ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1971/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 29 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ GIANG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch Cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2016- 2020;
Căn cứ Quyết định số 4361/QĐ-BNV
ngày 28/12/2016 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành
chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Quyết định số 2052/QĐ-UBND
ngày 20/10/2015 của UBND tỉnh về Kế hoạch Cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Hà
Giang giai đoạn II (2016 - 2020);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 506/TTr-SNV ngày 21/9/2017 về việc ban hành Quy định đánh giá kết
quả cải cách hành chính tỉnh Hà Giang,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định đánh
giá kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quy định đánh giá kết quả cải cách hành chính được
sử dụng để theo dõi, đánh giá kết quả công tác cải cách hành chính hằng năm của
các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương tại tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp
xã.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 2416/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy định đánh giá kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban,
ngành; Thủ trưởng các cơ quan Trung ương tại tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (Vụ
CCHC);
- TTr Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo HG, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, KTTH, SNV.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1971/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 9 năm
2017 của UBND tỉnh Hà Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Đối tượng
và phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc đánh giá
xác định kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành;
các cơ quan Trung ương tại địa phương; UBND các huyện, thành phố (gọi chung
là UBND cấp huyện) và UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp
xã) trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Nguyên
tắc đánh giá
1. Việc đánh giá xác định chỉ số cải
cách hành chính được tổ chức định kỳ hằng năm.
2. Đảm bảo tính công khai, minh bạch;
trung thực, khách quan và chính xác; phản ánh đúng kết quả cải cách hành chính
tại các cơ quan, đơn vị.
3. Tổ chức công bố, công khai chỉ số
cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị sau khi đánh giá.
Chương II
NỘI DUNG XÁC ĐỊNH
CHỈ SỐ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
Điều 3. Nội
dung và thang điểm xác định chỉ số cải cách hành chính
1. Việc xác định Chỉ số cải cách hành
chính được thực hiện theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần và điểm số cho từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bộ chỉ số của từng cấp kèm theo
Quy định này.
2. Thang điểm đánh giá: 100 điểm.
a) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh: Áp dụng
phụ lục 2.
Trong đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định (điểm
nội dung):
|
70 điểm.
|
- Điểm điều tra xã hội học:
|
30 điểm.
|
b) Các cơ quan Trung ương tại địa
phương: Áp dụng phụ lục 3.
Trong đó:
|
- Điểm tự đánh giá, thẩm định (điểm
nội dung):
|
70 điểm.
|
- Điểm điều tra xã hội học:
|
30 điểm.
|
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Áp dụng
phụ lục 4.
|
Trong đó:
|
|
- Điểm tự đánh giá, thẩm định (điểm
nội dung):
|
70 điểm.
|
- Điểm điều tra xã hội học:
|
30 điểm.
|
d) Ủy ban nhân dân cấp xã: Áp dụng phụ
lục 5.
Trong đó:
|
- Điểm tự đánh giá, thẩm định (điểm
nội dung):
|
75 điểm.
|
- Điểm điều tra xã hội học:
|
25 điểm.
|
Điều 4. Cách
tính điểm
1. Tính điểm số của mỗi tiêu chí,
tiêu chí thành phần căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ. Điểm tối đa
của mỗi tiêu chí thành phần được tính trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm
vụ ở mức cao nhất. Các nhiệm vụ không thực hiện, thực hiện không đầy đủ, thực
hiện chưa đúng hoặc không đảm bảo thời gian quy định thì theo mức độ sẽ bị trừ
đi số điểm tương ứng theo quy định.
2. Đối với cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ
thực hiện trong thực tế chưa hoàn toàn phù hợp với tiêu chí đã được quy định
nhưng có nội dung tương tự thì xác định kết quả của công việc tương tự đó và vận
dụng để tính điểm cho tiêu chí. Đối với một số tiêu chí cần
có thông tin chuyên ngành mà các báo cáo về cải cách hành chính của các cơ
quan, đơn vị không có thì phải khai thác các báo cáo của các cơ quan, tổ chức
liên quan.
Điều 5. Quy trình
đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính
1. Đối với điểm nội dung
a) Định kỳ hằng năm, căn cứ Bộ chỉ số
tại Quy định này và kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, các cơ
quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí, tiêu chí thành phần chỉ
số cải cách hành chính.
- Báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách
hành chính phải thể hiện đầy đủ điểm số thực tế của từng tiêu chí, tổng số điểm đạt được đồng thời cung cấp đầy đủ các
tài liệu kiểm chứng để chứng minh (ghi
rõ số, kí hiệu, trích yếu, ngày tháng, năm
ban hành văn bản); những nội dung có thực hiện nhưng
thiếu tài liệu kiểm chứng thì không được tính điểm. Thành phần hồ sơ báo tự
đánh giá chỉ số cải cách hành chính bao gồm:
+ Báo cáo đánh giá tổng hợp;
+ Bảng tự chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần;
- Các sở, ban, ngành; các cơ quan
Trung ương tại địa phương; UBND cấp huyện gửi báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính về UBND tỉnh (qua sở Nội vụ tổng hợp) chậm nhất ngày 31 tháng 12 hàng năm (tính theo dấu bưu điện) Hoặc tính theo ngày gửi
bản scan (dấu đỏ) qua hệ thống hòm thư công vụ của đơn vị.
- UBND cấp xã gửi báo cáo tự đánh giá
chỉ số cải cách hành chính về UBND cấp huyện (qua phòng Nội vụ tổng hợp) chậm nhất ngày 31 tháng 12 hằng năm
(tính theo dấu bưu điện). Hoặc tính theo ngày gửi bản
scan (dấu đỏ) qua hệ thống hòm thư công vụ của đơn vị.
b) Thẩm định kết quả tự đánh giá của
các cơ quan, đơn vị.
- UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định
kết quả tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành; các
cơ quan Trung ương tại địa phương và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Thành phần Hội đồng thẩm định gồm đại diện Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính,
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông đã được UBND tỉnh và Ban
chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh giao phụ trách, theo dõi các lĩnh vực về cải
cách hành chính. Giúp việc cho Hội đồng thẩm định có Tổ giúp việc Hội đồng thẩm
định.
- UBND cấp huyện thành lập Hội đồng
thẩm định kết quả tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính đối
với UBND cấp xã. Thành phần Hội đồng thẩm định gồm đại diện các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện đã được UBND cấp huyện giao phụ trách, theo dõi các
lĩnh vực về cải cách hành chính, phụ trách các lĩnh vực trong công tác cải cách
hành chính. Giúp việc cho Hội đồng thẩm định có Tổ giúp việc
Hội đồng thẩm định.
Thời gian thẩm định: Tháng 01 hằng năm.
c) Căn cứ thẩm định
- Báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách
hành chính và các tài liệu kiểm chứng kèm theo.
- Báo cáo giải trình bổ sung (nếu
có).
d) Tổ chức thẩm định.
đ) Thông báo điểm sơ bộ sau khi thẩm
định xong điểm nội dung:
- Sở Nội vụ Thông báo điểm sơ bộ đến
các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương tại địa phương; UBND cấp huyện và Lịch
tiếp nhận thông tin phản hồi (bảo vệ báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách
hành chính) đối với mỗi cơ quan, đơn vị.
- Phòng Nội vụ Thông báo điểm sơ bộ đến
UBND cấp xã và Lịch tiếp nhận thông tin phản hồi (bảo vệ
báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính) đối với mỗi xã, phường, thị
trấn.
e) Hoàn thiện điểm nội dung:
Trên cơ sở điểm sơ bộ và ý kiến bảo vệ
báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính của mỗi cơ quan, đơn vị, Sở Nội
vụ/phòng Nội vụ hoàn thiện báo cáo điểm nội dung theo quy định.
2. Đối với điểm điều tra xã hội học
Căn cứ kết quả điều tra xã hội học, Sở
Nội vụ tổng hợp điểm đối với các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương tại địa
phương và UBND cấp huyện; Phòng Nội vụ tổng hợp điểm đối với UBND cấp xã.
Thời gian thực hiện điều tra xã hội học:
Quý IV hằng năm.
3. Họp Hội đồng thẩm định
Trên cơ sở tổng hợp điểm nội dung và
điểm điều tra xã hội học:
- Sở Nội vụ báo cáo Hội đồng thẩm định
xem xét, kết luận báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
- Phòng Nội vụ báo cáo Hội đồng thẩm
định xem xét, kết luận báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện.
Điều 6. Xếp hạng
kết quả cải cách hành chính
Việc xếp hạng kết quả cải cách hành
chính đối với cơ quan, đơn vị được tính trên cơ sở phần trăm tổng số điểm đạt được trên tổng số điểm tối đa, xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp và chia thành 5 nhóm:
a) Nhóm xếp loại xuất sắc:
|
Đạt từ 90% trở lên;
|
b) Nhóm xếp loại tốt:
|
Đạt từ 80% đến dưới 90%;
|
c) Nhóm xếp loại khá:
|
Đạt từ 65% đến dưới 80%;
|
d) Nhóm xếp loại trung bình:
|
Đạt từ 50% đến dưới 65%;
|
d) Nhóm xếp loại yếu:
|
Đạt dưới 50%.
|
Điều 7. Thẩm quyền
phê duyệt và công bố chỉ số cải cách hành chính
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê
duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành
chính đối với các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương tại địa phương và UBND
cấp huyện.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính đối với UBND cấp xã.
3. Thời gian công bố Chỉ số cải cách hành chính năm trước vào quý I năm sau (liền kề).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm
của Sở Nội vụ và cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan,
đơn vị tự đánh giá kết quả cải cách hành chính; là cơ quan thường trực của Hội
đồng thẩm định, tổ chức thẩm định báo cáo tự đánh giá kết quả cải cách hành
chính theo quy định.
b) Xây dựng kế hoạch, phương án, tổ
chức điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách
hành chính đối với các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương tại địa phương và
UBND cấp huyện.
c) Chủ trì, phối hợp với sở Tài chính
lập dự toán kinh phí điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành
chính hằng năm.
d) Phối hợp với văn phòng UBND tỉnh
tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức công bố chỉ số cải cách hành chính hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan thẩm định dự toán kinh phí thực hiện xác định Chỉ số cải cách hành
chính hằng năm, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt Quy định
đánh giá kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh; báo cáo tự đánh giá kết
quả cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị theo quy định.
b) Phối hợp chặt chẽ với sở Nội vụ
trong việc tổ chức thẩm định điểm nội dung và điều tra xã hội học phục vụ xác định
chỉ số cải cách hành chính.
c) UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng Nội vụ
hướng dẫn UBND cấp xã tự đánh giá kết quả cải cách hành chính; xây dựng kế hoạch,
phương án, tổ chức điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành
chính đối với UBND cấp xã; tổ chức thẩm định báo cáo tự đánh giá kết quả cải
cách hành chính và công bố chỉ số cải cách hành chính hằng năm đối với UBND cấp
xã.
d) Căn cứ kết quả đánh giá, xếp hạng
cải cách hành chính, quyết định việc biểu dương, khen thưởng theo thẩm quyền và
đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, khen thưởng các tập
thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị, tổ chức
và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 01
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC
UBND TỈNH; CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH HẰNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 1971/QĐ-UBND ngày 29/9/2017 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Ghi
chú
|
I
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
2
|
Ban Dân tộc
|
|
3
|
Ban quản lý khu kinh tế tỉnh
|
|
4
|
Sở Công Thương
|
|
5
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
6
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
7
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
8
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
9
|
Sở Lao động - Thương binh và xã hội
|
|
10
|
Sở Ngoại vụ
|
|
11
|
Sở Nội vụ
|
|
12
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
|
13
|
Sở Tài chính
|
|
14
|
Sở Tài nguyên và môi trường
|
|
15
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
16
|
Sở Tư pháp
|
|
17
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
|
18
|
Sở Xây dựng
|
|
19
|
Sở Y tế
|
|
20
|
Thanh tra tỉnh
|
|
II
|
Các cơ quan Trung ương tại địa phương
|
|
1
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
|
2
|
Công an tỉnh
|
|
3
|
Cục hải quan tỉnh
|
|
4
|
Cục thuế tỉnh
|
|
5
|
Kho bạc tỉnh
|
|
6
|
Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
|
STT
|
Lĩnh
vực tiêu chí/TCTP
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
Ghi
chú
|
Điểm
tự đánh giá
|
Hội
đồng thẩm định đánh giá
|
Điều
tra xã hội học
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
25
|
0
|
0
|
5
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời
(trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định (trước ngày 30/11 của năm trước liền kề năm kế
hoạch) = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau thời gian quy định
= 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của sở, ban, ngành
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ = 1; Không xác định đầy đủ nhiệm vụ = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch = 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% - dưới 100% kế
hoạch = 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 65% - 80% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 65% kế
hoạch = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Kinh phí chi cho công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có bố trí kinh phí = 1; Không bố trí kinh phí = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo Cải cách hành chính
|
7
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo (báo cáo quý, báo
cáo 6 tháng và báo cáo năm, các báo cáo chuyên đề hoặc đột xuất)
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo và đúng thời gian quy định = 5 (thiếu các báo cáo đột xuất hoặc các báo
cáo theo chuyên đề trừ 1 điểm/báo cáo; thiếu báo cáo quý thì trừ 1,5 điểm/1
báo cáo; thiếu báo cáo 6 tháng hoặc báo cáo năm thì trừ 2 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo sau thời gian (mỗi báo cáo trừ 0,5 điểm); Báo cáo tự đánh
giá CCHC sau thời gian quy định trừ 1 điểm. (Thời gian nhận báo cáo được tính theo dấu bưu điện hoặc ngày nhận email bản scan có dấu)
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung
theo hướng dẫn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn = 1; trường hợp báo cáo thiếu 1 nội dung thì trừ 0,25 điểm, không đạt yêu cầu = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Báo cáo tự chấm điểm kết quả chỉ số
CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Điểm tự chấm điểm chính xác từ 95% trở lên so với kết
quả thẩm định
= 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm tự chấm điểm chính xác từ 90% đến dưới 95% so với
kết quả thẩm định =0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm tự chấm điểm chính xác dưới 90 % so với kết quả thẩm
định = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
4
|
0
|
0
|
1
|
|
|
1.3.1
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC
(Có kế hoạch tuyên truyền CCHC
riêng hoặc năm trong kế hoạch CCHC năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có kế
hoạch = 1; Không có kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% - dưới 100% kế hoạch = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 80% kế
hoạch = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Có bài viết về công tác CCHC đăng
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ chủ quản, Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc trang
thông tin của Sở, ban, ngành (Có = 1, không có = 0)
|
1
|
|
|
|
|
|
1.3.4
|
Tác động của tuyên truyền đối với
việc nâng cao nhận thức của CBCCVC, người dân, tổ chức về CCHC
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình = 0,5; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1.4.1
|
Gắn kết quả thực
hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện = 0,5; Không thực
hiện = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC nâng cao chất lượng hiệu quả trong hoạt động
của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến = 1; Không có sáng kiến = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh giao trong năm trên các lĩnh vực
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có
nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ =0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành từ 95% - dưới 100% số nhiệm vụ được giao =
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 95% số nhiệm vụ được giao = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.4.4
|
Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại,
tố cáo
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
Không có đơn thư khiếu nại, tố cáo gửi lên cấp trên = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo gửi lên
cấp trên = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Kết
quả chỉ đạo, điều hành CCHC của Sở, ban, ngành
|
4
|
0
|
0
|
4
|
|
|
1.5.1
|
Chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình
= 0,5; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Tính kịp thời của các văn bản chỉ đạo,
điều hành CCHC
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Trên 80% văn bản được ban hành kịp
thời = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 65% đến 80% văn bản được ban
hành kịp thời = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 65% văn bản được ban hành kịp thời = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% văn bản được ban hành kịp
thời = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Bố trí nguồn lực (nhân lực, tài
chính....) cho công tác CCHC
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Đầy đủ = 1; Tương đối đầy đủ = 0,75; Không đủ = 0,5; Không bố trí = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.5.4
|
Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện
các nhiệm vụ CCHC
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0.75; Trung bình = 0,5; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Bố trí, sử dụng hòm thư góp ý và
đường dây điện thoại nóng tại các Sở, ban, ngành
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1.6.1
|
Ban hành Quy chế xử lý các đơn thư
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính bằng hình thức hòm thư góp ý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành quy chế = 1; Không ban hành quy chế = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.6.2
|
Có sử dụng và thông báo đường dây
điện thoại nóng để nhận phản ánh, kiến nghị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có sử
dụng = 1; Không sử dụng = 0
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
6
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành
|
1
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2.1.1
|
Tham mưu cho HĐND, UBND tỉnh ban
hành văn bản QPPL theo thẩm quyền để quy định những vấn đề được giao trong
văn bản QPPL của cơ quan nhà nước cấp trên. (Đối với cơ quan, đơn vị không tham mưu xây dựng văn bản QPPL do không có nhiệm vụ được giao trong văn bản QPPL của cơ quan nhà nước cấp trên thì vẫn được tính 0,5 điểm)
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
Có xây
dựng văn bản QPPL trong năm: 0,5.
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng văn bản QPPL trong năm: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
Đúng
quy định = 0,5; Không đúng quy định = 0.
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Công tác kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa VBQPPL thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị do HĐND,
UBND tỉnh ban hành (kế hoạch riêng hoặc nằm trong kế hoạch chung của đơn vị)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành = 1; Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% - dưới 100% kế
hoạch = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 80% kế
hoạch = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản QPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định = 1; Không thực hiện đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Việc tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục pháp luật của cơ quan, đơn vị
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2.4.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền phổ
biến giáo dục pháp luật của cơ quan, đơn vị (Có kế hoạch riêng hoặc đưa vào kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành = 1; Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền phổ biến giáo dục pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 90% - dưới 100% kế
hoạch = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - dưới 90% kế
hoạch = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
12
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát TTHC
theo quy định
|
6
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch (Có kế hoạch
riêng hoặc đưa vào kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời trong tháng 01
= 2 (Đối với Kế hoạch riêng)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời (sau
tháng 01) =1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành =0
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện trên 70% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - 70% kế hoạch
= 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện sau khi
rà soát
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc sửa đổi,
bổ sung thay thế bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định về TTHC không cần thiết,
không hợp pháp, không hợp lý, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định TTHC
theo quy định của pháp luật =1; không thực hiện = 0
|
|
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Cập nhật kịp thời các quy định mới
ban hành, bổ sung, sửa đổi về TTHC để trình cấp có thẩm quyền công bố
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật kịp thời =2;
Cập nhật không kịp thời = 1;
không cập nhật = 0
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
4
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3.2.1
|
Công khai đầy đủ, đúng quy định các
TTHC tại Trung tâm hành chính công hoặc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
2
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC = 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số TTHC = 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% số TTHC = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 80% số TTHC = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số TTHC = 0
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng
quy định trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc trang
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
|
100 % số TTHC = 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số TTHC = 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% số TTHC = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 80% số TTHC = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số TTHC = 0
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Việc thực hiện đơn giản hóa TTHC (giảm thời gian giải quyết)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% TTHC trở lên được cắt giảm về thời gian giải quyết = 2;
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số TTHC được cắt giảm thời gian giải quyết
= 1;
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện = 0.
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
11
|
0
|
0
|
6
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của Chính
phủ, các bộ về tổ chức bộ máy
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
4.1.1
|
Tinh gọn về tổ chức bộ máy
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tuân thủ theo quy định= 0,5;
|
|
|
|
|
|
|
|
Giảm số lượng đơn vị trực thuộc so với quy định = 1
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Số lượng lãnh
đạo cấp phòng và tương đương trở lên
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Bố
trí đúng quy định= 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Bố trí thừa = 0
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện chức năng nhiệm
vụ của Sở, ngành và các đơn vị trực thuộc theo đúng quy định
|
6
|
0
|
0
|
6
|
|
|
4.2.1
|
Tham mưu cấp có thẩm quyền kịp thời
điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
2
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 2; Khá = 1,5; Trung bình = 1; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành
quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị để thực hiện nhiệm vụ có tính chất
liên ngành
|
2
|
|
|
2
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 2; Khá = 1,5; Trung bình = 1; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Ban hành Quy chế làm việc của cơ quan,
đơn vị
|
2
|
|
|
2
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt
= 2; Khá = 1,5; Trung bình = 1; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thanh tra, kiểm tra tình hình tổ
chức và hoạt động của các phòng ban, đơn vị cấp huyện theo lĩnh vực (kể cả đơn
vị trực thuộc),
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
4.3.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra (hoặc có
trong kế hoạch CCHC hàng năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch kiểm tra = 0
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 65% - 80% kế hoạch
= 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 65% kế hoạch
= 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
= 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hầu hết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Một số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý
= 0
|
|
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
17,5
|
0
|
0
|
5
|
|
|
5.1
|
Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí, việc làm
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
5.1.1
|
Thực hiện việc rà soát bổ sung đề
án xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có thực
hiện = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% số phòng ban, đơn vị trực
thuộc thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số phòng ban, đơn vị trực thuộc thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số phòng ban, đơn vị trực thuộc thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên
chức được phê duyệt = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số phòng ban, đơn vị trực thuộc thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên
chức được phê duyệt = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng và bố trí sử dụng
công chức, viên chức
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
5.2.1
|
Việc thực hiện các quy định về tuyển dụng viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Không tuyển dụng = 0, 75
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyển dụng đúng quy định = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyển
dụng không đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Không có trường hợp nào được bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm
lại = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng
quy định = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế hằng năm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% kế hoạch = 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% - dưới 100% kế
hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% - dưới 80% kế hoạch = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 60% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
5.4.1
|
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm của Sở, ban, ngành (hoặc có trong kế
hoạch CCHC hàng năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời = 1 (trước ngày 30/11 của năm trước liền kề
năm kế hoạch)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đúng nội dung và đúng thời gian
quy định = 1 (trước ngày 30/11 hàng năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian quy định = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có báo cáo =0
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Đổi mới công tác quản lý cán bộ,
công chức, viên chức
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
5.5.1
|
Quản lý, cập nhật dữ liệu về cán bộ
công chức, viên chức trên phần mềm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định, chính xác = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Việc thực hiện Nghị định số
158/2007/NĐ-CP và Nghị định số 150/2013/NĐ-CP của Chính phủ về chuyển đổi vị
trí công tác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt kế hoạch = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Chất
lượng cán bộ công chức, viên chức
|
7,5
|
0
|
0
|
5
|
|
|
5.6.1
|
Đánh giá công chức, viên chức trên
cơ sở thực hiện nhiệm vụ được giao
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng quy định = 0,5; Báo cáo không đúng quy
định = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.6.2
|
Kết quả đánh
giá cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
|
90% cán bộ công chức, viên chức,
người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên =
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
5% trở lên số cán bộ công chức, viên chức, người lao động hoàn thành nhiệm vụ
nhưng còn hạn chế về năng lực =1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
0,5% trở lên số cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động không hoàn thành nhiệm vụ = 1
|
|
|
|
|
|
|
5.6.3
|
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
CBCCVC
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt
= 1: Khá = 0,75; Trung bình = 0,5; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
|
5.6.4
|
Làm việc đúng theo giờ quy định, thực
hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt
= 1; Tương đối tốt = 0,5; Không tốt = 0.
|
|
|
|
|
|
|
5.6.5
|
Thái độ phục vụ của CBCCVC
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình
= 0,5; yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
|
5.6.6
|
Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền
hạn để trục lợi cá nhân của CBCCVC
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Không có = 1; Đôi khi có = 0,5; Thường xuyên = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.6.7
|
Cán bộ, công chức, viên chức đeo thẻ
trong giờ làm việc
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Có
đeo thẻ = 1, Có đeo nhưng không thường xuyên =
0,5; Không đeo thẻ = 0
|
|
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
|
5,5
|
0
|
0
|
2
|
|
|
6.1
|
Việc ban hành quy chế chi tiêu nội
bộ và công khai dân chủ
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành, đảm bảo quy định, hướng dẫn = 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
ban hành nhưng chưa đảm bảo quy định hướng dẫn = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Công khai minh bạch trong quản
lý, sử dụng tài chính công (thông báo kết quả sử
dụng kinh phí định kỳ hàng quý, năm).
|
2
|
|
|
2
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Thực hiện đúng quy định = 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
công khai nhưng chưa đầy đủ = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không công khai = 0
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Tăng thu nhập cho cán bộ, công
chức từ nguồn tiết kiệm được
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện = 2; Không thực hiện = 0
|
|
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG TÁC QUẢN LÝ
HÀNH CHÍNH
|
15
|
0
|
0
|
5
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin của Sở, ban, ngành
|
5
|
0
|
0
|
2
|
|
|
7.1.1
|
Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của
cơ quan, đơn vị: (kế hoạch riêng hoặc có trong Kế hoạch CCHC hàng năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời = 1 (trong
tháng 01 của năm kế hoạch)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời =0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Sử dụng chữ ký số trong giải quyết
công việc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% số người được cấp chứng thư số sử dụng chữ ký số = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số người được cấp chứng thư số sử dụng chữ ký số = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số người được cấp chứng thư số sử dụng chữ số = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa sử dụng = 0
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ văn bản phát hành của cơ
quan, đơn vị dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% trở lên số văn bản được phát
hành dưới dạng điện tử = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số văn bản được
phát hành dưới dạng điện tử = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số văn bản được phát hành
dưới dạng điện tử = 0
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Mức độ sử dụng thư điện tử trong
trao đổi công việc qua hộp thư công vụ của CBCCVC
|
2
|
|
|
2
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Thường xuyên = 2; Tương đối thường xuyên = 1
Không sử dụng = 0.
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
4
|
0
|
0
|
0
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC được cung cấp trực tuyến
mức độ 2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC = 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ TTHC được cung cấp trực tuyến
mức độ 3
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% số TTHC trở lên = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 80% số TTHC = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC = 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ TTHC được cung cấp trực tuyến
mức độ 4
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số TTHC trở lên = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số TTHC = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số TTHC = 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2.4
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện = 1; Không thực hiện
= 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông
tin điện tử của Sở, ban, ngành
|
5
|
0
|
0
|
3
|
|
|
7.3.1
|
Cung cấp đầy đủ thông tin cán bộ công chức có thẩm quyền của cơ quan đơn vị trên
trang thông tin điện tử (chức vụ, hòm thư, số điện thoại...)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Không có thông tin = 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Có cung cấp đầy đủ thông tin cán bộ, công chức lãnh đạo đơn vị và tương đương = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có cung cấp đầy đủ thông tin cán bộ, công chức lãnh đạo cấp phòng và tương đương = 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có cung cấp đầy đủ thông
tin cán bộ công chức, viên chức của cơ quan đơn vị = 2
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tính kịp thời của thông tin
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Kịp thời = 1; Không kịp thời =
0.
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Mức độ đầy đủ của thông tin về các
lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Đầy đủ = 1; Tương đối đầy đủ =
0,5; Không đầy đủ = 0.
|
|
|
|
|
|
|
7.3.4
|
Mức độ thuận tiện trong truy cập,
khai thác thông tin
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Rất thuận tiện = 1; Tương đối
thuận tiện = 0,5; Không thuận tiện = 0.
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng ISO trong hoạt động của
Sở, ban, ngành
|
1
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Thực hiện triển khai áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2015 vào hoạt động của cơ
quan đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ =1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện = 0
|
|
|
|
|
|
|
8
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA,
MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
8
|
0
|
0
|
7
|
|
|
8.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn trong năm
theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết
đúng hạn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Chất lượng phục vụ của Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của các sở ban ngành tại Trung tâm hành chính công
|
7
|
0
|
0
|
7
|
|
|
8.2.1
|
Mức độ thuận tiện trong việc tìm hiểu
thông tin về TTHC
|
2
|
|
|
2
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Rất thuận tiện = 2; Tương đối
thuận tiện = 1; Không thuận tiện = 0.
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Thái độ phục vụ của công chức tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
2
|
|
|
2
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 2; Khá = 1,5; Trung bình =
1; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
|
8.2.3
|
Thời gian giải quyết TTHC tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Đảm bảo đúng quy định = 1; Chưa
đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
|
8.2.4
|
Chất lượng giải quyết TTHC tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
2
|
|
|
2
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 2; Khá = 1,5; Trung bình = 1; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
điểm
|
100
|
0
|
0
|
30
|
|
|
STT
|
Lĩnh
vực tiêu chí/TCTP
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
Ghi
chú
|
Điểm
tự đánh giá
|
Hội
đồng thẩm định đánh giá
|
Điều
tra xã hội học
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
29
|
0
|
0
|
5
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời
(trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định
(trước ngày 30/11 của năm trước liền kề năm kế hoạch) = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau thời gian quy định
= 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ = 1; Không xác định đầy đủ nhiệm vụ = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
9
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch = 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 65% - 80% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện lừ 50% - dưới 65% kế
hoạch = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Kinh phí chi cho công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có bố trí kinh phí
= 1; Không bố trí kinh phí = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo Cải cách hành chính
|
8
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo (báo cáo quý, báo
cáo 6 tháng và báo cáo năm, các báo cáo chuyên đề hoặc đột xuất)
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo và đúng thời
gian quy định = 5 (thiếu các báo cáo đột xuất hoặc các báo cáo theo chuyên đề trừ 1 điểm/báo cáo; thiếu báo cáo quý
thì trừ 1,5 điểm/1 báo cáo; thiếu báo cáo 6 tháng hoặc báo cáo năm thì trừ 2 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo sau thời gian (mỗi báo
cáo trừ 0,5 điểm); Báo cáo tự đánh giá chỉ số
CCHC sau thời gian quy định trừ 1 điểm. (Thời gian nhận báo cáo được
tính theo dấu bưu điện hoặc ngày nhận email bản scan có dấu)
|
|
|
|
|
|
|
1
2.2
|
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung
theo hướng dẫn
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn = 2; trường hợp báo cáo thiếu 1 nội
dung thì trừ 0,25 điểm, không đạt yêu cầu = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Báo cáo tự chấm điểm kết quả chỉ số
CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Điểm tự chấm điểm chính xác từ 95% trở lên so với kết quả thẩm định =1
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm tự chấm điểm chính xác từ 90% đến dưới 95% so với kết quả thẩm định = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm tự chấm điểm chính xác dưới 90 % so với kết quả thẩm định = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
6
|
0
|
0
|
1
|
|
|
1.3.1
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC
(Có kế hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm )
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có kế
hoạch = 1; Không có kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch = 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 65% - 80% kế hoạch
= 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 65% kế hoạch = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Có bài viết về công tác CCHC đăng
trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan chủ quản, Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc
trang thông tin của đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 05 bài trở lên = 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ
02 - 4 bài = 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có ít
nhất 1 bài = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3.4
|
Tác động của tuyên truyền đối với
việc nâng cao nhận thức của CBCCVC, người dân, tổ chức về CCHC
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình = 0,5; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
4
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1.4.1
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua, khen thưởng
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
Có thực
hiện = 0,5; Không thực hiện = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Sáng kiến trong triển khai công tác
CCHC nâng cao chất lượng hiệu quả trong hoạt động của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có
sáng kiến = 1; Không có sáng kiến = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh giao trong năm trên các lĩnh vực
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao = 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được
giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 95% - dưới 100% số nhiệm vụ được giao = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 95% số nhiệm vụ được giao =0
|
|
|
|
|
|
|
1.4.4
|
Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại,
tố cáo trên các lĩnh vực
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
Không có đơn thư khiếu nại, tố cáo gửi lên UBND tỉnh
= 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo gửi
lên UBND tỉnh = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Kết quả chỉ đạo, điều hành CCHC
của Sở, ban, ngành
|
4
|
0
|
0
|
4
|
|
|
1.5.1
|
Chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung hình
= 0,5; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Tính kịp thời của các văn bản chỉ đạo,
điều hành CCHC
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Trên 80% văn bản được ban hành kịp
thời = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 65% đến 80% văn bản được ban
hành kịp thời = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 65% văn bản được ban hành kịp thời = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% văn bản được ban hành kịp thời = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Bố trí nguồn lực (nhân lực, tài
chính....) cho công tác CCHC
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Đầy đủ = 1; Tương đối đầy đủ = 0,75; Không đủ = 0,5; Không bố trí = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.5.4
|
Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện
các nhiệm vụ CCHC
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0.75; Trung bình = 0,5; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Bố trí, sử dụng hòm thư
góp ý và đường dây điện thoại nóng tại cơ quan, đơn vị
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1.6.1
|
Ban hành Quy chế xử lý các đơn thư phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính bằng hình thức hòm
thư góp ý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành quy chế = 1; Không
ban hành quy chế = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.6.2
|
Có sử dụng và thông báo đường dây điện thoại nóng để nhận phản ánh, kiến nghị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng= 1; Không sử dụng = 0
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
6
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2.1
|
Công tác kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2.1.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của ngành,
lĩnh vực
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành = 1; Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm
tra, rà soát, VBQPPL thuộc phạm vi của ngành
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch =1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 65% - 80% kế hoạch
= 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 65% kế
hoạch = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Xử lý kết quả kiểm tra, rà soát,
văn bản QPPL thuộc phạm vi của ngành
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định = 1; Không thực hiện đúng quy
định = 0
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Việc tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật của cơ quan, đơn vị
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền phổ
biến giáo dục pháp luật của cơ quan, đơn vị (Có kế hoạch riêng hoặc đưa vào kế
hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành = 1; Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền phổ biến giáo dục pháp luật
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch = 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 90% - dưới 100% kế
hoạch = 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - dưới 90% kế
hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
12
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát TTHC
theo quy định
|
6
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch (Có kế hoạch
riêng hoặc đưa vào kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời trong tháng 01 = 2 (Đối với Kế hoạch
riêng)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời (sau
tháng 01) =1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành =0
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện trên 70% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - 70% kế hoạch
= 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện sau khi rà
soát
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đề
xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung thay thế bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định về TTHC không cần thiết, không hợp pháp, không hợp
lý, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định TTHC theo quy định của pháp
luật = 1; không thực hiện = 0
|
|
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Cập nhật kịp thời các quy định mới
ban hành về TTHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật kịp thời =2;
Cập nhật không kịp thời =
1;
không cập nhật = 0
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
4
|
|