêm |
700.000 |
3 |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500 m³ đến dưới 1.000 m³/ngày đêm |
1.700.000 |
4 |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000 m³ đến dưới 3.000 m³/ngày đêm |
3.000.000 |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
2. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò khai thác, sử dụng nước dưới đất:
STT |
Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất |
Mức thu (đồng) |
1 |
Đề án, báo cáo thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m³/ngày đêm |
200.000 |
2 |
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m³ đến dưới 500 m³/ngày đêm |
550.000 |
3 |
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m³ đến dưới 1.000 m³/ngày đêm |
1.300.000 |
4 |
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m³ đến dưới 3.000 m³/ngày đêm |
2.500.000 |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
3. Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:
STT |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt |
Mức thu (đồng) |
1 |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m³/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m³/ngày đêm |
300.000 |
2 |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m³ đến dưới 0,5 m³/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m³ đến dưới 3.000 m³/ngày đêm |
900.000 |
3 |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m³ đến dưới 1m³/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m³ đến dưới 20.000 m³/ngày đêm |
2.200.000 |
4 |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m³ đến dưới 2 m³/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m³ đến dưới 50.000 m³/ngày đêm |
4.200.000 |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
4. Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
STT |
Đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi |
Mức thu (đồng) |
1 |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m³/ngày đêm |
300.000 |
2 |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m³ đến dưới 500 m³/ngày đêm |
900.000 |
3 |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m³ đến dưới 2.000 m³/ngày đêm |
2.200.000 |
4 |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m³ đến dưới 5.000 m³/ngày đêm |
4.200.000 |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
5. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất:
STT |
Hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất |
Mức thu (đồng) |
1 |
Hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất |
700.000 |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
6. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
STT |
Hồ sơ đề nghị thẩm định |
|
1 |
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (theo phân cấp Phụ lục 1, Nghị định 80/2006/NĐ-CP) |
* 500.000 đồng/01 báo cáo đối với dự án có tổng vốn đầu tư dưới 01 tỷ đồng. * 3.000.000 đồng/01 báo cáo đối với dự án có tổng vốn đầu tư từ 01 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng. * 5.000.000 đồng/01 báo cáo đối với dự án có tổng vốn đầu tư lớn hơn 10 tỷ đồng. |
Điều 4. Mức thu lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực tài nguyên nước là 100.000 đồng/01 giấy phép; quy định đối với các loại giấy phép sau đây:
- Giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
- Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt;
- Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
- Giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấp phép, áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 5. Phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính.
2. Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 40% (bốn mươi phần trăm) trên tổng số tiền thu phí, lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên nước để chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí theo chế độ quy định. Riêng đối với phần phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động, cơ quan thu phí được trích lại 70% (bảy mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để thực hiện công việc thẩm định, kiểm tra, dịch vụ thu phí, lệ phí theo chế độ quy định.
3. Sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định tại khoản 2 Điều này, số còn lại 60% (sáu mươi phần trăm) đối với tiền phí, lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên nước và 30% (ba mươi phần trăm) đối với tiền phí, lệ phí trong lĩnh vực môi trường, cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 6. Tổ chức, cá nhân phải nộp toàn bộ số tiền phí, lệ phí theo mức thu quy định ngay sau khi kê khai, nộp hồ sơ đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc thuộc danh mục các loại phí, lệ phí được quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Quy định này.
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, hoặc cơ quan Trung ương ban hành những văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến nội dung của Quy định này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành, đề xuất những nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây