VỀ VIỆC BAN HÀNH
DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ
TỈNH LÂM ĐỒNG
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức có tên trong Danh mục tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 10/8/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
|
A
|
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TỈNH
|
I
|
Ủy ban nhân dân
|
II
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
|
1
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân
|
2
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Sở Tư pháp
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
5
|
Sở Tài chính
|
6
|
Sở Công thương
|
7
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8
|
Sở Giao thông vận tải
|
9
|
Sở Xây dựng
|
10
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
11
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
12
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
13
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
14
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
15
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
16
|
Sở Y tế
|
17
|
Thanh tra
|
18
|
Sở Ngoại vụ
|
19
|
Ban Dân tộc
|
20
|
Ban quản lý các Khu công nghiệp
|
III
|
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân
|
IV
|
Tòa án nhân dân tỉnh Lâm Đồng
|
V
|
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Lâm Đồng
|
VI
|
Công an tỉnh Lâm Đồng
|
VII
|
Sở Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy tỉnh Lâm
Đồng
|
VIII
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Lâm Đồng
|
IX
|
Các cơ quan, tổ chức trực thuộc cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh có chức năng quản lý nhà nước
|
1
|
Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ)
|
2
|
Ban Thi đua- Khen thưởng (Sở Nội vụ)
|
3
|
Chi cục Văn thư Lưu trữ (Sở Nội vụ)
|
4
|
Chi cục Quản lý thị trường (Sở Công thương)
|
5
|
Chi cục Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
|
6
|
Chi cục Thú y (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
|
7
|
Chi cục Bảo vệ thực vật (Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
|
8
|
Chi cục Lâm nghiệp (Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
|
9
|
Chi cục Phát triển nông thôn (Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
|
10
|
Chi cục Thủy lợi (Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
|
11
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy
sản (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
12
|
Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường Chất lượng (Sở Khoa
học và Công nghệ)
|
13
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (Sở Y tế)
|
14
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Sở Y tế)
|
15
|
Chi cục phòng chống tệ nạn XH (Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội)
|
16
|
Chi cục Bảo trợ xã hội - bảo vệ chăm sóc trẻ em
(Sở Lao động, Thương binh và Xã hội)
|
17
|
Chi cục Bảo vệ Môi trường (Sở Tài nguyên và Môi
trường)
|
X
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND
tỉnh
|
1
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Tà Nung
|
2
|
Đài Phát thanh - Truyền hình
|
3
|
Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt
|
4
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
5
|
Ban quản lý Khu du lịch Hồ Tuyền Lâm
|
6
|
Trung tâm xúc tiến đầu tư Thương mại và Du Lịch
|
7
|
Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng Khu Văn hóa Thể
thao
|
8
|
Vườn Quốc gia Bidoup Núi Bà
|
9
|
Quỹ Đầu tư phát triển
|
XI
|
Các cơ quan, tổ chức của Trung ương được hoạt
động theo ngành dọc ở cấp tỉnh
|
1
|
Kho bạc Nhà nước tỉnh Lâm Đồng
|
2
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Lâm Đồng
|
3
|
Cục thuế tỉnh Lâm Đồng
|
4
|
Cục Thống kê Lâm Đồng
|
5
|
Chi cục Hải quan Đà Lạt
|
6
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh Lâm Đồng
|
7
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Lâm
Đồng
|
8
|
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Lâm Đồng
|
9
|
Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Lâm
Đồng
|
10
|
Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Lâm Đồng
|
11
|
Công ty Điện lực Lâm Đồng
|
12
|
Viễn Thông Lâm Đồng
|
13
|
Bưu điện tỉnh Lâm Đồng
|
XII
|
Các Doanh nghiệp Nhà nước do Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định thành lập
|
1
|
Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Xổ số
kiến thiết Lâm Đồng
|
2
|
Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Lâm
nghiệp Đạ Tẻh
|
3
|
Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Lâm
nghiệp Đạ Huoai
|
4
|
Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Lâm
nghiệp Bảo Lâm
|
5
|
Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Lâm
nghiệp Lộc Bắc
|
6
|
Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Lâm
nghiệp Di Linh
|
7
|
Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Lâm
nghiệp Bảo Thuận
|
8
|
Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Lâm
nghiệp Tam Hiệp
|
9
|
Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Lâm
nghiệp Đơn Dương
|
XIII
|
Các tổ chức chính trị- xã hội- nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp cấp tỉnh hoạt động bằng ngân sách nhà
nước
|
1
|
Liên Minh các Hợp tác xã
|
2
|
Liên Hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật
|
3
|
Hội Văn học Nghệ thuật
|
4
|
Hội Nhà báo
|
5
|
Hội Nạn nhân chất độc Da cam/Dioxin
|
6
|
Hội Chữ thập đỏ
|
7
|
Hội Luật gia
|
8
|
Hội Người mù
|
B
|
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP HUYỆN
|
I
|
Hội đồng nhân dân
|
II
|
Ủy ban nhân dân
|
III
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
|
1
|
Văn phòng HĐND và UBND
|
2
|
Phòng Nội vụ
|
3
|
Phòng Lao động - Thương binh Xã hội
|
4
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
5
|
Phòng Tư pháp
|
6
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
7
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
8
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
9
|
Phòng Y tế
|
10
|
Thanh tra
|
11
|
Phòng Dân tộc (trừ TP. Bảo Lộc)
|
12
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (ở các
huyện); Phòng Kinh tế (ở TP. Đà Lạt và Bảo Lộc)
|
13
|
Phòng Kinh tế hạ tầng (ở các huyện); Phòng Quản
lý đô thị (ở TP. Đà Lạt và Bảo Lộc).
|
IV
|
Tòa án nhân dân
|
V
|
Viện Kiểm sát nhân dân
|
VI
|
Công an
|
VII
|
Ban Chỉ huy Quân sự
|
VIII
|
Cơ quan, tổ chức Trung ương hoạt động theo
ngành dọc ở cấp huyện
|
1
|
Kho bạc Nhà nước
|
2
|
Bảo hiểm Xã hội
|
3
|
Bưu điện
|
4
|
Chi cục Thuế
|
5
|
Chi cục Thống kê
|
6
|
Chi cục Thi hành án Dân sự
|
7
|
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
8
|
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
|
9
|
Điện lực
|
10
|
Viễn thông
|