165049

Quyết định 2236/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện Luật Nuôi con nuôi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

165049
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 2236/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện Luật Nuôi con nuôi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu: 2236/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn Người ký: Hoàng Ngọc Đường
Ngày ban hành: 26/12/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2236/2012/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
Người ký: Hoàng Ngọc Đường
Ngày ban hành: 26/12/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2236/2012/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 26 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN LUẬT NUÔI CON NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số: 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 331/TTr-STP ngày 21/12/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện Luật Nuôi con nuôi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 1425/2003/QĐ-UBND ngày 23/7/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định số: 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,

Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Ngọc Đường

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP THỰC HIỆN LUẬT NUÔI CON NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2236/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012/của UBND tỉnh Bắc Kạn)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

Quy chế này quy định việc phối hợp thực hiện Luật Nuôi con nuôi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giữa Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Y tế và Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.

Điều 2. Nguyên tắc phối hợp

1. Xác định rõ các nội dung công việc và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan trong hoạt động phối hợp thực hiện Luật Nuôi con nuôi.

2. Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi cơ quan, đơn vị trong hoạt động phối hợp; bảo đảm kết quả phối hợp đạt chất lượng và thời gian yêu cầu.

3. Bảo đảm tính khách quan và kịp thời trong quá trình phối hợp; những vướng mắc phát sinh trong quá trình phối hợp phải được trao đổi và giải quyết kịp thời theo đúng quy định của pháp luật và yêu cầu nghiệp vụ của các cơ quan, đơn vị liên quan. Đối với những vấn đề chưa thống nhất ý kiến, cơ quan chủ trì có trách nhiệm tổng hợp báo cáo và đề xuất giải quyết trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Chương II

TRÁCH NHIỆM TRONG QUAN HỆ PHỐI HỢP CÔNG TÁC

Điều 3. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

1. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan và hoàn tất các thủ tục trình UBND tỉnh Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài; đăng ký, tổ chức nhận con nuôi nước ngoài.

2. Giúp UBND tỉnh quản lý, chỉ đạo; thanh tra, kiểm tra công tác đăng ký quản lý nuôi con nuôi trên phạm vi toàn tỉnh.

3. Quản lý, thông báo danh sách trẻ em trong địa bàn tỉnh cần tìm gia đình thay thế; tiếp nhận đăng ký nhu cầu nhận nuôi con nuôi của công dân theo thẩm quyền

4. Tiếp nhận, sử dụng, quyết toán % lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài từ Cục Con nuôi.

Điều 4. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1. Hướng dẫn, kiểm tra việc tiếp nhận trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng và cho trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi đảm bảo đúng đối tượng theo quy định của pháp luật.

2. Chỉ đạo, hướng dẫn Cơ sở nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện trong việc quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ, có biện pháp phòng ngừa tình trạng trẻ em bị bỏ rơi.

3. Chỉ đạo, hướng dẫn cơ sở nuôi dưỡng báo cáo Sở Tư pháp danh sách trẻ em đang được nuôi dưỡng có nhu cầu tìm gia đình thay thế; phối hợp cùng Sở Tư pháp trong thực hiện các thủ tục cho trẻ ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi ở nước ngoài theo quy định.

4. Kiểm tra, theo dõi việc tiếp nhận, quản lý, sử dụng các khoản hỗ trợ, tài trợ từ các tổ chức, cá nhân vì mục đích bảo vệ, chăm sóc trẻ em.

Điều 5. Trách nhiệm của Công an tỉnh

1. Thực hiện xác minh nguồn gốc trẻ bị bỏ rơi được cho làm con nuôi theo yêu cầu của Sở Tư pháp.

2. Chỉ đạo cơ quan công an các cấp trực thuộc tỉnh chủ động hoặc phối hợp với chính quyền địa phương xác nhận tình trạng trẻ bị bỏ rơi, xác minh nguồn gốc trẻ được nhận làm con nuôi.

3. Chỉ đạo thực hiện biện pháp phòng ngừa, phát hiện điều tra và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi theo thẩm quyền.

Điều 6. Trách nhiệm của Sở Tài chính

Thông báo, phân bổ và quyết toán kinh phí tiếp nhận từ Cục Con nuôi cho Sở Tư pháp, Cơ sở nuôi dưỡng trẻ em đặc biệt khó khăn theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

Điều 7. Trách nhiệm Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh.

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh phối hợp thực hiện tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về nuôi con nuôi. Đăng tải, phát tin miễn phí tìm người thân của trẻ bị bỏ rơi, thông báo tìm gia đình thay thế cho trẻ theo yêu cầu của UBND cấp xã và Sở Tư pháp.

Điều 8. Trách nhiệm của Sở Y tế

1. Quản lý, chỉ đạo các Bệnh viện, Trung tâm và các cơ sở Y tế từ tỉnh đến cơ sở thống nhất sử dụng một mẫu Giấy chứng sinh, mỗi trẻ sinh ra chỉ được cấp 01 Giấy chứng sinh theo quy định (trường hợp cấp lại phải có lý do chính đáng và ghi rõ "Cấp lại lần . . ." trong Giấy chứng sinh).

2. Chỉ đạo các cơ sở y tế quản lý chặt chẽ thông tin cá nhân người mẹ khi đăng ký sinh con; kịp thời phát hiện, bảo vệ trẻ, thông báo và phối hợp với cơ quan công an hoặc chính quyền sở tại xác nhận tình trạng trẻ bị bỏ rơi tại cơ sở Y tế. Phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc xác minh nguồn gốc trẻ được sinh ra hoặc phát hiện tại cơ sở Y tế.

3. Chỉ đạo, hướng dẫn Cơ sở nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trong việc tiếp nhận trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng và cho làm con nuôi theo quy định.

4. Phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chỉ đạo, hướng dẫn cơ sở nuôi dưỡng báo cáo Sở Tư pháp danh sách trẻ em đang được nuôi dưỡng có nhu cầu tìm gia đình thay thế.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

Các cơ quan, tổ chức và đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổ chức thực hiện theo Quy chế này và các quy định pháp luật có liên quan trong hoạt động nuôi con nuôi. Trong quá trình thực hiện Quy chế nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị báo cáo với UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để được hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản