392584

Quyết định 1895/QĐ-UBND năm 2018 ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

392584
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 1895/QĐ-UBND năm 2018 ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Số hiệu: 1895/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Lê Tuấn Quốc
Ngày ban hành: 23/07/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1895/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký: Lê Tuấn Quốc
Ngày ban hành: 23/07/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1895/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 23 tháng 07 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT LÚA ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 về quản lý sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 về quản lý sử dụng đất trồng lúa và hướng dẫn chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm theo quy định tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 586/QĐ-BNNPTNT-TT ngày 12/02/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 196/TTr-SNN, ngày 28/5/2018 về việc ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa đến năm 2020 tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:

1. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh;

2. Định kỳ trước ngày 30 tháng 6 và ngày 31 tháng 12 hàng năm, tổng hợp kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT; báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Trồng trọt) và Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Thông tin và Truyền thông; Tài Nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh (b/c);
- Hội nông dân tỉnh;
- Cục Thống kê tỉnh;
- Lưu: VT, KT8

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Tuấn Quốc

 

KẾ HOẠCH

CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT LÚA ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định 1895/QĐ-UBND ngày 23/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

I. MỤC TIÊU

- Nhằm chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm và cây lâu năm (trừ cây lâm nghiệp) để tăng hiệu quả sản xuất.

- Dự kiến đến năm 2020, chuyển đổi Khoảng 2.117 ha diện tích canh tác lúa tại địa bàn các huyện Đất Đỏ, Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền, Thành phố Bà Rịa và thị xã Phú Mỹ sang trồng cây hàng năm và cây lâu năm.

II. NỘI DUNG

1. Diện tích chuyển đổi

Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa đến năm 2020 tại Tỉnh với tổng diện tích 2.117,23 ha, cụ thể:

- Năm 2017 (đã thực hiện): 868,99 ha, trong đó: 331,69 ha cây hàng năm và 537,3 ha cây lâu năm;

- Năm 2018: 532,24 ha, trong đó: 427,42 ha cây hàng năm và 104,82 ha cây lâu năm;

- Năm 2019: 347,17 ha, trong đó: 327,7ha cây hàng năm và 19,47 ha cây lâu năm;

- Năm 2020: 368,83 ha, trong đó: 331,22 ha cây hàng năm và 37,61 ha cây lâu năm.

2. Điều kiện và nguyên tắc chuyển đổi đất trồng lúa

2.1. Điều kiện

2.1.1. Điều kiện chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm

- Không làm mất đi các Điều kiện phù hợp để trồng lúa trở lại: Không làm biến dạng mặt bằng, không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi phục vụ trồng lúa;

- Phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm của cấp xã, phường, thị trấn.

2.1.2. Điều kiện chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây lâu năm

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xem xét quyết định loại cây trồng lâu năm được chuyển đổi. Việc chuyển đổi sang trồng cây lâu năm đó không làm mất đi các Điều kiện phù hợp để trồng lúa trở lại như không làm biến dạng mặt bằng, không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông; công trình thủy lợi phục vụ trồng lúa và phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang cây lâu năm của xã.

2.2. Nguyên tắc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm

- Chuyển đổi phải theo vùng để hình thành các vùng sản xuất tập trung và đảm bảo phục hồi lại được mặt bằng khi chuyển trở lại để trồng lúa;

- Việc chuyển đổi phải đảm bảo khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng sẵn có; phù hợp với định hướng hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp của địa phương;

- Việc chuyển đổi phải đảm bảo công khai, minh bạch.

3. Thủ tục chuyển đổi

Thủ tục đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm theo quy định tại Quyết định số 600/QĐ-UBND ngày 6/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố Bộ thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa và bãi bỏ thủ tục hành chính các lĩnh vực: Bảo vệ thực vật, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trồng trọt, Lâm nghiệp, Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, cụ thể:

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trồng lúa hợp pháp (người sử dụng đất) có nhu cầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, phường, thị trấn 01 Đơn đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo mẫu tại phụ lục IA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Trường hợp Đơn đăng ký chuyển đổi không hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải hướng dẫn cho người sử dụng đất, chỉnh sửa, bổ sung đơn đăng ký;

- Trường hợp Đơn đăng ký chuyển đổi hợp lệ và phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của xã, trong thời gian năm (05) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã có ý kiến “Đồng ý cho chuyển đổi”, đóng dấu vào Đơn đăng ký, vào sổ theo dõi và gửi lại Đơn cho người sử dụng đất tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã;

Trường hợp không đồng ý cho chuyển đổi, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người sử dụng đất, nêu rõ lý do, theo mẫu tại Phụ lục IIA ban hành kèm theo Thông tư 19/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4. Giải pháp thực hiện

4.1. Giải pháp về thông tin tuyên truyền

- Tăng cường tuyên truyền, vận động và phổ biến ý nghĩa của việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa kém hiệu quả để thích ứng với tình hình biến đổi khí hậu hiện nay ở tỉnh ta cho nhân dân biết, nhằm thực hiện đạt mục tiêu của kế hoạch đã đề ra;

- Đặt chuyển đổi cơ cấu cây trồng là nhiệm vụ trọng tâm của Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 và sự nỗ lực, quyết tâm của các hộ dân sản xuất. Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động của các Hội đoàn thể, đặc biệt nêu cao vai trò của Hội Nông dân và các Hợp tác xã nông nghiệp để phát huy tối đa khả năng, trách nhiệm của mình trong công tác triển khai thực hiện kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa kém hiệu quả.

4.2. Giải pháp về ứng dụng khoa học, công nghệ

- Thực hiện hướng dẫn, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, quy trình trồng và chăm sóc các loại cây trồng chuyển đổi ngay từ đầu vụ cho các hộ dân kết hợp xây dựng các mô hình trình diễn để đảm bảo việc chuyển đổi đạt hiệu quả cao nhất;

- Xây dựng mô hình trình diễn, tổ chức hội thảo nhân rộng mô hình; tổ chức cho nông dân đi tham quan, học tập kinh nghiệm về các mô hình sản xuất có hiệu quả cao;

- Ưu tiên lựa chọn những giống có năng suất cao, chất lượng tốt, khả năng chịu hạn và chống chịu sâu bệnh tốt, thích ứng với Điều kiện biến đổi khí hậu, nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt đáp ứng với nhu cầu thị trường; khuyến cáo bà con nông dân đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất (chăm sóc, tưới nước, bón phân...).

4.3. Giải pháp về áp dụng cơ chế chính sách

Áp dụng các cơ chế chính sách hiện hành để chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm và cây lâu năm để tăng hiệu quả sản xuất.

4.4. Giải pháp về tiêu thụ sản phẩm

Kết nối các doanh nghiệp tiếp cận với người sản xuất, để cung cấp giống, vật tư nông nghiệp, tạo ra mối liên kết sản xuất - tiêu thụ khép kín, để người dân yên tâm khi đầu tư sản xuất.

4.5. Giải pháp về tổ chức sản xuất

- Công tác chỉ đạo Điều hành phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị chuyên môn trong ngành nông nghiệp và các địa phương trong công tác thực hiện chuyển đổi;

- Đối với chính quyền địa phương phải có sự phân công đầu mối chỉ đạo sản xuất; phải lựa chọn những loại cây trồng phù hợp theo Điều kiện sản xuất từng vùng.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại địa bàn tỉnh;

- Định kỳ trước ngày 30 tháng 6 và ngày 31 tháng 12 hàng năm, tổng hợp kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo mẫu tại phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Cục Trồng trọt).

2. Sở Công thương

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nghiên cứu mở rộng thị trường tiêu thụ, định hướng cho người dân trong việc lựa chọn loại cây trồng để tổ chức chuyển đổi cho phù hợp;

- Tổ chức kết nối tiêu thụ với doanh nghiệp để ký kết hợp đồng tiêu thụ, bao tiêu nông sản ổn định cho nông dân vùng chuyển đổi.

3. Sở Thông tin và Truyền thông

Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thông tin tuyên truyền về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để người dân biết và thực hiện.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường

Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc quản lý ranh giới, diện tích đất trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt ở các huyện, thị xã, thành phố đã được phê duyệt.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Lập và ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở Kế hoạch chuyển đổi của tỉnh;

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại địa bàn huyện, thị xã, thành phố;

- Chủ động phối hợp với Sở Công thương để kết nối các doanh nghiệp ký kết hợp đồng, bao tiêu sản phẩm, giúp nông dân yên tâm sản xuất;

- Định kỳ trước ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hàng năm, tổng hợp kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa theo mẫu phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

6. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn

- Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa cấp xã, phường, thị trấn trên cơ sở Kế hoạch chuyển đổi cấp huyện, thành phố, thị xã theo mẫu tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; tổ chức lấy ý kiến của hộ gia đình, cá nhân có liên quan trong việc xác định vùng chuyển đổi; thông báo công khai Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã vào Quý IV của năm trước trong thời hạn 60 ngày;

- Tiếp nhận, xử lý đơn đăng ký chuyển đổi; lập sổ theo dõi chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa;

- Tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn;

- Định kỳ trước ngày 30 tháng 5 và ngày 30 tháng 11 hàng năm, tổng hợp kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa theo mẫu phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, báo cáo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chỉ đạo triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, nghiên cứu, Điều chỉnh bổ sung đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

(Đính kèm:

1. Phụ lục Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa đến năm 2020;

2. Phụ lục IA. Mẫu Đơn đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa (ban hành kèm theo Thông tư 19/2017/TT-BNNPTNT);

3. Phụ lục IIA. Mẫu Thông báo không tiếp nhận đơn đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa (ban hành kèm theo Thông tư 19/2017/TT-BNNPTNT);

4. Phụ lục III. Mẫu Báo cáo chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa (ban hành kèm theo Thông tư 19/2017/TT-BNNPTNT);

5. Phụ lục IV. Mẫu Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa (ban hành kèm theo Thông tư 19/2017/TT-BNNPTNT)./.

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT LÚA ĐẾN NĂM 2020 TẠI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

STT

Huyện, Thành phố

Loại cây trồng chuyển đổi

Diện tích (ha)

 

Tổng số

Trên loại đất trồng lúa

Cánh đồng chuyển đổi

3 vụ lúa

2 vụ lúa

1 vụ lúa

(1)

(2)

(3)

(4)= 5+6+7

(5)

(6)

(7)

 

 

Toàn tỉnh

Tổng diện tích chuyển đổi 2017-2020

2.117,23

 

617,60

1.499,63

Huyện: Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Bà Rịa, Long Điền, thị xã Phú Mỹ

- Năm 2017

868,99

 

100,7

768,29

+ Cây hàng năm

331,69

 

94,9

236,79

+ Cây lâu năm

537,3

 

5,8

531,5

Kế hoạch chuyển đổi 2018 - 2020

1.248,24

 

516,90

731,34

- Năm 2018

532,24

0,00

194,04

338,20

+ Cây hàng năm

427,42

 

174,33

253,09

+ Cây lâu năm

104,82

 

19,71

85,11

- Năm 2019

347,17

0

163,81

183,36

+ Cây hàng năm

327,7

 

159,84

167,86

+ Cây lâu năm

19,47

 

3,97

15,50

- Năm 2020

368,83

0

159,05

209,78

+ Cây hàng năm

331,22

 

157,35

173,87

+ Cây lâu năm

37,61

 

1,7

35,91

1

Thị xã Phú Mỹ

Tổng diện tích chuyển đổi 2017-2020

281

 

192

89

 

- Năm 2017

59

 

29

30

+ Cây hàng năm

59

 

29

30

+ Cây lâu năm

0

 

 

 

Kế hoạch chuyển đổi 2018 - 2020

222

 

163

59

Các xã: Châu Pha; Sông Xoài; Phước Hòa

- Năm 2018

61

0

46

15

+ Cây hàng năm

61

 

46

15

+ Cây lâu năm

0

 

0

0

- Năm 2019

75

0

55

20

+ Cây hàng năm

75

 

55

20

+ Cây lâu năm

0

 

0

0

- Năm 2020

86

0

62

24

+ Cây hàng năm

86

 

62

24

+ Cây lâu năm

0

 

0

0

 

 

Tổng diện tích chuyển đổi 2017-2020

535,18

 

6,27

528,91

 

 

 

- Năm 2017

179

 

0

179

 

 

+ Cây hàng năm

176

 

0

176

 

 

+ Cây lâu năm

3

 

0

3

 

 

Kế hoạch chuyển đổi 2018- 2020

356,18

 

6,27

349,91

Thị trấn Đất Đỏ: Đồng trước, Đồng thầy, Bàu Nga; Xã Phước Long Thọ: Ấp Phước Trung;

Xã Long Mỹ: Khu vực Ao Muồn, Bàu Giang, Rọc Dừa, Lò Vôi.

Xã Láng Dài: Len, Bàu Tứ, Nại, Cây Cám, Bàu Mọi.

Thị Trấn Phước Hải: Chùa Bà.

Xã Long Tân: Ruộng Tre, Suối Mấu.

Xã Phước Hội: Cầu Làng, Bàu Ù

 

 

- Năm 2018

118,51

0

3,61

114,9

 

 

+ Cây hàng năm

108,9

 

 

108,9

2

Huyện Đất Đỏ

+ Cây lâu năm

9,61

 

3,61

6

- Năm 2019

107,66

0

2,66

105

+ Cây hàng năm

106,29

 

1,29

105

+ Cây lâu năm

1,37

 

1,37

 

- Năm 2020

130,01

0

0

130,01

+ Cây hàng năm

109,6

 

 

109,6

+ Cây lâu năm

20,41

 

 

20,41

3

Huyện Xuyên Mộc

Tổng diện tích chuyển đổi 2017-2020

717,99

0

9

708,99

 

- Năm 2017

479,99

0

0

479,99

+ Cây hàng năm

15,19

 

0

15,19

+ Cây lâu năm

464,8

 

0

464,8

Kế hoạch chuyển đổi 2018 - 2020

238

0

9

229

Các xã: Hòa Hội, Hòa Hiệp, Tân Lâm, Bông Trang Xuyên Mộc, Bình Châu

Bưng Riềng

Hòa Bình

Phước Tân

- Năm 2018

128

0

3

125

+ Cây hàng năm

113

 

3

110

+ Cây lâu năm

15

 

0

15

- Năm 2019

57

0

3

54

+ Cây hàng năm

42

 

 

39

+ Cây lâu năm

15

 

0

15

- Năm 2020

53

0

3

50

+ Cây hàng năm

38

 

3

35

+ Cây lâu năm

15

 

0

15

4

Huyện Châu Đức

Tổng diện tích chuyển đổi 2017 - 2020

392,56

 

230,33

162,23

 

- Năm 2017

151

 

71,7

79,3

 

+ Cây hàng năm

81,5

 

65,9

15,6

 

+ Cây lâu năm

69,5

 

5,8

63,7

 

Kế hoạch chuyển đổi 2018 - 2020

241,56

0

158,63

82,93

Xã Kim Long: Lòng Chảo Vinh Thanh;

Xã Bình Trung;

Xã Nghĩa Thành: Xã Bình Ba;

Xã Bàu Chinh:

Xã Bình Giã: Vĩnh Bình, Vĩnh An, Gia Hòa Yên;

Xã Suối Nghệ: Xóm Trùng;

Xã Đá Bạc: Phú Sơn; Bình Sơn, Bàu Biện, Nhơn hòa, Lòng Chảo, Phước An;

Xã Suối Rao: Thị Trấn Ngãi Giao

- Năm 2018

160,73

 

81,43

79,3

+ Cây hàng năm

80,52

 

65,33

15,19

+ Cây lâu năm

80,21

 

16,1

64,11

- Năm 2019

44,51

0

43,15

1,36

+ Cây hàng năm

41,41

 

40,55

0,86

+ Cây lâu năm

3,10

 

2,6

0,5

- Năm 2020

36,32

0

34,05

2,27

+ Cây hàng năm

34,12

 

32,35

1,77

+ Cây lâu năm

2,20

 

1,7

0,5

5

Thành phố Bà Rịa

Tổng diện tích chuyển đổi 2017-2020

8,5

 

0

8,5

 

- Năm 2017

0

 

0

0

+ Cây hàng năm

0

 

 

0

+ Cây lâu năm

0

 

 

0

Kế hoạch chuyển đổi 2018 - 2020

8,5

0

0

8,5

 

- Năm 2018

2

 

0

2

 

+ Cây hàng năm

2

 

 

2

Xã Hòa Long, Long Phước

+ Cây lâu năm

0

 

 

0

 

- Năm 2019

3

0

0

3

 

+ Cây hàng năm

3

 

 

3

Xã Hòa Long, Long Phước

+ Cây lâu năm

0

 

 

0

 

- Năm 2020

3,5

0

0

3,5

 

+ Cây hàng năm

3,5

 

0

3,5

Xã Hòa Long, Long Phước

+ Cây lâu năm

0

 

0

0

 

6

Huyện Long Điền

Tổng diện tích chuyển đổi 2017 - 2020

182

 

180

2

 

- Năm 2017

0

0

0

0

+ Cây hàng năm

0

 

0

0

+ Cây lâu năm

0

 

0

0

Kế hoạch chuyển đổi 2018- 2020

182

0

180

2

Các xã: An Ngãi, Tam Phước, An Nhứt, TT Long Điền

- Năm 2018

62

 

60

2

+ Cây hàng năm

62

 

60

2

+ Cây lâu năm

0

 

0

0

- Năm 2019

60

0

60

0

+ Cây hàng năm

60

 

60

0

+ Cây lâu năm

0

 

0

0

- Năm 2020

60

0

60

0

+ Cây hàng năm

60

 

60

0

+ Cây lâu năm

0

 

0

0

Ghi chú:

Tại cột (1): Tổng diện tích chuyển đổi = diện tích canh tác cây hàng năm + diện tích canh tác cây lâu năm (chưa nhân 2 diện tích cây lâu năm theo Quyết định 586 của Bộ)

 

PHỤ LỤC IA

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……., ngày      tháng      năm

ĐƠN ĐĂNG KÝ

CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn....

1. Tên tổ chức hoặc người đại diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình:……………………

2. Chức vụ người đại diện tổ chức:……………………………………………………………..

3. Số CMND/Thẻ căn cước……………… Ngày cấp:…………… Nơi cấp…………………..

Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (tổ chức)……….. Ngày cấp:…….. Nơi cấp……………….

4. Địa chỉ:……………………………………………………. Số điện thoại:…………………...

5. Diện tích chuyển đổi... (m2, ha), thuộc thửa đất số...., tờ bản đồ số khu vực, cánh đồng………………………………………………………………………………………………..

6. Mục đích

6.1. Trồng cây hàng năm:

+ Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: tên cây trồng………………………, vụ………………...

+ Chuyển đổi từ đất 2 - 3 vụ lúa/năm: tên cây trồng………………….., vụ…………………

+ Chuyển đổi từ đất lúa nương: tên cây trồng………………………………………………...

6.2. Trồng cây lâu năm:

+ Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: tên cây trồng………………………, năm……………….

+ Chuyển đổi từ đất 2 - 3 vụ lúa/năm: tên cây trồng………………….., năm……………….

+ Chuyển đổi từ đất lúa nương: tên cây trồng…………………………, năm………………..

6.3. Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản:

+ Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Loại thủy sản………………………, năm…………........

+ Chuyển đổi từ đất 2 - 3 vụ lúa/năm: Loại thủy sản………………….., năm……………….

7. Cam kết thực hiện đúng quy hoạch, kế hoạch chuyển đổi của địa phương và các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa./.

 

UBND cấp xã tiếp nhận
(Ký, họ tên và đóng dấu)

Người đại diện tổ chức/hộ gia đình/cá nhân
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))

 

PHỤ LỤC IIA

MẪU THÔNG BÁO KHÔNG TIẾP NHẬN ĐƠN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

ỦY BAN NHÂN DÂN
(cấp xã, phường, thị trấn)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:…

………, ngày……tháng…….năm……..

 

THÔNG BÁO

Về việc không tiếp nhận đơn đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa

Căn cứ quy định tại Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về quản lý sử dụng đất trồng lúa; Thông tư số    /2017/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Điều Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về quản lý sử dụng đất trồng lúa và hướng dẫn chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm theo quy định tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và các quy định khác của pháp luật liên quan.

Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) thông báo:

Không tiếp nhận đơn đăng ký chuyển đổi cây trồng trên đất trồng lúa của……………………...(họ, tên người đại diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, tổ chức);

Địa chỉ………………………………………………………………………………………………

Lý do không tiếp nhận:……………………………………………………………………………

Yêu cầu Ông/Bà/tổ chức ……………… thực hiện Thông báo này và các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa./.

 


Nơi nhận:
- Người sử dụng đất;
- Lưu: VT.

T/M. Ủy ban nhân dân cấp xã
(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC III

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

ĐƠN VỊ……...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO

KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA

STT

Loại cây trồng/thủy sản chuyển đổi

Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha)

Thời gian chuyển đổi (Vụ/năm)

Ghi chú

Tổng

3 vụ lúa

2 vụ lúa

1 vụ lúa

...

I

Trồng cây hàng năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Trồng cây lâu năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng lúa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..., ngày……tháng .... năm...
Thủ trưởng đơn vị báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC IV

MẪU KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

ỦY BAN NHÂN DÂN....
(cấp xã)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………, ngày……tháng…..năm 20…

 

KẾ HOẠCH

Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm……………

Căn cứ quy định tại Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về quản lý sử dụng đất trồng lúa; Thông tư số..../2017/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Điều Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về quản lý sử dụng đất trồng lúa và hướng dẫn chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm theo quy định tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)…………. thông báo kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa như sau:

STT

Loại cây trồng/ thủy sản chuyển đổi

Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha)

Thời gian chuyển đổi

Thuộc thửa đất/tờ bản đồ số

Khu vực, cánh đồng

Tổng diện tích

3 vụ lúa

2 vụ lúa

1 vụ lúa

 

I

Trồng cây hàng năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……….

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Trồng cây lâu năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng lúa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…….., ngày..... tháng…… năm…..
Thủ trưởng đơn vị lập kế hoạch
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản