50813

Quyết định 145/2003/QĐ-BKH về chế độ báo cáo thống kê định kỳ lao động và thu nhập áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội thuộc khu vực nhà nước do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

50813
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 145/2003/QĐ-BKH về chế độ báo cáo thống kê định kỳ lao động và thu nhập áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội thuộc khu vực nhà nước do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Số hiệu: 145/2003/QĐ-BKH Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Người ký: Võ Hồng Phúc
Ngày ban hành: 07/03/2003 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 10/04/2003 Số công báo: 21-22
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 145/2003/QĐ-BKH
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký: Võ Hồng Phúc
Ngày ban hành: 07/03/2003
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 10/04/2003
Số công báo: 21-22
Tình trạng: Đã biết

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 145/2003/QĐ-BKH

Hà Nội, ngày 07 tháng 3 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 145/2003/QĐ-BKH NGÀY 07/3/2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ LAO ĐỘNG VÀ THU NHẬP ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC XÃ HỘI THUỘC KHU VỰC NHÀ NƯỚC

BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Căn cứ Pháp lệnh Kế toán và Thồng kê công bố theo Lệnh số 06/LCT-HĐNN ngày 20/5/1988 của Hội đồng Nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 40/2002/QĐ-TTg ngày
18/3/2002 về thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Công văn số 794/VPCP-KTTH ngày 24 tháng 02 năm 2003 của Văn phòng Chính phủ về việc ban hành chế độ báo cáo thống kê;
Để đáp ứng yêu cầu thông tin phục vụ quản lý nhà nước trong giai đoạn hiện nay,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Chế độ báo cáo thống kê định kỳ lao động và thu nhập áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội thuộc khu vực nhà nước do Trung ương và các tỉnh/thành phố quản lý (cùng Chế độ kèm theo).

Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội thuộc khu vực nhà nước nói ở Điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê có trách nhiệm căn cứ vào Chế độ báo cáo này, quy định hệ thống biểu mẫu và giải thích phạm vi, nội dung, phương pháp tính toán để hướng dẫn thực hiện.

Điều 4. Chế độ báo cáo này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2003 và thay thế từng phần trong Chế độ báo cáo ban hành theo các Quyết định số 219/TCTK và 220/TCTK ngày 31/12/1990 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.

 

 

Võ Hồng Phúc

(Đã ký)

 

CHẾ ĐỘ

BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ LAO ĐỘNG VÀ THU NHẬP ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC XÃ HỘI THUỘC KHU VỰC NHÀ NƯỚC DO TRUNG ƯƠNG VÀ CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 145/2003/QĐ-BKH ngày 07 tháng 3 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

I. Ý NGHĨA VÀ MỤC ĐÍCH

Chế độ báo cáo thống kê định kỳ này nhằm mục đích cung cấp thông tin để hệ thống thống kê nhà nước tổng hợp các chỉ tiêu thống kê kinh tế.

II. NỘI DUNG CHẾ ĐỘ

1. Đơn vị báo cáo gồm:

Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội thuộc khu vực nhà nước do Trung ương và các tỉnh/thành phố quản lý.

2. Nội dung báo cáo:

Bao gồm những thông tin:

a) Về lao động như:

- Số lao động có đến cuối kỳ báo cáo;

- Số lao động nữ;

- Số lao động hợp đồng;

- Số lao động bình quân;

- Số lao động tăng trong kỳ báo cáo;

- Số lao động giảm trong kỳ báo cáo;

- Số lao động không có nhu cầu sử dụng có đến cuối kỳ báo cáo.

b) Về thu nhập:

- Tổng thu nhập;

- Tiền lương và các khoản có tính chất lương

- Bảo hiểm xã hội trả thay lương;

- Thu nhập bình quân của một lao động.

3. Thời hạn báo cáo:

a) Đối với báo cáo của các đơn vị cơ sở do tỉnh/thành phố quản lý:

- Báo cáo 6 tháng: Gửi đến đơn vị nhận báo cáo chậm nhất là ngày 20 tháng 7.

- Báo cáo năm: Gửi đến đơn vị nhận báo cáo chậm nhất là ngày 05 tháng 4 năm sau.

b) Đối với báo cáo tổng hợp của các Sở/Ban/ngành thuộc tỉnh/thành phố quản lý:

- Báo cáo 6 tháng: Gửi đến đơn vị nhận báo cáo chậm nhất là ngày 01 tháng 8.

- Báo cáo năm: Gửi đến đơn vị nhận báo cáo chậm nhất là ngày 15 tháng 4 năm sau.

c) Đối với báo cáo của các đơn vị cơ sở do Trung ương quản lý hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố.

- Báo cáo 6 tháng: Gửi đến đơn vị nhận báo cáo chậm nhất là ngày 01 tháng 8.

- Báo cáo năm: Gửi đến đơn vị nhận báo cáo chấm nhất là ngày 15 tháng 4 năm sau.

4. Đơn vị nhận báo cáo:

- Đối với báo cáo của các đơn vị cơ sở do tỉnh/thành phố quản lý:

Gửi Sở/Ban/Ngành quản lý.

- Đối với báo cáo tổng hợp của các Sở/Ban/ngành thuộc tỉnh/thành phố quản lý:

Gửi Cục Thống kê tỉnh/thành phố.

- Đối với báo cáo của các đơn vị cơ sở do Trung ương quản lý hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố.

* Gửi Cục Thống kê tỉnh/thành phố.

* Gửi Bộ/Ngành chủ quản.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Thủ trưởng các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội thuộc khu vục nhà nước do Trung ương và các tỉnh/thành phố quản lý có trách nhiệm chấp hành đầy đủ Chế độ báo cáo này.

Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê có trách nhiệm căn cứ vào Chế độ báo cáo này quy định hệ thống biểu mẫu và giải thích phạm vi, nội dung và phương pháp tính toán để hướng dẫn thực hiện.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản