375515

Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận

375515
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu: 20/2018/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
Ngày ban hành: 12/02/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 20/2018/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
Ngày ban hành: 12/02/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2018/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 12 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC SỞ; TRƯỞNG, PHÓ ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; phòng văn hóa thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1944/TTr-STTTT ngày 04 tháng 12 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, đối với chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông (gồm 03 Chương, 7 Điều).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 02 năm 2018.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ
- Vụ Pháp chế - Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban T
chức Tỉnh ủy;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Cổng
Thông tin điện tử tỉnh Ninh Thuận;
- VP
UB: CVP, PCVP (L.T.Dũng, H.X.Ninh), TH, KGVX;
- Lưu: VT, KT, Hào.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

 

QUY ĐỊNH

ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC SỞ; TRƯỞNG, PHÓ ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Sở (sau đây gọi chung là Trưởng, Phó đơn vị).

2. Đối tượng áp dụng:

a) Trưng, Phó trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Sở;

b) Người được xem xét bổ nhiệm các chức danh quy định tại Điểm a Khoản này.

Điều 2. Vị trí, chức danh

1. Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở, Trường đơn vị trực thuộc Sở (gọi chung là Trưởng đơn vị) là công chức lãnh đạo đứng đu phòng, đơn vị chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về lãnh đạo, quản lý điều hành mọi hoạt động của phòng, đơn vị; tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được phân công.

2. Phó Trưng phòng chuyên môn thuộc Sở, Phó đơn vị trực thuộc Sở (gọi chung là Phó đơn vị) là công chức, viên chức lãnh đạo giúp Trưng đơn vị phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác được giao; chịu trách nhiệm trước Trưng đơn vị, trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ được phân công.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng các điều kiện, tiêu chuẩn

1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng đơn vị, Phó đơn vị bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh được quy định tại Quy định này và các quy định khác của pháp luật hiện hành có liên quan.

2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu tại Quy định này là căn cứ để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở thực hiện công tác nhận xét, đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh và quy định của Nhà nước.

3. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định. Đảm bảo được sự ổn định, kế thừa và phát triển của đội ngũ công chức, viên chức góp phần nâng cao hiệu quả thực thi nhiệm vụ, công vụ của cơ quan, đơn vị. Đảm bảo nguyên tc Đảng lãnh đạo về công tác cán bộ.

4. Trường hợp điều động và bổ nhiệm viên chức ở đơn vị sự nghiệp công lập, giữ chức vụ quản lý ở các cơ quan quản lý hành chính nhà nước, thì viên chức được điều động và bổ nhiệm đáp ứng đủ tiêu chuẩn trong quy định này đồng thời phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn của pháp luật về quản lý công chức.

Chương II

ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHUNG VÀ TIÊU CHUẨN CỤ THỂ

Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn chung

1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:

a) Có lập trường tư tưởng, bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; có tinh thần yêu nước sâu sc, tận tụy phục vụ nhân dân; có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước;

b) Gương mẫu về đạo đức, lối sống; không cơ hội quan liêu, tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí; gắn bó mật thiết với nhân dân, thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ cơ sở và quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức;

c) Tích cực học tập và làm theo tư tưng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; được cán bộ, đảng viên và nhân dân tín nhiệm;

d) Có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật cao; không vi phạm quy định những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm. Bản thân và gia đình gương mẫu chp hành chủ trương, đường li của Đảng, chính sách, pháp luật Nhà nước; không để vợ (chồng), con, cha, mẹ và người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn nhằm trục lợi. Không có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sng, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.

2. Về năng lực công tác:

a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; kịp thời nắm bắt, phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công;

b) Am hiểu sâu về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách; có năng lực nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình, cụ thể hóa các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chủ trương của cấp trên thành mục tiêu, kế hoạch, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện tại địa phương, cơ quan, đơn vị;

c) Có năng lực tổ chức, triển khai thực hiện các chủ trương, quyết định của cấp trên, của tập thể lãnh đạo; kiểm tra, sơ kết, tổng kết để rút kinh nghiệm chỉ đạo, chủ trì, kết luận các cuộc họp, hội nghị có nội dung liên quan đến lĩnh vực được phân công;

d) Có khả năng quy tụ, đoàn kết, phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể; có phương pháp làm việc khoa học, chuyên nghiệp; có khả năng tổng hợp, phối hợp, động viên công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

3. Về trình độ:

a) Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên với chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí việc làm, chức danh và lĩnh vực được phân công công tác;

b) Quản lý Nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức Quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên (tương đương) trở lên;

c) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên;

d) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên hoặc biết ít nhất 1 ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam;

đ) Tin học: Sử dụng thành thạo máy vi tính, có chứng chỉ tin học trình độ A hoặc chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc sử dụng tốt tin học văn phòng trong công tác quản lý, điều hành phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.

4. Các điều kiện, tiêu chuẩn khác:

a) Hồ sơ đầy đủ, lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định; có bản kê khai tài sản thu nhập theo quy định;

b) Có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;

c) Công chức, viên chức bị kỷ luật từ khiển trách đến cách chức thì không thực hiện việc nâng ngạch, quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực, hết thời hạn này, nếu cán bộ, công chức không vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì tiếp tục thực hiện nâng ngạch, quy hoạch, đào tạo, bnhiệm theo quy định của pháp luật;

d) Cán bộ, công chức đang trong thời gian bị xem xét kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xthì không được xem xét việc bổ nhiệm;

đ) Được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương trở lên.

5. Tuổi bổ nhiệm:

a) Tuổi bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ);

b) Trường hợp công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.

Điều 5. Điều kiện, tiêu chuẩn,các chức danh cụ thể

1. Đối với Trưởng đơn vị:

a) Đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 của Quy định này;

b) Có thời gian công tác trong ngành Thông tin và Truyền thông từ 3 năm trở lên (không tính thời gian tập sự); có ít nhất 2 năm giữ chức vụ Phó phòng và tương đương. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong 03 năm công tác liền kề.

Trong trường hợp có thành tích công tác đặc biệt xuất sắc, thể hiện được khả năng lãnh đạo, quản lý thì rút ngắn thời gian nhưng tối thiểu phải đủ ½ thời gian nêu trên sau khi hết thời gian tập sự.

Trường hợp đối với những người được bổ nhiệm thông qua hình thức thi tuyển, xét tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý thì không áp dụng quy định tại Điều này.

c) Trường hợp được điều động từ cơ quan, đơn vị khác: Là công chức đang giữ chức vụ Trưởng đơn vị thuộc, trực thuộc Sở, ngành cấp tỉnh hoặc Trưởng đơn vị cấp huyện; có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí đảm nhận; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động theo quy định của pháp luật.

2. Đối với Phó đơn vị:

a) Đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 của Quy định này;

b) Có thời gian công tác trong ngành Thông tin và Truyền thông từ 2 năm trở lên (không tính thời gian tập sự); đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương ít nhất từ 2 năm trở lên. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong 2 năm công tác liền kề.

Trong trường hợp có thành tích công tác đặc biệt xuất sắc, được xem xét đặc cách về thời hạn công tác nêu trên;

c) Trường hợp được điều đng từ cơ quan, đơn vị khác: Là công chức đang giữ chức vụ Phó đơn vị thuộc, trực thuộc Sở, ngành cấp tỉnh hoặc Phó đơn vị cấp huyện; có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí đảm nhận; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động theo quy định của pháp luật.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 6. Quy định chuyển tiếp

Những trường hợp đã bổ nhiệm trước khi Quy định này có hiệu lực nhưng chưa đủ tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ; quản lý nhà nước; lý luận chính trị; tin học, ngoại ngữ thì cơ quan, đơn vị phải có trách nhiệm cử công chức, viên chức tham gia các khóa học để bổ sung đủ những tiêu chuẩn còn thiếu theo quy định. Trường hợp bổ nhiệm lại các chức danh nêu trên, vẫn chưa đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định thì không xem xét bổ nhiệm lại.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

1. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng Quy định này.

2. Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, giám sát, kiểm tra thực hiện Quy định này.

3. Ngoài các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Quy định này, khi thực hiện công tác cán bộ phải cập nhật và thực hiện đầy đủ các quy định về điều kiện, tiêu chuẩn khác do cơ quan quản lý chuyên ngành cấp trên ban hành.

4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có vướng mắc phát sinh, cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp./.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản