304113

Quyết định 158/QĐ-KTNN năm 2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn thanh tra Kiểm toán nhà nước

304113
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 158/QĐ-KTNN năm 2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn thanh tra Kiểm toán nhà nước

Số hiệu: 158/QĐ-KTNN Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Kiểm toán Nhà nước Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
Ngày ban hành: 16/02/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 158/QĐ-KTNN
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Kiểm toán Nhà nước
Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
Ngày ban hành: 16/02/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 158/QĐ-KTNN

Hà Nội, ngày 16 tháng 2 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN THANH TRA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;

Căn cứ Luật Thanh tra;

Căn cứ Nghị định 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;

Căn cứ Quyết định số 217/QĐ-KTNN ngày 25/3/2013 của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc thành lập Thanh tra Kiểm toán nhà nước và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Thanh tra Kiểm toán nhà nước;

Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Kiểm toán nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn thanh tra Kiểm toán nhà nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của Kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Lãnh đạo KTNN;
- Các đơn vị trực thuộc KTNN;
- Lưu: VT, TT(10).

TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC




Nguyễn Hữu Vạn

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN THANH TRA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 158 /QĐ-KTNN ngày 16/2/2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về tổ chức, hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của Đoàn thanh tra Kiểm toán nhà nước (Đoàn thanh tra).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với các Đoàn thanh tra của Kiểm toán nhà nước (KTNN), đối tượng thanh tra và các đơn vị, tổ chức, cá nhân trực thuộc KTNN.

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Đoàn thanh tra

Đoàn thanh tra hoạt động theo các nguyên tắc sau:

1. Tuân thủ quy định của pháp luật và quy định của KTNN, bảo đảm chính xác, kịp thời, khách quan, trung thực;

2. Không trùng lắp về phạm vi, đối tượng, nội dung và thời gian giữa các đơn vị thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, kiểm soát chất lượng kiểm toán; không làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra và các đối tượng có liên quan.

Điều 4. Địa điểm thanh tra

Theo yêu cầu và tính chất của từng Đoàn thanh tra, Đoàn thanh tra KTNN làm việc tại các địa điểm sau:

1. Tại KTNN và các đơn vị trực thuộc KTNN;

2. Tại nơi làm việc của đối tượng thanh tra;

3. Những địa điểm khác có liên quan đến hoạt động thanh tra.

Điều 5. Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra

1. Đối với Người có thẩm quyền ký quyết định thanh tra

Cý không ra quyết định thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; kết luận sai sự thật; quyết định, xử lý trái pháp luật; Bao che cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật.

2. Đối với thành viên Đoàn thanh tra

a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn thanh tra để thực hiện hành vi trái pháp luật, sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho đối tượng thanh tra.

b) Thanh tra không đúng thẩm quyền, phạm vi, nội dung thanh tra được giao.

c) Tiết lộ thông tin, tài liệu về nội dung thanh tra trong quá trình thanh tra khi chưa có kết luận chính thức.

d) Bao che cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật.

e) Nhận hối lộ.

3. Đối với đối tượng thanh tra

a) Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu hoặc cung cấp thông tin, tài liệu không chính xác, thiếu trung thực; chiếm đoạt, tiêu hủy tài liệu, vật chứng liên quan đến nội dung thanh tra.

b) Chống đối, cản trở, mua chuộc, đe dọa, trả thù, trù dập người làm nhiệm vụ thanh tra, người cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan thanh tra.

c) Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động thanh tra, gây khó khăn cho hoạt động thanh tra, lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người làm nhiệm vụ thanh tra.

d) Đưa, môi giới hối lộ.

Chương II

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN THANH TRA

Điều 6. Thành lập và giải thể Đoàn thanh tra

1. Đoàn thanh tra được thành lập để thực hiện nhiệm vụ thanh tra của KTNN theo kế hoạch thanh tra hàng năm đã được Tổng KTNN phê duyệt; thanh tra giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo; theo yêu cầu của Tổng KTNN.

2. Đoàn thanh tra tự giải thể sau khi phát hành Kết luận thanh tra và phải chịu trách nhiệm về kết quả thanh tra.

Điều 7. Thành phần đoàn thanh tra

1. Đoàn thanh tra có Trưởng đoàn, Phó trưởng đoàn và các thành viên.

2. Tổ thanh tra được thành lập để thực hiện nhiệm vụ thanh tra khi cần thiết, Tổ thanh tra có Tổ trưởng và các thành viên.

Điều 8. Tiêu chuẩn của Trưởng đoàn, Phó trưởng đoàn thanh tra

1. Tiêu chuẩn của Trưởng đoàn

Trưởng đoàn thanh tra phải là Trưởng phòng trở lên hoặc từ Thanh tra viên chính hoặc tương đương trở lên và phải có các tiêu chuẩn sau:

a) Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan;

b) Am hiểu về nghiệp vụ thanh tra; có khả năng phân tích, đánh giá, tổng hợp những vấn đề liên quan đến nội dung, lĩnh vực được thanh tra;

c) Có khả năng tổ chức, chỉ đạo các thành viên trong Đoàn thanh tra thực hiện nhiệm vụ thanh tra được giao.

2. Tiêu chuẩn của Phó trưởng đoàn thanh tra

Phó trưởng đoàn thanh tra phải là Phó trưởng phòng trở lên hoặc từ Thanh tra viên và tương đương trở lên, các tiêu chuẩn khác như quy định đối với Trưởng đoàn thanh tra.

Điều 9. Tiêu chuẩn của Tổ trưởng tổ thanh tra

Tổ trưởng tổ thanh tra phải là Thanh tra viên hoặc tương đương trở lên và phải có các tiêu chuẩn sau:

1. Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan;

2. Am hiểu về nghiệp vụ thanh tra; có khả năng phân tích, đánh giá, tổng hợp những vấn đề liên quan đến nội dung, lĩnh vực được thanh tra;

3. Có khả năng tổ chức, chỉ đạo các thành viên trong Tổ thanh tra thực hiện nhiệm vụ thanh tra được giao.

Điều 10. Tạm đình chỉ, thay đổi Trưởng đoàn, Phó trưởng đoàn, Tổ trưởng, thành viên Đoàn thanh tra; bổ sung thành viên Đoàn thanh tra

1. Trưởng đoàn, Phó trưởng đoàn, Tổ trưởng, thành viên Đoàn thanh tra bị tạm đình chỉ trong các trường hợp sau:

a) Vi phạm các quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này.

b) Vi phạm Quy trình thanh tra của KTNN.

c) Việc tạm đình chỉ Trưởng đoàn thanh tra theo đề nghị bằng văn bản của Chánh Thanh tra KTNN hoặc thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì cuộc thanh tra. Việc đình chỉ Phó trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra theo đề nghị bằng văn bản của Trưởng đoàn thanh tra.

2. Thay đổi Trưởng đoàn, Phó trưởng đoàn, Tổ trưởng, thành viên Đoàn thanh tra khi không đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ thanh tra; có hành vi vi phạm pháp luật; là người thân thích với đối tượng thanh tra (gồm: bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, vợ, chồng, con, anh ruột, chị ruột, em ruột), hay vì lý do khách quan khác mà không thể thực hiện nhiệm vụ thanh tra.

3. Việc bổ sung Phó trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra được thực hiện trong trường hợp cần bảo đảm tiến độ, chất lượng thanh tra hoặc để đáp ứng các yêu cầu khác phát sinh trong quá trình thanh tra.

4. Việc thay đổi Trưởng đoàn thanh tra do Chánh Thanh tra hoặc thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc thanh tra đề nghị; việc thay đổi, bổ sung Phó trưởng đoàn, Tổ trưởng, thành viên Đoàn thanh tra do Trưởng đoàn thanh tra đề nghị bằng văn bản. Văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung phải ghi rõ lý do, họ tên người được thay đổi, bổ sung.

5. Thẩm quyền

a) Đối với Đoàn thanh tra do Tổng KTNN ký quyết định thanh tra: Tổng KTNN ký quyết định tạm đình chỉ, thay đổi Trưởng đoàn thanh tra; tạm đình chỉ, thay đổi, bổ sung Phó trưởng đoàn, Tổ trưởng, thành viên Đoàn thanh tra .

b) Đối với Đoàn thanh tra do Chánh Thanh tra KTNN thừa lệnh Tổng KTNN ký quyết định thanh tra: Chánh Thanh tra KTNN ký quyết định tạm đình chỉ, thay đổi Trưởng đoàn; tạm đình chỉ, thay đổi, bổ sung Phó trưởng đoàn thanh tra sau khi báo cáo Tổng KTNN; tạm đình chỉ, thay đổi, bổ sung Tổ trưởng, thành viên Đoàn thanh tra.

Chương III

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA ĐOÀN THANH TRA

Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra

1. Nhiệm vụ

a) Tổ chức việc xây dựng kế hoạch tiến hành thanh tra trình Người ra quyết định thanh tra phê duyệt.

b) Xây dựng đề cương và yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo.

c) Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong Đoàn thanh tra.

d) Tổ chức, chỉ đạo các thành viên Đoàn thanh tra thực hiện đúng nội dung, phạm vi, thời hạn ghi trong quyết định thanh tra.

đ) Kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ của các thành viên Đoàn thanh tra; quản lý các thành viên Đoàn thanh tra trong thời gian thực hiện nhiệm vụ thanh tra.

e) Lập biên bản thanh tra, dự thảo kết luận thanh tra, ghi nhật ký Đoàn thanh tra.

g) Tổ chức việc xây dựng báo cáo kết quả thanh tra và dự thảo kết luận thanh tra.

h) Thường xuyên báo cáo với Người ký quyết định thanh tra về tình hình hoạt động của Đoàn thanh tra, kết quả thanh tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của báo cáo đó.

2. Quyền hạn

a) Kiến nghị với Người ký quyết định thanh tra áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ của Đoàn thanh tra.

b) Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo bằng văn bản, giải trình về những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra; khi cần thiết có thể tiến hành kiểm tra tài sản của đối tượng thanh tra liên quan đến nội dung thanh tra.

c) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân khác cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra.

d) Yêu cầu người có thẩm quyền tạm giữ tiền, đồ vật và các hiện vật, giấy tờ khác liên quan đến hành vi vi phạm khi xét thấy cần ngăn chặn ngay việc vi phạm pháp luật hoặc để xác minh tình tiết làm chứng cứ cho việc kết luận, xử lý.

đ) Đề nghị Tổng KTNN quyết định niêm phong tài liệu của đối tượng thanh tra khi có căn cứ cho rằng có vi phạm pháp luật; đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ của đối tượng thanh tra khi xét thấy việc làm đó gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

e) Kiến nghị Người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật, thuyên chuyển công tác, cho nghỉ hưu đối với người đang cộng tác với cơ quan thanh tra hoặc đang là đối tượng thanh tra nếu xét thấy việc thi hành quyết định đó gây trở ngại cho việc thanh tra.

Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó trưởng đoàn thanh tra

1. Phó trưởng đoàn thanh tra giúp Trưởng đoàn thanh tra tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Đoàn thanh tra theo sự phân công cụ thể của Trưởng đoàn thanh tra.

2. Khi được Trưởng đoàn thanh tra giao chỉ đạo, điều hành đoàn thanh tra bằng văn bản, Phó trưởng đoàn thanh tra có nhiệm vụ, quyền hạn như Trưởng đoàn thanh tra.

Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng tổ thanh tra

1. Nhiệm vụ

a) Tổ chức việc xây dựng kế hoạch thanh tra chi tiết trình Trưởng đoàn thanh tra phê duyệt.

b) Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong Tổ thanh tra.

c) Giúp Trưởng đoàn thanh tra chỉ đạo các thành viên trong tổ thực hiện đúng nội dung, phạm vi, thời hạn ghi trong quyết định thanh tra.

d) Lập biên bản làm việc của tổ với đối tượng thanh tra và các đối tượng khác có liên quan; lập báo cáo của tổ thanh tra; ghi nhật ký tổ thanh tra.

đ) Báo cáo kết quả thanh tra của Tổ thanh tra với Trưởng đoàn thanh tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của báo cáo đó.

2. Quyền hạn

a) Kiến nghị với Trưởng đoàn thanh tra để kiến nghị với Người ký quyết định thanh tra áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ của Đoàn thanh tra.

b) Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo bằng văn bản, giải trình về những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra; khi cần thiết kiến nghị Trưởng đoàn thanh tra tiến hành kiểm tra tài sản của đối tượng thanh tra liên quan đến nội dung thanh tra.

c) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân khác cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra.

Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Đoàn thanh tra

1. Nhiệm vụ

a) Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng đoàn thanh tra hoặc Tổ trưởng tổ thanh tra (trường hợp có Tổ thanh tra); báo cáo Trưởng đoàn, Tổ trưởng về kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được phân công.

b) Lập biên bản làm việc với đối tượng thanh tra, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao với Trưởng đoàn, Tổ trưởng; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Trưởng đoàn, Tổ trưởng về tính chính xác, trung thực, khách quan của biên bản và nội dung đã báo cáo.

c) Tham gia xây dựng báo cáo kết quả thanh tra.

d) Thực hiện các công việc khác liên quan đến cuộc thanh tra khi Trưởng đoàn, Tổ trưởng giao.

2. Quyền hạn

a) Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo bằng văn bản, giải trình về những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân khác cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra sau khi có phê duyệt của Người ký quyết định thanh tra.

b) Kiến nghị xử lý về những vấn đề khác liên quan đến nội dung thanh tra.

Chương IV

QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA ĐOÀN THANH TRA

Điều 15. Quan hệ công tác của Đoàn thanh tra

1. Quan hệ giữa Đoàn thanh tra với Người ký quyết định thanh tra

a) Người ký quyết định thanh tra có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra. Thủ trưởng đơn vị được Tổng KTNN giao chủ trì cuộc thanh tra có trách nhiệm quản lý trực tiếp, đôn đốc, kiểm tra hoạt động của Đoàn thanh tra để đảm bảo thực hiện đúng kế hoạch thanh tra được phê duyệt; tổ chức thẩm định kết quả thanh tra, dự thảo kết luận thanh tra trước khi trình Tổng KTNN ban hành.

b) Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra phải tuân thủ sự chỉ đạo, giám sát, kiểm tra của Người ký quyết định thanh tra, của thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì cuộc thanh tra; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo đúng yêu cầu.

2. Quan hệ giữa Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra với Chánh Thanh tra KTNN

a) Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra là công chức thuộc Thanh tra KTNN có trách nhiệm báo cáo Chánh Thanh tra kết quả thực hiện nhiệm vụ thanh tra.

b) Trường hợp Chánh Thanh tra KTNN là Người ký quyết định thanh tra thì Chánh Thanh tra trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc hoạt động của Đoàn thanh tra đảm bảo thực hiện đúng kế hoạch đã được phê duyệt.

3. Quan hệ giữa Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra với Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp

a) Trưởng đoàn thanh tra là công chức các đơn vị trực thuộc KTNN có trách nhiệm báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý về kết quả thực hiện nhiệm vụ thanh tra.

b) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để Trưởng đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra hoàn thành nhiệm vụ được giao.

4. Quan hệ giữa Trưởng đoàn thanh tra với thành viên Đoàn thanh tra và giữa các thành viên Đoàn thanh tra

a) Thành viên Đoàn thanh tra có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ, tạo điều kiện giúp đỡ nhau để hoàn thành nhiệm vụ.

b) Thành viên Đoàn thanh tra phải chấp hành sự chỉ đạo, điều hành của Trưởng đoàn thanh tra về thực hiện nhiệm vụ được giao. Trong trường hợp có vấn đề phát sinh vượt quá thẩm quyền thì báo cáo kịp thời với Trưởng đoàn thanh tra và đề xuất biện pháp xử lý.

c) Trường hợp thành viên đoàn thanh tra là người thân thích với đối tượng thanh tra (quy định khoản 2 Điều 10 Quy chế này) thì phải báo cáo với Trưởng đoàn thanh tra để Trưởng đoàn thanh tra báo cáo Người ký quyết định thanh tra thay đổi thành viên theo quy định.

Điều 16. Xử lý các trường hợp phát hiện dấu hiệu vi phạm của đối tượng thanh tra

Trong quá trình thanh tra, khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật của đối tượng thanh tra thì xử lý như sau:

1. Báo cáo ngay với Trưởng đoàn hoặc Tổ trưởng tổ thanh tra;

2. Yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo giải trình. Việc nghe giải trình phải có từ 02 thành viên Đoàn thanh tra trở lên và phải ghi biên bản. Kết quả giải trình phải báo cáo kịp thời với Trưởng đoàn hoặc Tổ trưởng.

3. Trường hợp phát hiện những hành vi cản trở hoạt động thanh tra phải báo cáo ngay với Trưởng đoàn, Tổ trưởng để giải quyết theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Người ký quyết định thanh tra giải quyết theo quy định.

4. Trường hợp phát hiện hành vi có dấu hiệu cấu thành tội phạm, Trưởng đoàn thanh tra báo cáo kịp thời với Người ký quyết định thanh tra để kiến nghị Tổng KTNN xem xét, quyết định chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra và các cơ quan khác có thẩm quyền của Nhà nước để xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 17. Chế độ họp, giao ban

1. Trưởng đoàn thanh tra phải tổ chức họp Đoàn thanh tra để phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra đã được phê duyệt; phân công nhiệm vụ cho các thành viên Đoàn thanh tra; thảo luận về phương pháp, cách thức tổ chức thực hiện. Cuộc họp phải được ghi thành biên bản để lưu hồ sơ cuộc thanh tra.

2. Trong trường hợp Đoàn thanh tra có nhiều tổ, Trưởng đoàn thanh tra tổ chức họp giao ban với các tổ trưởng, cuộc họp phải được ghi thành biên bản để lưu hồ sơ cuộc thanh tra.

3. Trưởng đoàn thanh tra báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về kết quả và tiến độ thực hiện với thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì cuộc thanh tra hoặc Người ký quyết định thanh tra.

4. Sau khi kết thúc thanh tra, Đoàn thanh tra phải tổ chức họp rút kinh nghiệm, nhận xét, đánh giá các thành viên của đoàn và gửi bản đánh giá đó cho các đơn vị có thành viên tham gia.

Điều 18. Chế độ ăn ở, đi lại

1. Việc ăn ở, đi lại của Đoàn thanh tra thực hiện theo chế độ quy định của Nhà nước và của KTNN.

2. Trưởng đoàn thanh tra chịu trách nhiệm bảo đảm điều kiện làm việc và sinh hoạt của Đoàn trong thời gian thực hiện nhiệm vụ thanh tra.

3. Văn phòng KTNN bảo đảm kinh phí, phương tiện và các điều kiện cần thiết khác theo quy định của Tổng KTNN để Đoàn thanh tra hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 19. Trách nhiệm của Thanh tra KTNN

1. Thanh tra KTNN có trách nhiệm tổ chức, tiến hành cuộc thanh tra theo đúng Quy chế này và các quy định khác của pháp luật về công tác thanh tra.

2. Chánh Thanh tra KTNN có trách nhiệm chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra và quyết định xử lý về thanh tra của các cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Thanh tra và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 20. Trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức trực thuộc KTNN

1. Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức trực thuộc KTNN có trách nhiệm chỉ đạo, quán triệt các tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị là đối tượng thanh tra tuân thủ Quy chế này, phối hợp với Đoàn thanh tra triển khai hoạt động thanh tra tại đơn vị.

2. Vận dụng các quy định của Quy chế này vào công tác tự thanh tra, kiểm tra của đơn vị.

3. Cử công chức tham gia các Đoàn thanh tra khi có yêu cầu./.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản