240215

Quyết định 1805/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp công tác giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

240215
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 1805/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp công tác giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Số hiệu: 1805/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Nguyễn Thành Trí
Ngày ban hành: 18/06/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1805/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
Người ký: Nguyễn Thành Trí
Ngày ban hành: 18/06/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1805/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 18 tháng 6 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP VỀ CÔNG TÁC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước về giáo dục;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 19/10/2011 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1108/TTr-SGDĐT ngày 23/5/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy chế phối hợp về công tác giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Trí

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP VỀ CÔNG TÁC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1805/QĐ-UBND ngày 18/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định mối quan hệ phối hợp giữa Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai với các cơ quan liên quan trong công tác quản lý Nhà nước về giáo dục và đào tạo nhằm đảm bảo sự thống nhất quản lý Nhà nước về chuyên ngành và quản lý theo lãnh thổ tạo các điều kiện thúc đẩy, phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên phạm vi toàn tỉnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các đối tượng có trách nhiệm phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong công tác quản lý Nhà nước về giáo dục và đào tạo được nêu tại Điều 1 của Quy chế này bao gồm: Sở Nội Vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ban, ngành liên quan khác và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa (gọi tắt là UBND cấp huyện).

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

Mọi hoạt động phối hợp về công tác quản lý Nhà nước về giáo dục và đào tạo giữa Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ban, ngành liên quan và UBND cấp huyện phải tuân theo nguyên tắc kết hợp quản lý ngành và lãnh thổ, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất, đồng thời phát huy tính chủ động của các cấp quản lý trong công tác quản lý Nhà nước về giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện và toàn tỉnh theo các quy định của pháp luật.

Chương II

NỘI DUNG PHỐI HỢP

Điều 4. Phối hợp trong công tác tham mưu xây dựng văn bản trình UBND tỉnh

1. Dự thảo quyết định quy hoạch mạng lưới trường lớp, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển giáo dục trên địa bàn; văn bản của UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, chính sách phát triển giáo dục sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Dự thảo mức thu học phí, lệ phí tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của địa phương để UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của pháp luật.

3. Dự thảo tờ trình của UBND tỉnh trình Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành các nghị quyết, chương trình, kế hoạch lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách về giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh.

4. Thống kê, dự báo thông tin, báo cáo theo định kỳ và hàng năm về tổ chức và hoạt động giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh gửi Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan Trung ương.

Điều 5. Phối hợp trong công tác tổ chức bộ máy, tuyển dụng, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng công chức, viên chức ngành giáo dục và đào tạo và công tác thi đua khen thưởng

1. Thẩm định các điều kiện thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, chuyển đổi loại hình trường, cho phép hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo để trình UBND tỉnh xem xét quyết định.

2. Công tác quy hoạch, kế hoạch, tuyển dụng, sử dụng, đánh giá, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chính sách đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; bảo đảm đủ biên chế sự nghiệp cho các cơ sở giáo dục, biên chế công chức cho cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo.

3. Hướng dẫn các cơ sở giáo dục xác định vị trí việc làm, số người làm việc; tổng hợp vị trí việc làm, số người làm việc của các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm, số người làm việc đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở.

4. Thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư về giáo dục đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài; các tổ chức dịch vụ đưa người đi du học nước ngoài; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài; các tổ chức dịch vụ đưa người du học tự túc ngoài nước theo quy định của pháp luật.

5. Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện phong trào thi đua; lập hồ sơ đề nghị khen thưởng thường xuyên và đột xuất cấp cao (huân chương lao động, bằng khen Thủ tướng…) và các danh hiệu thi đua (CSTĐ cấp tỉnh, bằng khen của UBND tỉnh...) cho các tổ chức, cá nhân có nhiều công lao đối với sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo.

Điều 6. Phối hợp trong công tác tham mưu UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh

1. Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các nội dung khác về giáo dục sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Bảo đảm chất lượng giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục trung cấp chuyên nghiệp do địa phương quản lý; giám sát việc bảo đảm chất lượng giáo dục của các cơ sở giáo dục cao đẳng, đại học và trung cấp chuyên nghiệp khác theo quy định của pháp luật; chỉ đạo và tổ chức thực hiện phổ cập giáo dục, chống mù chữ và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn.

3. Đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, quy hoạch quỹ đất đai đáp ứng yêu cầu xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo theo hướng mở rộng, đạt chuẩn và hiện đại.

4. Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về hoạt động có liên quan đến lĩnh vực giáo dục của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ở địa phương; hướng dẫn và kiểm tra các hoạt động của các hội, tổ chức phi Chính phủ trong lĩnh vực giáo dục hợp tác Quốc tế ở địa phương theo quy định của pháp luật.

5. Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính, công tác thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí; thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị và xử lý vi phạm về giáo dục theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Phối hợp trong công tác quản lý tài chính, tài sản

1. Kiểm tra việc sử dụng ngân sách Nhà nước chi cho giáo dục theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và phân cấp quản lý ngân sách hiện hành; việc thu, chi học phí, lệ phí và các khoản thu hợp pháp khác đối với các cơ sở giáo dục thuộc trách nhiệm quản lý của UBND tỉnh; huy động các nguồn lực cho giáo dục, xã hội hóa giáo dục để phát triển giáo dục trên địa bàn tỉnh.

2. Cụ thể hóa các tiêu chuẩn, định mức kinh phí giáo dục địa phương; hướng dẫn xây dựng và lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; quyết định giao dự toán chi ngân sách giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; xác định, cân đối ngân sách Nhà nước chi cho giáo dục hàng năm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; kiểm tra việc sử dụng ngân sách Nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.

3. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Nhà nước và các chính sách của địa phương để bảo đảm quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục.

4. Hướng dẫn, chỉ đạo việc trang bị, sử dụng tài sản trong nhà trường đúng mục đích, hiệu quả. Tài sản công khai, minh bạch theo quy định.

Điều 8. Phối hợp trong công tác quản lý, triển khai các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các cơ sở giáo dục trong việc tổ chức thực hiện việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ trong lĩnh vực giáo dục.

Điều 9. Phối hợp trong công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trong nhà trường và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật.

Điều 10. Phối hợp quản lý giáo dục và đào tạo địa phương cấp huyện

1. Xây dựng và tổ chức thực hiện mục tiêu, chương trình, quy hoạch phát triển, kế hoạch, dự án về giáo dục và đào tạo trên địa bàn cấp huyện.

2. Về việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, chuyển đổi loại hình trường, cho phép hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của cấp huyện.

3. Công tác quy hoạch, kế hoạch, tuyển dụng, sử dụng, đánh giá, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chính sách đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục trên địa bàn cấp huyện; bảo đảm đủ biên chế sự nghiệp cho các cơ sở giáo dục, biên chế công chức cho cơ quan Phòng Giáo dục và Đào tạo.

4. Xác định vị trí việc làm, số người làm việc; tổng hợp vị trí việc làm, số người làm việc của các cơ sở giáo dục trực thuộc cấp huyện hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm, số người làm việc.

5. Đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, quy hoạch quỹ đất đai đáp ứng yêu xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo theo hướng mở rộng, đạt chuẩn và hiện đại.

6. Xây dựng, đề xuất dự toán ngân sách sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện gửi cho các sở, ban, ngành liên quan cấp tỉnh; thực hiện quản lý và cấp phát ngân sách cho các cơ sở giáo dục đào tạo do UBND cấp huyện quản lý theo dự toán ngân sách đã được duyệt.

7. Thanh tra, kiểm tra giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo thẩm quyền được quy định trong Luật Thanh tra, Khiếu nại, Tố cáo.

8. Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện phong trào thi đua; lập hồ sơ đề nghị khen thưởng thường xuyên và đột xuất cấp cao (huân chương lao động, bằng khen Thủ tướng…) và các danh hiệu thi đua (CSTĐ cấp tỉnh, bằng khen của UBND tỉnh...) cho các tổ chức, cá nhân có nhiều công lao đối với sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo trên địa bàn cấp huyện.

Chương III

PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Điều 11. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành liên quan và UBND cấp huyện

1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước cấp tỉnh về giáo dục và đào tạo trên địa bàn đối với các nội dung quy định tại các Điều 4, 5, 6, 7, 8, 9 của Quy chế này.

2. Sở Nội Vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ban, ngành liên quan khác và UBND cấp huyện có trách nhiệm phối hợp thực hiện đối với nội dung có liên quan tại Điều 4 của Quy chế này.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, các sở có liên quan và UBND cấp huyện có trách nhiệm phối hợp thực hiện đối với nội dung có liên quan tại Điều 5 của Quy chế này. Sở Nội vụ chủ trì tham mưu UBND tỉnh bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức và thực hiện chính sách đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường đại học công lập trực thuộc tỉnh theo tiêu chuẩn quy định tại Điều lệ trường đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

4. Sở Nội Vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ban, ngành liên quan khác và UBND cấp huyện có trách nhiệm phối hợp thực hiện đối với nội dung có liên quan tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 6 của Quy chế này.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND cấp huyện có trách nhiệm phối hợp thực hiện đối với nội dung có liên quan tại Khoản 3, Điều 6 của Quy chế này.

6. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ và UBND cấp huyện có trách nhiệm phối hợp thực hiện đối với nội dung có liên quan tại Khoản 4, Điều 6 của Quy chế này.

7. Sở Nội Vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ban, ngành liên quan khác và UBND cấp huyện có trách nhiệm phối hợp thực hiện đối với nội dung có liên quan tại Khoản 5, Điều 6 của Quy chế này.

8. Sở Tài chính và UBND cấp huyện có trách nhiệm phối hợp thực hiện đối với nội dung có liên quan tại Điều 7 của Quy chế này.

9. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm phối hợp thực hiện đối với nội dung có liên quan tại Điều 8 của Quy chế này.

10. Sở Tư pháp có trách nhiệm phối hợp thực hiện đối với nội dung có liên quan tại Điều 9 của Quy chế này.

11. UBND cấp huyện chủ trì thực hiện các nội dung tại Điều 10 của Quy chế này. Cơ quan phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội Vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ban, ngành liên quan khác đối với nội dung có liên quan.

12. Đối với các sở, ban, ngành liên quan khác thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn chuyên ngành, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện công tác quản lý Nhà nước trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

Điều 12. Chế độ báo cáo

Định kỳ trước ngày 15/6 và ngày 15/12 hàng năm, các sở và UBND cấp huyện báo cáo tình hình công tác phối hợp về giáo dục và đào tạo gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Giao Giám đốc các sở có liên quan và Chủ tịch UBND cấp huyện

1. Tổ chức triển khai, phân công cụ thể các đơn vị, cơ quan chuyên môn trực thuộc thực hiện Quy chế này.

2. Xây dựng kế hoạch phối hợp công tác cụ thể của cơ quan, đơn vị mình với các sở, UBND cấp huyện có liên quan. Trong đó, cần quy định phương thức, biện pháp, tổ chức quản lý, tổ chức thực hiện, kiểm tra, báo cáo có hiệu quả, tránh chồng chéo, gây khó khăn, phức tạp cho các cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh.

3. Các sở chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin, báo cáo theo định kỳ và hàng năm về tổ chức và hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo trực thuộc gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để báo cáo UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 14. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo

1. Hướng dẫn các sở liên quan và UBND cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.

2. Tổng hợp kiến nghị của các sở liên quan và UBND cấp huyện, đề xuất UBND tỉnh kiến nghị với Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương các vấn đề có liên quan đến quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước về giáo dục; đề xuất UBND tỉnh các biện pháp quản lý Nhà nước về giáo dục theo thẩm quyền của UBND tỉnh.

3. Chủ trì, phối hợp với các sở liên quan và UBND cấp huyện tổ chức sơ kết, tổng kết và báo cáo hàng năm cho UBND tỉnh tình hình thực hiện Quy chế này; đề nghị khen thưởng kịp thời các cá nhân, cơ quan, đơn vị thực hiện tốt quy chế và xử lý các trường hợp không thực hiện đúng quy chế.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở và UBND cấp huyện báo cáo bằng văn bản gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản