ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2207/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 22 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở
Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm cập nhập các thủ tục hành chính mới được
công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh
Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
Điều 3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có
trách nhiệm công bố công khai các thủ tục hành chính này
tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của đơn vị (nếu có); triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo
hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các thủ tục hành chính
lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
xã đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố
tại Quyết định số 1142/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2014.
Điều 5.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ
trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, các thị
xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ GD&ĐT;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP và CV: GD, TH;
- Lưu: VT, KNNV.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Dung
|
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CẤP XÃ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thẩm
quyền quyết định
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
|
|
1.
|
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập tư thục
|
UBND
cấp xã
|
UBND
cấp xã
|
2.
|
Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập tư thục
|
UBND
cấp xã
|
UBND
cấp xã
|
3.
|
Giải thể hoạt động nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập tư thục
|
UBND
cấp xã
|
UBND
cấp xã
|
4.
|
Đăng ký hoạt động nhóm trẻ đối với
những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng
đủ nhu cầu đưa trẻ tới trường, lớp
|
UBND
cấp xã
|
UBND
cấp xã
|
5.
|
Thành lập Cơ sở giáo dục khác thực
hiện chương trình giáo dục tiểu học
|
UBND
cấp xã
|
UBND
cấp xã
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
1. Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập tư thục
1.1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 5 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi phòng giáo dục và đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện
thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
Trong thời hạn 10 ngày, phòng giáo
dục và đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, phòng
giáo dục và đào tạo có ý kiến bằng văn bản
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản trả lời của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản cho phép
thành lập. Trường hợp không cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
tư thục, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
có văn bản thông báo đến phòng giáo dục và đào tạo và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.
1.2. Các thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
1. Tờ trình đề nghị thành lập nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
2. Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của
giáo viên giảng dạy tại lớp đó.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày. Trong đó:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi phòng giáo dục và đào tạo đề
nghị kiểm tra các điều kiện thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập tư thục;
- 10 ngày, phòng giáo dục và đào tạo
xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, phòng giáo dục và đào
tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
- 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản trả lời của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn
bản cho phép thành lập hoặc không cho phép.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng
giáo dục và đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập được cấp có thẩm quyền cho
phép thành lập khi bảo đảm các điều kiện sau:
Đáp ứng nhu cầu
gửi trẻ của các gia đình;
Có giáo viên đạt
trình độ theo quy định tại Điều 38 của Điều lệ trường mầm non:
Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo
viên mầm non là có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm
non; Trình độ chuẩn được đào tạo của nhân viên y tế học đường, kế toán là có
bằng tốt nghiệp trung cấp theo chuyên môn được giao; Đối với nhân viên thủ quỹ, thư viện, văn thư, nấu ăn, bảo vệ phải được bồi dưỡng về nghiệp vụ
được giao;
Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục trẻ em và các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu theo quy định tại Điều
31, Điều 32, Điều 33 của Điều lệ trường mầm non:
+ Yêu cầu đối với nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập:
Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập không
bị dột nát, được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, an
toàn, đủ ánh sáng tự nhiên, thoáng và sắp
xếp gọn gàng. Nền nhà láng xi măng, lát gạch màu sáng hoặc bằng gỗ.
Diện tích phòng nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em: đảm bảo ít nhất 1,5 m2 cho một trẻ. Có đủ nước sạch
dùng cho sinh hoạt và đủ nước uống hàng ngày cho trẻ.
Có chỗ chơi, có
hàng rào và cổng bảo vệ an toàn cho trẻ, có phòng vệ sinh ít nhất 0,4 m2
cho một trẻ và phương tiện phù hợp với lứa tuổi và đủ phục vụ.
Những nơi có tổ chức ăn cho trẻ phải
có bếp riêng, an toàn, bếp đặt xa lớp mẫu giáo, nhóm trẻ; Đảm bảo phòng chống cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm. Thực hiện chế độ đăng kiểm thực phẩm.
+ Trang thiết bị đối với một nhóm trẻ
độc lập:
Có chiếu hoặc thảm cho trẻ ngồi chơi,
giường nằm, chăn, gối, màn cho trẻ ngủ, dụng cụ đựng nước
uống, giá để đồ chơi, giá để khăn và ca cốc cho trẻ, có đủ bô đi vệ sinh cho
trẻ dùng; Một ghế cho giáo viên.
Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ gồm:
đồ chơi, đồ dùng và tài liệu phục vụ hoạt động chơi và
chơi - tập có chủ đích.
Đủ đồ đùng cá nhân cho mỗi trẻ.
Có đồ dùng, tài liệu cho người
nuôi dạy trẻ, gồm: bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; sổ
theo dõi trẻ; sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ; Tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
+ Trang thiết bị đối với một lớp mẫu giáo
độc lập:
Có bàn, ghế đúng quy cách cho trẻ
ngồi (đặc biệt đối với trẻ 5 tuổi): một bàn và hai ghế cho hai
trẻ; Một bàn, một ghế và một bảng cho giáo viên; Kệ để đồ đùng, đồ chơi; Thùng
đựng nước uống, nước sinh hoạt. Nếu lớp bán trú, có ván hoặc giường nằm, chăn, gối, màn, quạt phục vụ trẻ em
ngủ.
Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ bao
gồm: đồ chơi, đồ dùng và tài liệu cho hoạt động chơi và
học có chủ đích.
Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ.
Có đồ dùng, tài liệu cho giáo viên
mẫu giáo gồm: bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ;
sổ theo dõi trẻ; sổ ghi chép tổ
chức các hoạt động giáo dục của trẻ trong ngày; Tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha
mẹ.
1.11. Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục;
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết
định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và
điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường
mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm
non;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT
ngày 14/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số
điều của Điều lệ trường mầm non ban hành
kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục
2.1. Trình tự thực hiện:
Trường hợp sáp nhập, chia tách để
thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập được thực hiện như sau:
Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 5
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy
ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi phòng giáo dục và đào tạo đề nghị
kiểm tra các điều kiện sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư
thục;
Trong thời hạn 10 ngày, phòng giáo
dục và đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, phòng giáo dục và đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã;
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản trả lời của phòng giáo
dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã có văn bản cho phép sáp nhập, chia, tách. Trường
hợp không cho phép sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
tư thục, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
có văn bản thông báo đến phòng giáo dục và đào tạo và tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.
Trường hợp sáp nhập, chia tách để thành lập nhà trường, nhà trẻ thực hiện theo
quy định như đối với thủ tục thành lập
nhà trường, nhà trẻ.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
1. Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia,
tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
2. Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của
giáo viên giảng dạy tại lớp đó.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày, Trong đó:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã
có văn bản gửi phòng giáo dục và đào tạo đề nghị kiểm tra
các điều kiện thành
lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
- 10 ngày, phòng giáo dục và đào tạo
xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, phòng giáo dục và đào
tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
- 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản trả lời của phòng giáo dục và đào
tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản cho phép thành lập hoặc không cho phép.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: Ủy ban nhân dân
cấp xã;
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng
giáo dục và đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định cho phép sáp nhập, chia,
tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Bảo đảm quy định tại Điều 13 của Điều
lệ trường mầm non:
a) Trẻ em được tổ chức theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.
+ Đối
với nhóm trẻ: trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 36 tháng
tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ. Số trẻ tối đa trong
một nhóm trẻ được quy định như sau:
Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi: 15
trẻ;
Nhóm trẻ từ 13
đến 24 tháng tuổi: 20 trẻ;
Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi: 25 trẻ.
+ Đối với lớp mẫu giáo: Trẻ em từ ba
tuổi đến sáu tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo, số
trẻ tối đa trong một lớp mẫu giáo được quy định như sau:
Lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi: 25 trẻ;
Lớp mẫu giáo 4 - 5 tuổi: 30 trẻ;
Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi: 35 trẻ.
+ Nếu số lượng trẻ em trong mỗi nhóm, lớp không đủ 50% so với số trẻ tối đa được quy định tại
Điểm a và Điểm b, Khoản 1 của Điều này thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp mẫu giáo ghép;
+ Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có không
quá 2 trẻ cùng một loại khuyết tật. Việc tổ chức hoạt động giáo dục cho trẻ em
khuyết tật học hòa nhập trong nhà trường, nhà trẻ thực hiện theo quy định của
Luật Người khuyết tật và các văn bản hướng dẫn thi hành
+ Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có đủ số
lượng giáo viên theo quy định hiện hành. Nếu nhóm, lớp có từ 2 giáo viên trở
lên thì phải có 1 giáo viên phụ trách chính
b) Tùy
theo điều kiện địa phương, nhà trường, nhà trẻ có thể có thêm nhóm trẻ hoặc lớp
mẫu giáo ở những địa bàn khác nhau để thuận tiện cho trẻ
đến trường, đến nhà trẻ (gọi là điểm trường). Hiệu trưởng phân công một phó
hiệu trưởng hoặc một giáo viên phụ trách lớp phụ trách
điểm trường. Mỗi trường, mỗi nhà trẻ không có quá 7 điểm trường.
Bảo đảm an toàn và quyền lợi của trẻ
và giáo viên.
Góp phần nâng cao chất lượng nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
2.11. Căn cứ pháp lý của Thủ tục
hành chính:
Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động của trường mầm non tư thục;
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d
khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của
Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một
số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT
ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Giải thể hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
3.1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã;
Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với phòng giáo dục và đào tạo tổ chức kiểm
tra, lập biên bản kiểm tra.
Căn cứ biên bản kiểm tra, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thu hồi
giấy phép thành lập và quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
Quyết định giải thể phải ghi rõ lý do, các biện pháp bảo
đảm lợi ích hợp pháp của trẻ và giáo viên. Quyết định giải thể phải công bố
công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3.2. Các thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
1. Văn bản đề nghị giải thể của tổ
chức, cá nhân thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư
thục.
b) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp: Phòng giáo dục và đào tạo.
3.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi giấy phép thành
lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục và Quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập tư thục.
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập tư thục.
3.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục;
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT
ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17
và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết
định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và
đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung
Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày
14/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm
theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT
ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Đăng ký hoạt động nhóm trẻ đối
với những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ
tới trường, lớp
4.1. Trình tự thực hiện:
Cá nhân có văn bản đăng ký hoạt động
nhóm trẻ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã Trong
văn bản nêu rõ các điều kiện theo quy định tại điểm a, khoản 4 Điều 14 Quy chế
tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và
cam kết đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm trẻ.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu
điện.
4.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đăng ký hoạt động nhóm trẻ
nêu rõ các điều kiện theo quy định tại điểm a, khoản 4 Điều 14 Quy chế tổ chức
và hoạt động của trường mầm non tư thục;
2. Cam kết đảm bảo an toàn cho trẻ
tại nhóm trẻ.
b) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 (một) bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã;
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định cho phép nhóm trẻ ở những
nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ tới
trường, lớp hoạt động.
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Số lượng trẻ em trong nhóm trẻ tối đa là 07
(bảy) trẻ;
Người chăm sóc trẻ có đủ sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm, đủ năng lực chịu trách nhiệm
dân sự và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy
định;
Cơ sở vật chất phải đảm bảo các điều
kiện tối thiểu như sau:
+ Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ có
diện tích tối thiểu là 15m2; bảo đảm an toàn, thoáng, mát, đủ ánh sáng, sàn nhà láng xi măng,
lát gạch hoặc gỗ, có cửa ngăn cách với các khu vực khác;
+ Có đồ dùng, đồ
chơi an toàn, phù hợp lứa tuổi của trẻ;
+ Có đủ đồ dùng cá nhân phục vụ trẻ
ăn, uống, ngủ, sinh hoạt và các thiết bị phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ; có
đủ nước chín cho trẻ uống hàng ngày;
+ Có phòng vệ sinh và thiết bị vệ
sinh phù hợp với trẻ; có đủ nước sạch cho trẻ dùng.
Có bản thỏa thuận với phụ huynh về
việc nhận nuôi dưỡng, chăm sóc và đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm trẻ.
Có tài liệu hướng dẫn thực hiện chăm
sóc, giáo dục trẻ.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày
30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của trường mầm non tư thục.
5. Thành lập cơ sở giáo dục khác
thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
5.1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân có hồ sơ đăng kí thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học với Ủy ban nhân dân cấp xã;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ, xem xét, có văn bản cho
phép thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình
giáo dục tiểu học. Việc cho phép thành lập hoặc không cho phép thành lập phải
được trả lời bằng văn bản, trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Tờ trình
đề nghị thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học;
2. Bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ
của người dự kiến phụ trách cơ sở giáo dục;
3. Văn bản nhận bảo trợ của một
trường tiểu học cùng địa bàn trong huyện.
b) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 (một) bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã;
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định cho phép thành lập cơ sở
giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học.
5.8. Lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Hỗ trợ yêu cầu phổ cập giáo dục
tiểu học của địa phương;
2. Được một trường tiểu học nhận bảo
trợ và giúp cơ quan có thẩm quyền quản lý về các hoạt động
giáo dục theo quy định tại Điều 27, Điều 28, Điều 29, Điều 30, Điều 31 của Điều
lệ Trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi là Điều lệ trường
tiểu học);
3. Có giáo viên theo tiêu chuẩn quy
định tại Điều 36 của Điều lệ Trường tiểu học;
4. Có phòng học theo quy định tại
Điều 46 của Điều lệ Trường tiểu học.
5.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu
học.