210771

Quyết định 1505/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư tỉnh Cà Mau

210771
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 1505/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư tỉnh Cà Mau

Số hiệu: 1505/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau Người ký: Dương Tiến Dũng
Ngày ban hành: 22/10/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1505/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
Người ký: Dương Tiến Dũng
Ngày ban hành: 22/10/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1505/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 22 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH CÀ MAU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 26/2012/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia;

Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư tại Tờ trình số 32/TTr-CTIP ngày 24/9/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư của tỉnh Cà Mau.

Điều 2: Giao Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Quy chế này.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Giám đốc các doanh nghiệp có liên quan và Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- PVP UBND tỉnh (Th);
- CVKT (T);
- Lưu: VT, T10.01.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Tiến Dũng

 

QUY CHẾ

XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 1505/QĐ-UBND ngày 22/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế này quy định việc xây dựng và hỗ trợ thực hiện Chương trình Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư hàng năm tỉnh Cà Mau (gọi tắt là Chương trình).

2. Các đề án tham gia Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia thực hiện theo quy định tại Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia, ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ.

3. Các đề án tham gia Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia thực hiện theo quy định tại Quy chế Xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia, ban hành kèm theo Quyết định số 26/2012/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Đơn vị chủ trì Chương trình là Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư tỉnh Cà Mau (CTIP).

2. Các đơn vị tham gia thực hiện Chương trình, bao gồm: Các cơ quan Đảng, Nhà nước, các đoàn thể cấp tỉnh và huyện ủy, thành ủy, UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh; hiệp hội doanh nghiệp, hợp tác xã và doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có trụ sở trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 3. Mục tiêu Chương trình

1. Chương trình xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư được xây dựng nhằm góp phần thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Cà Mau lần thứ XIV và yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh trong thời gian tới; hỗ trợ doanh nghiệp củng cố, phát triển thị trường xuất khẩu và thị trường nội địa, mời gọi đầu tư vào địa bàn tỉnh Cà Mau và quảng bá du lịch; hỗ trợ quy hoạch và khai thác hạ tầng thương mại; nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh hoạt động xúc tiến tổng hợp nhằm đạt hiệu quả cao hơn và tiết kiệm hơn.

2. Chương trình bảo đảm khả thi và hợp lý trên các phương diện: phương thức triển khai; thời gian, tiến độ triển khai; nguồn lực về con người, tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật.

3. Chủ tịch UBND tỉnh căn cứ các quy định tại Quy chế này và các quy định của pháp luật hiện hành, chỉ đạo thực hiện Chương trình xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư hàng năm của tỉnh.

Điều 4. Kinh phí thực hiện Chương trình

1. Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình: do ngân sách tỉnh hỗ trợ một phần thông qua đơn vị chủ trì Chương trình; đóng góp của doanh nghiệp; các khoản tài trợ khác (nếu có).

2. Việc sử dụng kinh phí xúc tiến phải bảo đảm nguyên tắc:

a) Các đơn vị chủ trì và tham gia Chương trình phải đảm bảo sử dụng kinh phí tiết kiệm, có hiệu quả và chịu trách nhiệm về nội dung chi theo đúng chế độ tài chính hiện hành.

b) Sở Tài chính thông báo dự toán chi ngân sách cho Chương trình vào thời điểm thông báo ngân sách hàng năm cho đơn vị chủ trì Chương trình.

c) Đối với các đơn vị được UBND tỉnh chỉ định chủ trì hoạt động xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư ngoài Chương trình được UBND tỉnh phê duyệt trong năm được tiếp nhận kinh phí hỗ trợ để triển khai thực hiện và có trách nhiệm quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Chương II

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỖ TRỢ VÀ MỨC HỖ TRỢ

Điều 5. Nội dung chương trình xúc tiến xuất khẩu, kết hợp xúc tiến đầu tư và quảng bá du lịch tại nước ngoài

1. Các đoàn tham gia hội chợ triển lãm và khảo sát thị trường, kết hợp xúc tiến đầu tư và quảng bá du lịch tại nước ngoài.

2. Các đoàn khảo sát thị trường, tham gia diễn đàn giao thương, kết hợp xúc tiến đầu tư và quảng bá du lịch tại nước ngoài.

3. Đào tạo kỹ năng cho cán bộ làm công tác xúc tiến của Trung tâm CTIP, các ngành liên quan và các doanh nghiệp.

4. Các hoạt động xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư khác do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.

Điều 6. Nội dung chương trình xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư và quảng bá du lịch trong nước

1. Tổ chức các hội chợ thương mại tại Cà Mau theo Chương trình được UBND tỉnh phê duyệt hàng năm.

2. Tham gia các hội chợ triển lãm thương mại trong nước.

3. Tham gia các triển lãm du lịch và liên hoan du lịch trong nước.

4. Tổ chức tiếp và làm việc với các nhà nhập khẩu nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng và các nhà đầu tư tiềm năng đến tỉnh Cà Mau tìm kiếm cơ hội đầu tư.

5. Tổ chức các hội thảo, diễn đàn và các hoạt động mời gọi đầu tư trong nước.

6. Tổ chức hội nghị khách hàng, đối tác và các nhà đầu tư của tỉnh Cà Mau.

7. Thông tin thương mại và tuyên truyền xuất khẩu, thông tin quảng bá về du lịch, giới thiệu về môi trường đầu tư, chính sách ưu đãi đầu tư, dự án mời gọi đầu tư vào tỉnh Cà Mau.

8. Các hoạt động xúc tiến tổng hợp thương mại, du lịch và đầu tư trên mạng Internet.

9. Đào tạo ngắn hạn (không quá 3 tháng) về: nâng cao năng lực quản lý và kỹ năng kinh doanh của các doanh nghiệp; cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư; kỹ năng về xúc tiến thương mại, du lịch và mời gọi đầu tư cho các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và hợp tác xã.

10. Các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá du lịch và mời gọi đầu tư khác do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.

Điều 7. Mức hỗ trợ

Căn cứ vào Điều 8, Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia, ban hành kèm theo Quyết định số 72/QĐ-TTg và Điều 8 Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia, ban hành kèm theo Quyết định số 26/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ quy hoạch chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và tình hình thực tế của địa phương.

Mức hỗ trợ cụ thể như sau:

1. Các doanh nghiệp có kim ngạch xuất khẩu từ 60 triệu USD/năm trở lên tham gia xúc tiến xuất khẩu tại nước ngoài tại khoản 1, Điều 5 Quy chế này được hỗ trợ như sau:

a) Hỗ trợ 50% chi phí gian hàng tiêu chuẩn (9m2), bao gồm: chi phí mặt bằng, thiết kế giàn dựng, trang trí gian hàng và trang thiết bị gian hàng, mức hỗ trợ tối đa không quá 3.000 USD/hội chợ.

b) Hỗ trợ vé máy bay theo hành trình cho 02 người/mỗi chuyến đi.

c) Hỗ trợ chi phí khách sạn cho 02 người/mỗi chuyến đi (theo mức khoán của Bộ Tài chính).

2. Các doanh nghiệp có kim ngạch xuất khẩu từ 05 triệu đến dưới 60 triệu USD/năm tham gia xúc tiến xuất khẩu tại nước ngoài tại khoản 1 của Điều 5 Quy chế này được hỗ trợ như sau:

a) Hỗ trợ 50% chi phí gian hàng tiêu chuẩn (9m2), bao gồm: chi phí mặt bằng, thiết kế giàn dựng, trang trí gian hàng và trang thiết bị gian hàng, mức hỗ trợ tối đa không quá 3.000 USD/hội chợ.

b) Hỗ trợ vé máy bay theo hành trình cho 01 người/mỗi chuyến đi.

c) Hỗ trợ chi phí khách sạn cho 01 người/mỗi chuyến đi (theo mức khoán của Bộ Tài chính).

3. Hỗ trợ vé máy bay và chi phí khách sạn cho một người/chuyến đi, đối với các hoạt động khảo sát thị trường, giao thương với khách hàng tại khoản 2, Điều 5 Quy chế này.

4. Hỗ trợ công tác phí cho 01 người của đơn vị chủ trì Chương trình tham gia các đoàn để làm công tác tổ chức tại khoản 1, khoản 2, Điều 5 Quy chế này.

5. Hỗ trợ công tác phí cho các cán bộ quản lý nhà nước, cán bộ Đảng, đoàn thể được UBND tỉnh cử tham gia đoàn hoạt động xúc tiến xuất khẩu, kết hợp mời gọi đầu tư và quảng bá du lịch tại nước ngoài tại khoản 1, khoản 2, Điều 5 Quy chế này.

6. Hỗ trợ 100% chi phí cho tổ chức các diễn đàn giao thương, diễn đàn mời gọi đầu tư tại nước ngoài tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 Quy chế này, bao gồm: chi phí thuê và trang trí hội trường, thuê trang thiết bị, phiên dịch, biên dịch và tuyên truyền quảng bá, tiệc chiêu đãi theo tập quán (nếu có).

7. Các doanh nghiệp, cơ quan xúc tiến các tỉnh bạn tham gia hội chợ thương mại tại Cà Mau theo Chương trình được UBND tỉnh phê duyệt hàng năm tại khoản 1, Điều 6 Quy chế này được hỗ trợ 50% chi phí thuê gian hàng, mỗi đơn vị được hỗ trợ tối đa 2 gian hàng tiêu chuẩn.

8. Các doanh nghiệp tham gia các hội chợ triển lãm thương mại ngoài tỉnh, triển lãm du lịch, liên hoan du lịch ngoài tỉnh tại khoản 2 và khoản 3, Điều 6 Quy chế này, được hỗ trợ như sau: 100% chi phí gian hàng tiêu chuẩn (9m2), bao gồm: chi phí mặt bằng, thiết kế giàn dựng, trang trí gian hàng và thuê trang thiết bị gian hàng; hỗ trợ chi phí khách sạn cho 02 người/cuộc.

9. Hỗ trợ 100% chi phí tiếp và làm việc với khách hàng và các nhà đầu tư tiềm năng, chi phí tổ chức các diễn đàn, các hoạt động mời gọi đầu tư được tổ chức trong nước tại khoản 4 và khoản 5, Điều 6 Quy chế này; hỗ trợ 70% chi phí hội nghị khách hàng nói tại khoản 6, Điều 6 Quy chế này.

10. Hỗ trợ 100% chi phí cho các hoạt động: thông tin, quảng bá thương mại, quảng bá du lịch, xúc tiến tổng hợp trên mạng internet, đào tạo tập huấn ngắn hạn, tại khoản 7, khoản 8, khoản 9, Điều 6 quy chế này.

Ngay sau khi Chương trình hàng năm được UBND tỉnh phê duyệt, đơn vị chủ trì Chương trình lập dự toán và tiến độ thực hiện Chương trình, Sở Tài chính tạm cấp kinh phí cho đơn vị chủ trì Chương trình để triển khai thực hiện.

Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể thủ tục tạm cấp và thanh quyết toán kinh phí cho đơn vị chủ trì Chương trình.

Điều 8. Quyết toán tiền hỗ trợ

Đơn vị chủ trì Chương trình hàng năm có trách nhiệm tổng hợp toàn bộ chứng từ các khoản thu, chi thực tế, các khoản hỗ trợ theo quy định tại Điều 7 Quy chế này và gửi báo cáo quyết toán đến Sở Tài chính để được thẩm định, phê duyệt quyết toán.

Việc quyết toán được thực hiện theo các quy định về tài chính hiện hành và hướng dẫn của Sở Tài chính.

Điều 9. Hạch toán tiền hỗ trợ

1. Đơn vị tham gia thực hiện Chương trình được hạch toán các khoản chi cho việc thực hiện Chương trình vào giá thành, phí lưu thông của doanh nghiệp.

2. Đơn vị chủ trì Chương trình tổ chức hạch toán riêng và đầy đủ các khoản thu, chi thuộc Chương trình theo đúng quy định của pháp luật.

Chương III

XÂY DỰNG VÀ THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH

Điều 10. Đề xuất Chương trình

1. Đơn vị chủ trì Chương trình xây dựng và gửi dự thảo Chương trình đến Hiệp hội ngành hàng, Hội doanh nghiệp trẻ và các doanh nghiệp có liên quan để lấy ý kiến đóng góp bằng văn bản, trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc gửi về đơn vị chủ trì Chương trình.

2. Chương trình năm sau đơn vị chủ trì xây dựng gửi lấy ý kiến trước ngày 01 tháng 10 của năm trước năm kế hoạch.

Điều 11. Thẩm định, phê duyệt Chương trình

1. Đơn vị chủ trì gửi dự thảo Chương trình (sau khi đã lấy ý kiến của doanh nghiệp và các hiệp hội) đến các Sở: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để lấy ý kiến.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc các sở nêu tại khoản 1 Điều này có ý kiến bằng văn bản gửi về đơn vị chủ trì Chương trình; quá thời hạn này các sở không có ý kiến bằng văn bản được xem là thống nhất với nội dung dự thảo Chương trình.

3. Đơn vị chủ trì Chương trình nghiên cứu tiếp thu ý kiến của các sở để hoàn chỉnh Chương trình và trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt.

4. Đơn vị chủ trì xúc tiến từng cuộc riêng lẻ (ngoài Chương trình hàng năm đã được UBND tỉnh phê duyệt) đề xuất nội dung, kế hoạch cụ thể trình UBND tỉnh xem xét quyết định.

5. Đơn vị chủ trì Chương trình công bố công khai nội dung của Chương trình đã được phê duyệt trên website: www.camautravel.vn để các doanh nghiệp biết và đăng ký tham gia.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ vào Quy chế, Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ban Quản lý các Khu kinh tế, các ngành chức năng có liên quan và UBND các huyện, thành phố Cà Mau xây dựng Chương trình xúc tiến thương mại, du lịch, đầu tư hàng năm của tỉnh Cà Mau, trình UBND tỉnh phê duyệt.

2. Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư chịu trách nhiệm chủ động phối hợp với các ngành chức năng tổ chức triển khai chương trình đã được phê duyệt.

3. Các đơn vị tham gia Chương trình có trách nhiệm thực hiện nội dung, nhiệm vụ được phân công theo đúng nội dung, mục tiêu và thời gian quy định; báo cáo kết quả thực hiện và thanh quyết toán kinh phí thực hiện với đơn vị chủ trì.

Điều 13. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình

1. Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình; bảo đảm Chương trình được thực hiện đúng yêu cầu, mục tiêu, nội dung, tiến độ; bảo đảm hiệu quả và theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành.

2. Đơn vị chủ trì Chương trình phải cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin liên quan đến Chương trình và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát theo quy định tại khoản 1 của Điều này.

Điều 14. Điều chỉnh và chấm dứt Chương trình

Trong trường hợp có yêu cầu điều chỉnh Chương trình đã được phê duyệt, đơn vị chủ trì Chương trình tổng hợp các ý kiến đề xuất và phải có văn bản trình UBND tỉnh để được xem xét, quyết định.

Điều 15. Báo cáo việc thực hiện Chương trình

1. Các hoạt động xúc tiến tại nước ngoài do Trưởng đoàn lập báo cáo và đánh giá kết quả gửi về UBND tỉnh và đồng gửi cho đơn vị chủ trì Chương trình, chậm nhất là 10 ngày sau khi kết thúc chuyến đi.

2. Đơn vị chủ trì Chương trình lập báo cáo tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình trước ngày 15 tháng 12 hàng năm gửi về UBND tỉnh và đồng thời thông báo cho các đơn vị có liên quan.

Điều 16. Xử lý vi phạm

1. Các tổ chức và cá nhân có hành vi vi phạm Quy chế này, tùy theo mức độ, bị xử lý theo các quy định của pháp luật hiện hành.

2. Các đơn vị thực hiện không đúng các quy định của Quy chế này thì không được tham gia Chương trình của năm tiếp theo.

Điều 17. Sửa đổi, bổ sung Quy chế

Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở đề xuất của Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư và được các sở, ngành liên quan có ý kiến thống nhất./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản