BAN HÀNH TIÊU CHÍ
PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP KIỂU MỚI TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN
2017 - 2020
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Số TT
|
Tên tiêu chí
|
Chi tiết nội dung đánh giá
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Thang điểm tối đa
|
Cách tính điểm
|
I
|
Tiêu
chí bắt buộc
|
|
100
|
|
1
|
HTX tổ chức,
hoạt động theo đúng quy định trong Luật Hợp tác xã năm 2012 và Điều lệ quy định
|
- Tỷ lệ
thành viên HTX tham gia góp vốn theo quy định của Luật và Điều lệ HTX;
- HTX
thực hiện trích lập các quỹ đúng theo quy định của Luật và Điều lệ HTX;
- Có đầy
đủ Điều lệ, Phương án sản xuất kinh doanh hàng năm và nhiệm kỳ, Quy chế hoạt
động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát; Quy chế quản lý tài chính và các nội
quy khác theo Luật và Điều lệ HTX;
- Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát; Quy chế quản lý tài chính và các nội quy khác do Đại
hội quy định;
- Thành
viên HTX có đơn tự nguyện xin tham gia vào HTX (nếu là thành viên hộ gia đình
phải cử đại diện hộ);
- Hạch
toán kế toán theo quy định của Nhà nước, Báo cáo quyết toán hàng năm HTX được
công khai, niêm yết tại Trụ sở HTX trước khi tổ chức Đại hội
|
Đạt
|
Đảm bảo
thực hiện đúng và đủ theo quy định củ Luật và Điều lệ của HTX
|
2
|
Đánh
giá theo các tiêu chí quy định tại Thông tư số 09/2017/TT- BNNPTNT, ngày
17/4/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triện nông thôn
|
Hàng
năm HTX được đánh giá và xếp loại tốt theo 6 tiêu chí sau:
- Tiêu
chí 1: Doanh thu và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của hợp
tác xã;
- Tiêu
chí 2: Lợi ích của các thành viên hợp tác xã;
- Tiêu
chí 3: Vốn hoạt động của hợp tác xã;
- Tiêu
chí 4: Quy mô thành viên ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng;
- Tiêu
chí 5: Hợp tác xã được khen thưởng trong năm;
- Tiêu
chí 6: Mức độ hài lòng của thành viên đối với hợp tác xã
|
Đạt
|
Hợp tác
xã hoạt động tốt: Tổng số điểm đạt từ 8 điểm đến 100 điểm
|
II
|
Tiêu
chia nâng cao
|
|
100
|
|
1
|
Tổ
chức, quản lý hoạt động HTX
|
Thực
hiện tốt công tác kiểm tra, kiểm soát, không để xảy ra tình trạng nợ động kéo
dài, tỷ suất nợ khó đòi dưới 2%/tổng vốn hoạt động HTX; giải quyết kịp thời
các tranh chấp khiếu nại, tố cáo của thành viên theo đúng thẩm quyền của HTX
|
5
|
- Tỷ lệ
nợ khó đòi dưới 2% so với tổng vốn hoạt động của HTX: 3 điểm;
- Giải
quyết tốt các khiếu nại, tố cáo của thành viên: 2 điểm
|
Thực
hiện tốt chế độ thông tin báo cáo cho các cấp các ngành theo quy định của
pháp luật
|
3
|
Báo cáo
quyết toán tài chính hàng năm theo đúng quy định: 3 điểm
|
Ứng dụng
cơ giới hóa vào sản xuất, chế biến sản phẩm
|
6
|
Có máy
móc, cơ giới áp dụng vào sản xuất: 2 điểm
|
Có máy
móc ứng dụng vào các khâu sơ chế, chế biến: 4 điểm
|
HTX
có trụ sở làm việc, kết nối Internet, có Website riêng của HTX
|
|
Hợp tác
xã có trụ sở làm việc và có kết nối Internet: 2 điểm
|
6
|
HTX có
Website riêng để quảng bá, giới thiệu sản phẩm và thông tin về HTX: 4 điểm
|
2
|
Kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh
|
|
8
|
- Tỷ suất
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hàng năm từ 10% trở lên: 8 điểm
- Tỷ suất
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hàng năm từ 7% đến dưới 10%: 5 điểm
- Tỷ suất
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hàng năm từ 4% đến dưới 7%: 3 điểm
- Tỷ suất
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hàng năm từ 1% đến dưới 4%: 1 điểm
- Tỷ suất
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hàng năm dưới 1%: 0 điểm
|
8
|
- Tỷ suất
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hàng năm từ 10% trở lên: 8 điểm
- Tỷ suất
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hàng năm từ 7% đến dưới 10%: 5 điểm
- Tỷ suất
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hàng năm từ 4% đến dưới 7%: 3 điểm
- Tỷ suất
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hàng năm từ 1% đến dưới 4%: 1 điểm
- Tỷ suất
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hàng năm dưới 1%: 0 điể
|
Hàng
năm HTX có chính sách riêng hỗ trợ, khuyến khích cho thành viên phát triển mô
hình kinh tế phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương
|
8
|
HTX có
hỗ trợ 03 mô hình kinh tế hộ về kỹ thuật hoặc vốn cho thành viên HTX: 8 điểm
|
HTX có hỗ
trợ 02 mô hình kinh tế hộ về kỹ thuật hoặc vốn cho thành viên HTX: 5 điểm
|
HTX có
hỗ trợ 01 mô hình kinh tế hộ về kỹ thuật hoặc vốn cho thành viên HTX: 3 điểm
|
HTX
không có hỗ trợ mô hình kinh tế hộ (thành viên) về kỹ thuật hoặc vốn: 0 điểm
|
3
|
Hiệu
quả tài chính của HTX
|
Có đủ
lợi nhuận để trả lương cho cán bộ quản lý HTX theo quy định của Nhà nước
|
6
|
Theo mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, liên hiệp
hợp tác xã, hợp tác xã... do Chính phủ quy định tại thời điểm:6 điểm
|
Thực
hiện tốt các chế độ chính sách cho bộ máy quản lý HTX đúng theo quy định pháp
luật như: các khoản phụ cấp theo lương; BHXH, BHYT, bảo hộ lao động…
|
4
|
Thực hiện
tốt chính sách về bảo hiểm y tế: 2 điểm
Thực hiện
tốt chính sách bảo hiểm xã hội: 2 điểm
|
4
|
Mức
độ tham gia sử dụng dịch vụ HTX của thành viên
|
Thành
viên sử dụng dịch vụ thương mại (đầu vào và đầu ra) của HTX
|
8
|
- Tỷ lệ
thành viên HTX sử dụng dịch vụ thương mại của HTX từ 80 - 100%: 8 điểm;
- Tỷ lệ
thành viên HTX sử dụng dịch vụ thương mại của HTX từ 60 - 80%: 6 điểm;
- Tỷ lệ
thành viên HTX sử dụng dịch vụ thương mại của HTX từ 40 - 60%: 4 điểm;
- Tỷ lệ
thành viên HTX sử dụng dịch vụ thương mại của HTX từ 20 - 40%: 2 điểm;
- Tỷ lệ
thành viên HTX sử dụng dịch vụ thương mại của HTX dưới 20%: 0 điểm
|
5
|
Tích
cực tham gia các chuổi giá trị sản phẩm chủ lực của địa phương phù hợp với đề
án tái cơ cấu kinh tế của tỉnh
|
Có hợp
đồng bằng văn bản liên doanh, liên kết với các đơn vị khác để thu mua, tiêu
thụ nông sản.
|
6
|
HTX có
hợp đồng bằng văn bản với ít nhất 02 Doanh nghiệp để tiêu thụ sản phẩm cho
thành viên HTX: 6 điểm
|
Có hợp
đồng cam kết cung cấp dịch vụ đầu vào và tiêu thụ sản phẩm đầu ra cho thành
viên
|
7
|
- HTX
có hợp đồng cam kết cung ứng ít nhất 03 dịch vụ đầu vào cho thành viên với
giá thấp hơn hoặc bằng so với giá thị trường: 3 điểm;
- HTX
có hợp đồng cam kết tiêu thụ ít nhất 01 sản phẩm chính của HTX cho thành viên
với giá cao hơn hoặc bằng so với giá thị trường: 4 điểm
|
HTX
có sản phẩm được chứng nhận hợp chuẩn hợp quy (chứng nhận sản phẩm đạt tiêu
chuẩn, nhãn hiệu đăng ký Cục Sở hữu trí tuệ...)
|
8
|
- HTX có
ít nhất 01 sản phẩm được cấp chứng nhận đạt tiêu chuẩn: 03 điểm;
- HTX
có ít nhất 01 sản phẩm được Cục Sở hữu trí tuệ cấp giấy chứng nhận đăng ký
nhãn hiệu hàng hóa: 05 điểm
|
6
|
Thực
hiện công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật và kế hoạch đào tạo bồi dưỡng,
thu hút cán bộ
|
Tổ
chức thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho
thành viên và người lao động trong HTX trên 50% kế hoạch
|
4
|
Phổ biến
phổ biến giáo dục pháp luật cho ít nhất 50% thành viên và người lao động: 4
điểm
|
Có
quy hoạch, kế hoạch đào tạo cán bộ kế cận HTX hoặc thu hút cán bộ trẻ qua đào
tạo về công tác tại HTX
|
6
|
HTX có quy
hoạch, kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng cán bộ kế cận và thu hút cán bộ trẻ về
làm việc tại HTX: 6 điểm
|
7
|
Hoạt
động cộng đồng gắn với phong trào xây dựng nông thôn mới
|
Tham
gia tích cực phong trào “Quảng Trị chung sức xây dựng nông thôn mới”; Chương
trình xóa đói giảm nghèo; hỗ trợ các hoạt động phúc lợi xã hội tại địa bàn
HTX
|
5
|
HTX
đóng góp công sức và tài chính xây dựng Chương trình MTQG xây dựng nông thôn
mới và Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững: 3 điểm
|
HTX Tham
gia các hoạt động phúc lợi xã hội: 2 điểm
|
|
Tổng
điểm
|
100
|
|