ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2471/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 18
tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG ÁN GIÁ VÉ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT ĐỐI VỚI
CÁC TUYẾN NỘI TỈNH, GIAI ĐOẠN 2016 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày
16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá.
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý
hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày
30/10/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
Căn cứ Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày
05/12/2016 của UBND tỉnh ban hành Định mức chi tiết kinh tế - kỹ thuật - lao
động áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày
16/02/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi
suất vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ
giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-UBND ngày
09/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh, về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển vận
tải hành khách công cộng bằng xe buýt, giai đoạn 2016 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-UBND ngày
11/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc đặt hàng Công ty TNHH MTV Mai Linh
Quảng Ngãi thực hiện cung ứng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
đối với các tuyến nội tỉnh và nội đô trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-UBND ngày
03/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Phương án giá vé vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt đối với các tuyến nội tỉnh, giai đoạn 2016 -
2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 120/TTr-SGTVT ngày 08/12/2017, ý kiến của Sở Tài chính tại
Công văn số 3136/STC-QLGCS ngày 29/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt điều chỉnh Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối
với các tuyến nội tỉnh, giai đoạn 2016 - 2025 (tuyến thành phố Quảng Ngãi - Sơn
Hà - Sơn Tây) đã được phê duyệt tại Điểm 9, Điều 1, Quyết định số 355/QĐ-UBND
ngày 03/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh, như sau:
“9. Tuyến thành phố Quảng Ngãi - Sơn Hà - Sơn
Tây: Số hiệu tuyến 10, cự ly 80 km, giá điều chỉnh chia làm 06 loại vé theo
chặng, cụ thể:
- Chặng 1: 7.000 đồng/vé/hk đi đến
tuyến đường.
- Chặng 2: 13.000 đồng/vé/hk đi trên
tuyến đến
tuyến đường.
- Chặng 3: 17.000 đồng/vé/hk đi trên
tuyến đến
tuyến đường.
- Chặng 4: 24.000 đồng/vé/hk đi trên
tuyến đến
tuyến đường.
- Chặng 5: 37.000 đồng/vé/hk đi trên
tuyến đến
tuyến đường.
- Chặng 6: 50.000 đồng/vé/hk đi trên
tuyến đến hết tuyến
đường.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
từ ngày ký. Các nội dung khác của Quyết định số 355/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 của
Chủ tịch UBND tỉnh không điều chỉnh tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực
thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Giao thông vận tải, Tài Chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho
bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi và Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Giao thông vận tải (b/cáo);
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- C.ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Ngãi;
- VPUB: TH, KT, CBTH;
- Lưu: VT, CNXD.npb.806.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|