384565

Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

384565
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Số hiệu: 16/2018/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh Người ký: Nguyễn Trung Hoàng
Ngày ban hành: 08/05/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 16/2018/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
Người ký: Nguyễn Trung Hoàng
Ngày ban hành: 08/05/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2018/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 08 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/5/2018.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trung Hoàng

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế này quy định cơ chế phối hợp, trình tự và thời gian giải quyết thủ tục hành chính đối với lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (trừ cấp giấy phép xây dựng mới và sửa chữa, cải tạo công trình tôn giáo).

2. Quy chế phối hợp quy định từ giai đoạn tiếp nhận hồ sơ đến khi trả kết quả trong việc cấp giấy phép xây dựng thông qua đơn vị đầu mối là Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

Điều 2. Đối tượng áp dụng và thẩm quyền giải quyết

1. Đối tượng áp dụng

a) Sở Xây dựng, Ban Quản lý khu kinh tế Trà Vinh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

b) Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan;

c) Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

2. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng: Thực hiện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Giải thích từ ngữ và quy định viết tắt

1. Giấy phép xây dựng viết tắt là GPXD.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gọi tắtỦy ban nhân dân cấp huyện.

3. Cơ quan có thẩm quyền cấp GPXD theo phân cấp gọi tắt là cơ quan cấp GPXD, gồm: Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

4. Các tổ chức, cá nhânnhu cầu xin cấp GPXD gọi tắt chủ đầu tư.

Điều 4. Sản phẩm đầu ra tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan cấp GPXD

Giấy phép xây dựng hoặc văn bản.

Điều 5. Nguyên tắc phối hợp thực hiện

1. Chủ đầu tư nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan cấp GPXD.

2. Cơ quan cấp GPXD chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ; các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan chịu trách nhiệm phối hợp trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo thẩm quyền của từng cơ quan, đơn vị, đảm bảo tính đồng bộ, chặt chẽ, kịp thời, chính xác và đúng thời gian quy định.

3. Thực hiện cơ chế một cửa liên thông đảm bo giải quyết công việc đơn giản, rõ ràng, nhanh chóng, thuận tiện, công khai, minh bạch, đúng pháp luật.

4. Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với các dự án, công trình phải xin ý kiến các Bộ, ngành Trung ương và thời gian chủ đầu tư chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung hồ sơ theo quy định.

5. Thủ tục giải quyết hồ sơ được niêm yết công khai tại cơ quan cấp GPXD và Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp GPXD.

Chương II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUY TRÌNH CẤP GPXD

Điều 6. Hồ sơ và quy trình thực hiện cấp GPXD cho dự án; công trình xây dựng mới (không theo tuyến, theo tuyến trong đô thị); công trình quảng cáo; công trình tín ngưỡng; công trình tượng đài, tranh hoành tráng; công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế; cấp GPXD theo giai đoạn; sửa chữa, cải tạo; di dời công trình; cấp GPXD có thời hạn; điều chỉnh GPXD

A. Thành phần hồ sơ

1. Đối với dự án: Thực hiện theo quy định tại Điều 10 và Điều 15 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp GPXD (sau đây viết tắt là Thông tư số 15/2016/TT-BXD)

2. Đối với công trình xây dựng mới không theo tuyến: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 và Điều 15 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD.

3. Đối với công trình xây dựng mới theo tuyến trong đô thị: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD.

4. Đối với công trình quảng cáo: Thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 8 và Điều 15 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.

5. Đối với công trình tín ngưỡng: Thực hiện như quy định tại Khoản 1 Điều 8 và Điều 15 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.

6. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng: Thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 8 và Điều 15 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.

7. Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế: Thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 8 và Điều 15 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.

8. Trường hợp cấp GPXD theo giai đoạn: Thực hiện theo quy định tại Điều 9 và Điều 15 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.

9. Đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo: Thực hiện theo quy định tại Điều 12 và Điều 15 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.

10. Đối với trường hợp di dời công trình: Thực hiện theo quy định tại Điều 13 và Điều 15 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.

11. Trường hợp cấp GPXD có thời hạn: Thực hiện theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.

12. Điều chỉnh giấy phép xây dựng: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.

B. Số lượng hồ sơ

Thực hiện theo quy định tại Điều 102 Luật Xây dựng ngày 18/6/2014.

C. Quy trình và thời gian thực hiện

Tổng thời gian giải quyết hồ sơ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 1. Tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ:

- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan cấp GPXD.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan cấp GPXD kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, viết giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn của cơ quan cấp GPXD để giải quyết trong 01 (một) ngày làm việc.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đúng theo quy định (viết phiếu hướng dẫn và chỉ hướng dẫn một lần).

Bước 2. Trong 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận chuyên môn của cơ quan cấp GPXD phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung vẫn không đáp ứng theo văn bản thông báo thì cơ quan cấp GPXD có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép xây dựng.

Bước 3. Trong 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh của chủ đầu tư theo văn bản thông báo, cơ quan cấp GPXD có trách nhiệm gửi văn bản (kèm theo hồ sơ) lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan (nếu có).

Bước 4. Trong 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của cơ quan cấp GPXD chuyển đến lấy ý kiến, các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản gửi về cơ quan cấp GPXD. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Nếu quá thời hạn quy định nêu trên, các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến không có văn bản trả lời hoặc trả lời chậm trễ thì được xem như đồng ý và phải chịu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý của mình.

Sau khi nhận được ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan (nếu có), cơ quan cấp GPXD căn cứ các quy định hiện hành để tiến hành cấp hoặc điều chỉnh GPXD hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết trong trường hợp không đủ điều kiện để cấp hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng.

Bước 5. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

- Giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời được đăng trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp GPXD; đồng thời, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thông báo cho chủ đầu tư biết để nhận kết quả.

- Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan cấp GPXD.

- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, chủ đầu tư phải xuất trình giấy biên nhận hồ sơ.

- Công chức trả kết quả thu hồi biên nhận và thu lệ phí theo quy định.

- Chủ đầu tư nhận kết quả ký vào sổ trả kết quả và có nhiệm vụ kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện sai sót thì yêu cầu điều chỉnh.

Điều 7. Hồ sơ và quy trình cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ ở đô thị và nông thôn (đối với trường hợp phải có GPXD theo quy định)

A. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Điều 11 và Điều 15 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.

B. Số lượng hồ sơ

Thực hiện theo quy định tại Điều 102 Luật Xây dựng ngày 18/6/2014.

C. Quy trình và thời gian thực hiện

Tổng thời gian giải quyết hồ sơ không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 1. Tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ:

- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan cấp GPXD.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan cấp GPXD kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, viết giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn của cơ quan cấp GPXD để giải quyết trong 01 (một) ngày làm việc.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đúng theo quy định (viết phiếu hướng dẫn và chỉ hướng dẫn một lần).

Bước 2. Trong 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận chuyên môn của cơ quan cấp GPXD phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung vẫn không đáp ứng theo văn bản thông báo thì cơ quan cấp GPXD có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép xây dựng.

Bước 3. Trong 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh của chủ đầu tư theo văn bản thông báo, cơ quan cấp GPXD có trách nhiệm gửi văn bản (kèm theo hồ sơ) lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan (nếu có).

Bước 4. Trong 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của cơ quan cấp GPXD chuyển đến lấy ý kiến, các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản gửi về cơ quan cấp GPXD. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu lý do. Nếu quá thời hạn quy định nêu trên, các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến không có văn bản trả lời hoặc trả lời chậm trễ thì được xem như đồng ý và phải chịu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý của mình.

Sau khi nhận được ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan (nếu có), cơ quan cấp GPXD căn cứ các quy định hiện hành để tiến hành cấp GPXD hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết trong trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.

Bước 5. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

- Giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời được đăng trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp GPXD; đồng thời, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thông báo cho chủ đầu tư biết để nhận kết quả.

- Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan cấp GPXD.

- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, chủ đầu tư phải xuất trình giấy biên nhận hồ sơ.

- Công chức trả kết quả thu hồi biên nhận và thu lệ phí theo quy định.

- Chủ đầu tư nhận kết quả ký vào sổ trả kết quả và có nhiệm vụ kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện sai sót thì yêu cầu điều chỉnh.

Điều 8. Hồ sơ và quy trình đề nghị gia hạn, cấp lại GPXD

A. Thành phần hồ sơ

1. Trường hợp gia hạn GPXD: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD.

2. Trường hợp cấp lại GPXD: Thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 16 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD.

B. Số lượng hồ sơ

Thực hiện theo quy định tại Điều 102 Luật Xây dựng ngày 18/6/2014.

C. Quy trình và thời gian thực hiện

Tổng thời gian giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 1. Tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ:

- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan cấp GPXD.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan cấp GPXD kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, viết giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn của cơ quan cấp GPXD để giải quyết trong 01 (một) ngày làm việc.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đúng theo quy định (viết phiếu hướng dẫn và chỉ hướng dẫn một lần).

Bước 2. Trong 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận chuyên môn của cơ quan cấp GPXD phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung vẫn không đáp ứng theo văn bản thông báo thì cơ quan cấp GPXD có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không gia hạn hoặc không cấp lại giấy phép xây dựng.

Bước 3. Cơ quan cấp GPXD căn cứ các quy định hiện hành để tiến hành gia hạn hoặc cấp lại GPXD hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết trong trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn hoặc cấp lại GPXD.

Bước 4. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

- Giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời được đăng trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp GPXD; đồng thời, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thông báo cho chủ đầu tư biết để nhận kết quả.

- Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan cấp GPXD.

- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, chủ đầu tư phải xuất trình giấy biên nhận hồ sơ.

- Công chức trả kết quả thu hồi biên nhận và thu lệ phí theo quy định.

- Chủ đầu tư nhận kết quả ký vào sổ trả kết quả và có nhiệm vụ kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện sai sót thì yêu cầu điều chỉnh.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan cấp GPXD

1. Thực hiện tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định tại Quy chế này.

2. Hướng dẫn chủ đầu tư chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ đối với những hồ sơ chưa đủ hoặc chưa đúng quy định.

3. Phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh rà soát thống nhất các quy trình thủ tục, thời gian giải quyết theo hướng đơn giản, rút ngắn thời gian; tổ chức niêm yết công khai các quy định về quy trình giải quyết, thời gian, thủ tục, biểu mẫu hồ sơ từng thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tổ chức, cá nhân biết thực hiện.

4. Thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp GPXD theo đúng quy định.

5. Cơ quan cấp GPXD phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại khi cấp giấy phép sai hoặc cấp giấy phép chậm theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phối hợp với cơ quan cấp GPXD thực hiện Quy chế này, nếu quá thời hạn theo quy định, các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến không có văn bản trả lời hoặc trả lời chậm trễ thì được xem như đồng ý và phải chịu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý của mình, cụ thể như sau:

1. Sở Công Thương: Tham gia ý kiến đối với các công trình công nghiệp và các thông tin liên quan đến quy hoạch ngành thuộc phạm vi quản lý.

2. Sở Giao thông vận tải: Tham gia ý kiến đối với các công trình giao thông và các thông tin liên quan đến quy hoạch ngành thuộc phạm vi quản lý.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tham gia ý kiến đối với các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn và các thông tin liên quan đến quy hoạch ngành thuộc phạm vi quản lý.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường: Tham gia ý kiến về lĩnh vực đất đai, môi trường,… và các thông tin liên quan đến quy hoạch ngành thuộc phạm vi quản lý.

5. S Thông tin và Truyền thông: Tham gia ý kiến đối với các công trình trạm thu phát sóng BTS, công trình viễn thông, truyền hình và các thông tin liên quan đến quy hoạch ngành thuộc phạm vi quản lý.

6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Tham gia ý kiến đối với các công trình xây dựng trong khu bảo tồn, di tích lịch sử văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng, công trình quảng cáo và các thông tin liên quan đến quy hoạch ngành thuộc phạm vi quản lý.

7. Công an tỉnh: Tham gia ý kiến về giải pháp lĩnh vực phòng cháy chữa cháy.

8. Các cơ quan, tổ chức có liên quan: Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan tham gia ý kiến theo phạm vi, lĩnh vực quản lý để giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đảm bảo đúng thời gian quy định.

Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Thực hiện trách nhiệm của cơ quan cấp GPXD theo thẩm quyền.

2. Tham gia ý kiến về thông tin quy hoạch liên quan đến dự án, công trình đầu tư xây dựng trong địa giới hành chính do mình quản lý khi được cơ quan cấp GPXD lấy ý kiến.

Điều 12. Điều khoản thi hành

1. Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm thực hiện và hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Quy chế này; định kỳ rà soát, đánh giá kết quả thực hiện Quy chế này để đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế và đúng quy định của pháp luật.

2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; các chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.

3. Các cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này tổ chức phổ biến, triển khai đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và các chủ đầu tư biết, thực hiện.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản